Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương 1 # Top 5 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương 1 # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải Bài Hoá Đại Cương 2, Bài Giải Vật Lý Đại Cương A2, Giải Hóa 8 Đề Cương, Giải Đề Cương, Bài Giải Hóa Đại Cương, Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương 1, Bài Giải Vật Lý Đại Cương 2, Bài Giải Vật Lý Đại Cương, Bài Giải Đề Cương ôn Thi Ppnckh, Giải Bài Tập Quản Trị Học Đại Cương, Giải Toán 7 Đề Cương, Giải Toán 9 Đề Cương, Giải Bài Tập Excel Tin Học Đại Cương, Đề Cương Toán Rời Rạc Có Giải, Giải Toán Lớp 5 Đề Cương, Giai Bai Tap Thien Van Dai Cuong, Đề Cương Giải Tích 3, Giải Toán Lớp 6 Đề Cương, Đề Cương Bài Tập Giải Tích 2, Đề Cương Giải Tích 2, Bài Giải Logic Học Đại Cương, Giải Toán 6 Đề Cương, Giải Bài Tập 24 Cường Độ Dòng Điện, Đề Cương Giải Tích 2 Sami, Đề Cương Giải Tích 3 Hust, Đề Cương 40 Năm Giải Phóng Miền Nam, Đề Cương 45 Năm Giải Phóng Miền Nam, Đề Cương Tuyên Truyền 39 Năm Giải Phóng Miền Nam, Nhiệm Vụ Giải Pháp Tăng Cường Quốc Phòng An Ninh Đối Ngoại, Mot So Giai Phap Ket Hop Phat Trien Kinh Te-xa Hoi Voi Tang Cuong An Ninh Quoc Phong, Chỉ Thị Về Việc Tăng Cường Giải Pháp Phòng, Chống Bạo Lực Học Đường Trong Cơ Sở Giáo Dục, Bai Thu Hoạch Những Nhiệm Vụ Giải Pháp Để Thực Hiện Tốt Chủ Đề 2020 Về Tăng Cường Khối Đại Đoàn Kế, Bai Thu Hoạch Những Nhiệm Vụ Giải Pháp Để Thực Hiện Tốt Chủ Đề 2020 Về Tăng Cường Khối Đại Đoàn Kế, Bản Đăng Ký Những Công Việc Trọng Tâm Cần Tập Trung Giải Quyết Trong Năm 2017 Nhằm Tăng Cường Kỷ Luậ, Đề Cương Chi Tiết Học Phần: Vật Lý Đại Cương Vật Lý Đại Cương, Truyện Ngôn Tình Nữ Cường Nam Cường Hiện Đại, Đề Cương ôn Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương 2019, Cương Lĩnh Và Luận Cương Chính Trị, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương 2018, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Hust, Cương Lĩnh Khác Luận Cương, Cương Lĩnh Và Luận Cương Là Gì, Đề Cương Chi Tiết Giáo Dục Học Đại Cương, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Ajc, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương, Đề Cương Trắc Nghiệm Môn Xã Hội Học Đại Cương, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Tmu, Đề Cương Vật Lý Đại Cương 3 Bách Khoa, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Ftu, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương Có Đáp án, Cương Lĩnh Và Luận Cương, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Neu, Đề Cương 37 Câu Hỏi ôn Tập Xã Hội Học Đại Cương Có Đáp án – Phần 2, Đề Cương Môn Nhân Học Đại Cương, Đề Cương Môn Kinh Tế Học Đại Cương, Đề Cương Di Truyền Học Đại Cương, Đề Cương Xã Hội Học Đại Cương Ussh, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay. , Tiểu Luận Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Hòa Giải, Liên Hệ Giải Pháp Xây Dựng Giai Cấp Công Nhân Trong Các Trường Học, Cơ Cấu Xã Hội Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp Tầng Lớp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội, Cương Lĩnh 2011 So Với Cương Lĩnh 1991, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Phân Tích Những Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Tìm Hiểu Về Cưỡng Chế Hành Chính Và Biện Pháp Cưỡng Chế Hành Chính, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Mẫu Giải Trình Giải Thể Chi Đoàn, Lý Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp Là Của, Lý Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp, Lí Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp, Cương Lĩnh Và Các Cương Lĩnh Của Đảng, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Sở Dĩ Được Thực Hiện Bởi Giai Cấp Công Nhân Vì: A. Là Một Gi, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Sở Dĩ Được Thực Hiện Bởi Giai Cấp Công Nhân Vì: A. Là Một Gi, ứng Dụng Giải Bài Giải, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Giải Tích 2 7e, Bài Giải Giải Tích 2, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Đề Cương ôn Tập Ngữ Văn 7 Học Kì 1, Đề Cương Hóa 9 Hk2, Đề Cương ôn Tập Ngữ Văn 7, Đề Cương Hóa 9 Học Kì 1, Đề Cương Gt2, Đề Cương Hóa 9 Học Kì 1 Có Đáp án, Môn Dân Tộc Học Đại Cương, Đề Cương Hóa 9 Học Kì 2, Đề Cương Học Kì 2 Lớp 8,

Giải Bài Hoá Đại Cương 2, Bài Giải Vật Lý Đại Cương A2, Giải Hóa 8 Đề Cương, Giải Đề Cương, Bài Giải Hóa Đại Cương, Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương 1, Bài Giải Vật Lý Đại Cương 2, Bài Giải Vật Lý Đại Cương, Bài Giải Đề Cương ôn Thi Ppnckh, Giải Bài Tập Quản Trị Học Đại Cương, Giải Toán 7 Đề Cương, Giải Toán 9 Đề Cương, Giải Bài Tập Excel Tin Học Đại Cương, Đề Cương Toán Rời Rạc Có Giải, Giải Toán Lớp 5 Đề Cương, Giai Bai Tap Thien Van Dai Cuong, Đề Cương Giải Tích 3, Giải Toán Lớp 6 Đề Cương, Đề Cương Bài Tập Giải Tích 2, Đề Cương Giải Tích 2, Bài Giải Logic Học Đại Cương, Giải Toán 6 Đề Cương, Giải Bài Tập 24 Cường Độ Dòng Điện, Đề Cương Giải Tích 2 Sami, Đề Cương Giải Tích 3 Hust, Đề Cương 40 Năm Giải Phóng Miền Nam, Đề Cương 45 Năm Giải Phóng Miền Nam, Đề Cương Tuyên Truyền 39 Năm Giải Phóng Miền Nam, Nhiệm Vụ Giải Pháp Tăng Cường Quốc Phòng An Ninh Đối Ngoại, Mot So Giai Phap Ket Hop Phat Trien Kinh Te-xa Hoi Voi Tang Cuong An Ninh Quoc Phong, Chỉ Thị Về Việc Tăng Cường Giải Pháp Phòng, Chống Bạo Lực Học Đường Trong Cơ Sở Giáo Dục, Bai Thu Hoạch Những Nhiệm Vụ Giải Pháp Để Thực Hiện Tốt Chủ Đề 2020 Về Tăng Cường Khối Đại Đoàn Kế, Bai Thu Hoạch Những Nhiệm Vụ Giải Pháp Để Thực Hiện Tốt Chủ Đề 2020 Về Tăng Cường Khối Đại Đoàn Kế, Bản Đăng Ký Những Công Việc Trọng Tâm Cần Tập Trung Giải Quyết Trong Năm 2017 Nhằm Tăng Cường Kỷ Luậ, Đề Cương Chi Tiết Học Phần: Vật Lý Đại Cương Vật Lý Đại Cương, Truyện Ngôn Tình Nữ Cường Nam Cường Hiện Đại, Đề Cương ôn Thi Trắc Nghiệm Môn Pháp Luật Đại Cương, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương 2019, Cương Lĩnh Và Luận Cương Chính Trị, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương 2018, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Hust, Cương Lĩnh Khác Luận Cương, Cương Lĩnh Và Luận Cương Là Gì, Đề Cương Chi Tiết Giáo Dục Học Đại Cương, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Ajc, Đề Cương ôn Tập Pháp Luật Đại Cương, Đề Cương Trắc Nghiệm Môn Xã Hội Học Đại Cương, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Tmu, Đề Cương Vật Lý Đại Cương 3 Bách Khoa, Đề Cương Pháp Luật Đại Cương Ftu,

Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2

Email: caotua5lg3@gmail.com

Website: www.caotu28.blogspot.com

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2 ( Lưu ý: Tài liệu chưa được thẩm định nên vẫn còn những chỗ chưa chính xác hoàn toàn)

PHẦN I: ĐIỆN TỪ HỌC Chương I: TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN – VẬT DẪN TRONG TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN 1. Lý thuyết. 1.1 Sự nhiễm điện của các vật + Nhiễm điện do cọ xát: hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau thì có thể làm chúng nhiễm điện trái dấu nhau. + Nhiễm điện do tiếp xúc: cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện thì thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu. Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại vẫn còn nhiễm điện. + Nhiễm điện do hưởng ứng: đưa thanh kim loại không nhiễm điện đến gần quả cầu nhiễm điện nhưng không chạm vào quả cầu, thì hai đầu thanh kim loại sẽ nhiễm điện. Đầu gần quả cầu hơn nhiễm điện trái dấu với điện tích của quả cầu, đầu xa hơn nhiễm điện cùng dấu với điện tích của quả cầu. Đưa thanh kim loại ra xa quả cầu thì thanh kim loại trở về trạng thái không nhiễm điện như lúc đầu. Giải thích hiện tượng nhiễm điện: – Do cọ xát hay tiếp xúc mà các electron di chuyển từ vật này sang vật kia. – Do hưởng ứng mà các electron tự do sẽ di chuyển về một phía của vật (thực chất đây là sự phân bố lại các electron tự do trong vật) làm cho phía dư electron tích điện âm và phía ngược lại thiếu electron nên tích điện dương. 1.2 So sánh sự giống nhau và khác nhau:  Giống nhau:  Tỷ lệ với bình phương khoảng cách.  Tỷ lệ thuận với tích độ lớn.  Đều có hằng số tỷ lệ.  Khác nhau: Định luật Coulomb Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton  Vừa là lực đẩy vừa là lực hút tùy  Là lực hút. vào dấu của điện tích.  Tỷ lệ với độ lớn của điện tích.  Tỉ lệ với tích độ lớn khối lượng của hai vật.  Hằng số tỷ lệ là:  Hằng số tỷ lệ là:  N .m2  k  9.109  2   N 2 .m2   C  G  6,67.1011  2   kg   Phụ thuộc vào sự có mặt của vật khác và môi trường giữa hai vật.  Không phụ thuộc vào sự có mặt của vật khác và môi trường giữa hai vật. 1.3 Định luật Culông.

Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 1

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

Có độ lớn: E =

+ Nguyên lý chồng chất điện trường: E  E1  E 2  …  E n . 

+ Lực tác dụng của điện trường lên điện tích: F = q E . + Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường sức cũng trùng với hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Tính chất của đường sức: – Tại mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện và chỉ một mà thôi. Các đường sức điện không cắt nhau. – Các đường sức điện trường tĩnh là các đường không khép kín. – Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó sẽ được vẽ thưa hơn. + Một điện trường mà cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là điện trường đều. Điện trường đều có các đường sức điện song song và cách đều nhau. 1.5 –……. 2. Bài tập. Bài 1-1: Tóm tắt:

Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 2

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2 Email: caotua5lg3@gmail.com rH2  0,5.108 (cm)  5.1011 (m)

qe  1,6.1019 (C) Fh =?

Website: www.caotu28.blogspot.com

Hướng dẫn:

Theo bài ra ta có: Fh 

k. qe .qe

2

9.109.(1,6.1019 )2

5.10 

11 2

 9, 216.108 ( N )

Bài 1-2: Tóm tắt:

e  1,6.1019 C me  9,1.10

31

8

kg

r  10 cm  10 ve = ?

10

m

v

r

Hướng dẫn: Theo bài ra thì electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn dưới tác dụng của lực hướng tâm nên ta có: Fht 

Khi cân bằng thì: Fht  Fcl  9,1.1021 v2  2,304.108  v2  2,53.1012  v  1,6.106 (m / s) Bài 1-3: Tóm tắt:

q0  3, 2.107 C

  600 l  10cm  0,1m

T

r

B

P

Hình 2

Hướng dẫn: Theo hình vẽ ta thấy mỗi quả cầu đều chịu tác dụng của ba lực: Trọng lực (P), sức căng (T) và lực đẩy Culong ( Fcl ) Do các quả cầu giống nhau nên, điện tích của mỗi quả cầu nhận được là: q 3, 2.107 q1  q2  0   1,6.107 (C ) 2 2 Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 3

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2

Email: caotua5lg3@gmail.com

Website: www.caotu28.blogspot.com F r Do có điều kiện cân bằng nên: P  Fcl  T  0 . Khi đó ta có: tan   cl  sin 1  P 2l Với: 1 

kq02

4.  2l sin 1  .tan  2

9.109 3, 2.107 

2

4. 2.0,1.sin 300  .tan 300 2

 0,039N

Bài 1-4: Tóm tắt:

 ‘  540 0  800 (kg / m3 ) 2  2 ’? Hướng dẫn: Tương tự cách giải trên ta có: P 

q0 2 (*) 4 01.4(2l sin 1 )2 .tan 1

Trong môi trường dầu hỏa thì mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet P’. Nên:

P  P’ 

P  P ‘  mg  m ‘ g  0Vg   ‘Vg  ( 0   ‘)Vg Kết hợp (*) và (**) ta được: Ta xét:

Từ đó ta suy ra:  ‘  2557,54 (kg / m3 ) Bài 1-5. Tóm tắt:

0  800 (kg / m3 ) 2  2

O

O

  ? ‘

T

A

B F

q2

q1

A

B

P

Hình 3a Biên soạn: Cao Văn Tú

F

q2

q1

P

Hình 3b Page 4

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2

Email: caotua5lg3@gmail.com Website: www.caotu28.blogspot.com Hướng dẫn: Theo hình 3a thì mỗi quả cầu đều chiu tác dụng cảu Trọng lực(P), Sức căng dây (T), Lực đẩy Culong (F). Theo định luật Culoong áp dụng trong bài toán này thì:

F

q02 4 01.(2l sin 1 )2

Vậy:

q02 2 q02 q02 sin 1 4 01  2l sin 1  T tan 1     2 2 mg cos 1 4 01  2l sin 1  .mg 4 0  2l sin 1  .mg T (1  1) (1) Khi vào môi trường: dầu thì quả cầu sẽ chịu thêm lực đẩy Acsimet F’đ. Như vậy F sẽ giảm đi  2 lần. Vậy lúc này đương nhiên sức căng cũng phải là T’. Khi đó ta có điều kiện cân bằng: P  Fd  T ‘  0  

q02

4 0  2l sin 1  .mg 2

q02

4 0 2  2l sin 1   mg  Fd’  2



Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 5

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2

  4.109 C / cm2  4.105 C / m2

Website: www.caotu28.blogspot.com

A

3

m  1g  10 kg

α

q  1,6.109 C

T

α=?

P

Hình 4 Hướng dẫn: Giả thiết bài cho được thể hiện ở hình 4. Xét đến điều kiện cân bằng khi đó ta có: tan   Vậy: tan  

4.105.1,6.109  0,3616    19,870 2.8,85.1012.103.10

Bài 1-7: Tóm tắt: q1  3, 2.108 C

q2  4,8.108 C

F31

8

q3  9,6.10 C

AC  3cm  3.10 m

Fth

α

AB  4cm  4.102 m

q1

F21

2

BC  5cm  5.10 m

FthA = ?

Hình 5 Hướng dẫn:

Lực điện tổng hợp tác dụng nên q1 tại A là Fth . Vậy: Fth  F21  F31 + Phương: Nằm trên đường thẳng AC. Ta có: F31

Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 6

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2 Email: caotua5lg3@gmail.com + Phương: Nằm trên đường thẳng AB.

Website: www.caotu28.blogspot.com

+ Chiều: Hướng từ A đến B.

F21

Theo dữ kiện bài cho ta dễ dàng nhận thấy: BC2  AC2  AB2 . Nên ABC vuông tại A. Do đó: + Độ lớn: Fth  F31  F21 

 0,032  8,64.103 

2

+ Phương: hợp với AB một góc α: tan  

 0,0312( N ) .

+ Chiều: Như hình vẽ. Bài 1-7: *( Chú ý ) Tóm tắt:

q  1,6.109 C

y

7

Q  3, 2.10 C r0  8cm  0,08m

q

Ftd  ?

O

x

dF1

α

dl

dF

r0

Hình 6

Hướng dẫn: Chia nửa vòng xuyến thành những phần tử dl mang điện tích dQ. Tại tâm O vì tính chất đối xứng nên tổng các thành phần: dF2  0

(1)

Khi đó hình chiếu của lực tổng hợp nên các trục Ox, Oy là: sin  

F1

;

co s  

2

 dF

Từ (1) và (2) ta có: F1  F 

Biên soạn: Cao Văn Tú

F2

(2)

2

 dF

2

7

9

2

Gọi điểm M trên đường thẳng nối 2 điện tích q và 4q điện trường do 2 điện tích đó gây ra triệt tiêu:

E  E1  E2  0 Vậy E1 = E2 Trong đó:  E1 là cường độ điện trường do q gây ra tại Page 7

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

r  0,05m  5cm  r  0,15m (loai) Vậy điểm M cách điện tích 1 khoảng r = 5 cm. Bài 1-12: ( Tham khảo cách giải trong sách bài tập trang 75) Bài 1-13: ( Tham khảo cách giải trong sách bài tập trang 76) Bài 1-14: Tóm tắt:

  2.109 C / m2 .   3.108 C / cm  3.106 C / m F=? Hướng dẫn: Do có công thức: F = q.E Khi đó ta có: q  l (2) Với:

(1)

 là mật độ điện dài của dây. l là một đơn vị chiều dài của dây ( Ta lấy: l = 1m)

Mà: E 

(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: F  q.E 

l 3.106.1.2.109   3, 4.104 ( N ) 2 0 2.8,85.1012.1

( Với   1 lấy ở môi trường chân không) { Nhưng đáp án trong sách bài tập là 3,4 (N), mk không hiểu lắm ???) Bài 1-15: Tóm tắt:

E 0 rq1q2  l 1. q1q2 cùng dấu 2. q1q2 khác dấu

A

A’

q2

l’? Hướng dẫn: Theo giả thiết thì: E  0

Theo hình vẽ ta thấy véctơ cường độ điện trường tại một điểm M bất kỳ là: E  E1  E2 . Với E1 , E2 lần lượt là các véctơ cường độ điện trường do q1q2 gây ra. Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 8

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

HD giải bài tập Vật Lý ĐC 2 Email: caotua5lg3@gmail.com Nên: E1  E2 . Vậy điểm M nằm trên AA’.( Hình vẽ) Khi đó ta có: E1  E2

(1) . Điều đó cho ta:

Website: www.caotu28.blogspot.com

(2)

1. Xét trường hợp 1: q1, q2 cùng dấu thì từ (1) ta có: 0  l ‘  1

l’

q1  q2  l. q1

2. Xét trường hợp 2: q1, q2 khác dấu thì từ (1) ta có: l ‘  l  0

l’

q2  q1  l. q1

Biên soạn: Cao Văn Tú

Page 9

Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Lớp 9 Môn Vật Lý

Ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 9 môn Vật lý. Tài liệu được chúng tôi sưu tầm và giới thiệu, đề gồm các câu hỏi lý thuyết và bài tập nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng. Mời các bạn tham khảo.

A/ NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Chương I: ĐIỆN HỌC I. ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Định luật Ôm:

“Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây”

Công thức:

Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (W)

2. Điện trở dây dẫn:

Trị số

không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó

Chú ý:

– Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.

– Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.

AI. ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP 1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song

Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song

Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ

IV. ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY

“Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”

Công thức:

Trong đó: R: Điện trở dây dẫn, có đơn vị là (Ω)

l: Chiều dài dây dẫn, có đơn vị là (m)

ρ: Điện trở suất, có đơn vị là( Ω.m)

V. BIẾN TRỞ 1. Biến trở

Được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.

Các loại biến trở được sử dụng là: Biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp). Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch

2. Các kí hiệu của biến trở

VI. Công suất điện 1. Công suất điện

Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện qua nó.

Công thức: P = U.I. Trong đó

P: Công suất điện, có đơn vị là (W)

U: Hiệu điện thế, có đơn vị là (V)

I: Cường độ dòng điện, có đơn vị là (A)

2. Hệ quả:

Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức:

3. Chú ý

Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.

Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nghĩa là hiệu điện thế của dụng cụ đó khi nó hoạt động bình thường.

Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: Giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức.

Đối với bóng đèn (dụng cụ điện) : Điện trở của bóng đèn (dụng cụ điện ) được tính là:

Ví dụ: Trên một bòng đèn có ghi 220V – 75W nghĩa là: Bóng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì công suất điện qua bóng đèn là 75W.

VII. ĐIỆN NĂNG 1. Điện năng là gì?

Dòng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.

2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác

Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác như: Nhiệt năng, quang năng, cơ năng, hóa năng …

Ví dụ:

– Bóng đèn dây tóc: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

– Đèn LED: Điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.

– Nồi cơn điện, bàn là: Điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.

– Quạt điện, máy bơn nước: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

2. Hiệu suất sử dụng điện

Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.

công thức:

A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng, đơn vị là J

A: Điện năng tiêu thụ, đơn vị là J

H: Hiệu suất

Chú ý: + Hiệu suất:

VIII. CÔNG DÒNG ĐIỆN (điện năng tiêu thụ) 1/ Công dòng điện

Công dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.

Công thức: A = P.t = U.I.t với:

A: Công dòng điện (J)

P: Công suất điện (W)

U: Hiệu điện thế (V)

t: Thời gian (s)

2/ Đo điện năng tiêu thụ

Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (KW.h).

1 KWh = 3 600 000J

IX. ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ

(Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua)

“Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua”

Công thức: Q = I 2.R.t với:

Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)

I: Cường độ dòng điện (A)

R: Điện trở (W)

t: Thời gian (s)

* Chú ý: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có công thức: Q = 0,24.I 2 .R.t

1 Jun = 0,24 calo

1 calo = 4,18 Jun

Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC 1. Nam châm vĩnh cửu.

a) Từ tính của nam châm:

Nam châm nào cũng có hai từ cực, khi để tự do cực luôn luôn chỉ hướng bắc gọi là cực Bắc, kí hiệu là N (màu đậm). Còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam, kí hiệu là S (màu nhạt)

b) Tương tác giữa hai nam châm.:

Khi đưa từ cực của 2 nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu các cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực cùng tên.

2. Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường

a) Lực từ:

* Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (Lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

b)Từ trường:

Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường

c) Cách nhận biết từ trường:

Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường

3. Từ phổ – đường sức từ

a) Từ phổ.

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ

b) Đường sức từ:

– Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực N, đi vào cực S của nam châm

– Nơi nào từ trường càng mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường càng yếu thì đường sức từ thưa.

4. Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.

a)Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua:

– Từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài thanh nam châm là giống nhau – Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.

b) Quy tắc nắm tay phải: (Áp dụng tìm chiều dòng điện, chiều đường sức từ)

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

B/ BÀI TẬP Chương I: ĐIỆN HỌC

Bài 1: Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.

1/ Tính điện trở của dây.

2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.

Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 W ; R 2 = 5 W ; R 3 = 7 W được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.

1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Đề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Vật Lý 8 Hay Nhất

Published on

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 VẬT LÝ 8 HAY NHẤT đề cương ôn tập vật lý 8 học kỳ 1 năm 2016-2017 bao gồm lý thuyết + bài giải mẫu và bài tập rèn luyện chúc các em thi tốt…

1. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 1 * Chƣơng I. Cơ học 1. Chuyển động cơ học – Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học) – Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc, vì vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc. – Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong. * Bài tập ví dụ: 1. Hành khách ngồi trên ô tô đang rời khỏi bến: a. So với bến xe thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? b. So với ô tô thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? 2. Cây cột điện ở ven đường đang đứng yên hay chuyển động? * Hƣớng dẫn trả lời 1. a. So với bến xe hành khách chuyển động. Vì so với bến xe hành khách có sự thay đổi vị trí. b. So với ô tô hành khách đứng yên. Vì so với ô tô hành khách không có sự thay đổi vị trí. 2. Cây cột điện ở ven đường đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào việc ta chọn vật nào làm mốc. Nếu chọn mặt đường, cây cối ven đường…làm mốc thì cây cột điện đứng yên. Nếu chọn ô tô đang chạy trên đường, con chim đang bay…làm móc thì cây cột điện chuyển động. 2. Vận tốc. – Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động. – Công thức tính vận tốc: s v t  , trong đó: + s là quãng đường vật dịch chuyển + t là thời gian vật dịch chuyển được quãng đường s. – Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian. – Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian. – Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được xác định theo công thức: tb s v t . ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HỌC KÌ I VẬT LÝ 8 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

2. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 2 * Bài tập ví dụ 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. * HD giải: – Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: vtb1 = 1 1 s t = 120 30 = 4m/s – Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang: vtb2 = 2 2 s t = 60 24 = 2,5m/s – Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường: vtb = 1 2 1 2 s s t t   = 120 60 3,3 / 30 24 m s    2. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. * HD giải: Tóm tắt s1 = 3km = 3000m v1 = 2m/s s2 = 1.95km t2 = 0,5h vtb = ? 3. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ đạt được là 9,78s a. Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là đều hay không đều? Tại sao? b. Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h. * HD trả lời: a. Chuyển động của vận động viên này là không đều. Vì lúc bắt đầu chạy vận động viên còn chạy chậm sau đó mới tăng dần vận tốc. b. Vận tốc trung bình của vận động viên này: vtb = 100 10,225 / 9,78 s m s t   36,8km/h 4. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s, v2 = 8m/s, v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả chặng đường. Lời giải: – Thời gian người đó đi quãng đường đầu là: t1 = 1 1 s v = 3000 2 = 1 500s = 5 12 h Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường: 1 2 1 2 tb s s v t t    = 3 1,95 5 0,5 12   = 5,4km/h = 1,5m/s

4. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 4 – Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực: F  – Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có: + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt) + Phương và chiều là phương và chiều của lực + Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. * Bài tập ví dụ: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn). b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N. HD trả lời: a. Trọng lực của một vật có b. khối lượng 15kg là 150N 100N 150N 4. Hai lực cân bằng, quán tính. – Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều. – Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. – Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều. * Bài tập ví dụ: Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó. * Trả lời: Giật nhanh tờ giấy ra khỏi chén nước. Do quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước không bị đổ. 5. Lực ma sát – Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật. – Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật. – Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác, có chiều ngược với chiều của lực tác dụng. – Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. * Bài tập ví dụ:

5. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 5 1. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại? a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy c. Giày đi mãi đế bị mòn. d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. c. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở đàn kéo nhị (đàn cò) 2. Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ? * HD trả lời: 1. a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này là có ích. b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn, khi đó lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong trường hợp này là có lợi. c. Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này có hại. d. Khía rãnh ở mặt bánh lốp ô tô vận tải phải có độ sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng thêm độ ma sát giữa lốp với mặt đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe nhanh chóng dừng lại. Ma sát ở trường hợp này là có lợi. 2. Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng má sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi nên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động, khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng, giúp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy… 6. Áp suất – Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. – Áp suất: Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: S F p  Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S. Nếu F có đv là N, S có đv là m2 thì p có đv là N/m2 (niutơn trên mét vuông), N/m2 còn gọi là paxcan(Pa). 1Pa = 1N/m2 – Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. + Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. * Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. – Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất. + Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli.

8. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 8 – Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. * Bài tập ví dụ: 1. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2 500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này. 2. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe. 3. Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? * HD giải: 1. Thùng hàng có khối lượng là 2 500kg nên có trọng lượng là 25 000N. Công thực hiện được khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là: A = F.s = P.s = 25 000.12 = 300 000J = 300kJ. 2. Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa: s = 360000 600 600 A m F   Vận tốc chuyển động của xe là: v = 600 2 / 300 s m s t   3. Kéo một vật nặng lên cao nhờ ròng rọc động thì được lợi hai lần về lực nhưng lại thiệt hai lần về đường đi. Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m. Công do người công nhân thực hiện được là: A = F.s = 160.14 = 2 240J 9. Công suất. – Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công, được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. – Công thức tính công suất: t A P  – Đơn vị công suất: Nếu A đo bằng J, t đo bằng s thì s J P 1 1  = 1J/s (jun trên giây) Đơn vị công suất J/s gọi là oát(W) 1W = 1J/s; 1kW = 1000W; 1MW = 1000kW = 1000 000W * Bài tập ví dụ: Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ng ăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3 /phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . *HD giải: Trọng lượng của 1m3 nước là 10 000N. Trong thời gian t = 1ph = 60s, có 120m3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới, thực hiện một công là:

9. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 9 A = F.s = P.s = 120.10 000.25 = 30 000 000J Công suất của dòng nước: P = 30000000 500000 500 60 A W kW t    I. Đổi đơn vị vận tốc: 1. Đổi các đơn vị sau ra m/s 36km/h 18km/h 54km/h 72km/h 28,8km/h 2. Đổi các đơn vị vận tốc sau ra km/h 5m/s 10m/s 15m/s 12m/s 20m/s II. Bài tập định lƣợng: 1. uãng đường Đà N ng- Ta dài ột ô tô đi ất h a. Tính vận tốc trung bình ra h và s b. Nếu ô tô đi với vận tốc trung bình h, thì hải ất thời gian ba lâu a.36km/h; 10m/s- b. 1h20′ 2. ai người đi e á Người thư nhất đi quãng đường hết hút người thứ hai đi quãng đường hết h a. Ai nhanh hơn b. Nếu hai người hởi hành cùng lúc nhưng ngược chiều và cách nhau thì sau ba lâu gặ nhau? a.36km/h; 40km/h- b. 1h20′ 3. Một ô tô rời bến lúc h với vận tốc 50km/h. Lúc h từ bến ột ô tô đuổi the với vận tốc h a. Mô tô đuổi ị ô tô lúc ấ giờ b. Muốn đuổi ị ô tô sau hút thì ô tô hải chạ với vận tốc ba nhiêu? a.1h; b. 140km/h 4. Một người đi đ ạn đường đầu với vận tốc v1 h Tính vận tốc v2 trên đ ạn đường còn lại biết vận tốc trung bình trên cả đ ạn đường là h (8km/h) 5. T a e lửa có trọng lượng N có trục bánh sắt ỗi trục có bánh e Diện tích tiế úc của ỗi bánh với đường ra là c 2 . a Tính á suất của t a lên đường ra hi t a đỗ trên đường bằng b Tính á suất của t a lên nền đường nếu tổng diện tích tiế úc của đường ra và tà vẹt lên ặt đường là 2 (a.125000000N/m2 . ; b.250000N/m2 ) 6. Một ống chữ U có hai nhánh hình trụ thông nhau tiết diện ỗi ống c 2 chứa thuỷ ngân Đổ và nhánh trái ột lượng nước đến hi cân bằng ặt th áng ở hai nhánh chênh nhau c a Tính chiều ca lượng nước đổ và b Tính hối lượng nước đổ và biết DHg = 13600kg/m3 Dn = 1000kg/m3 (a. 21,6cm ; b. 173g) 7. Tại vị trí tr ng vịnh Ca Ranh á ế tr ng tàu ngầ chỉ a. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

10. Trường ĐH Bách Khoa – ĐH Sư Phạm hà nội Đà Nẵng 2016-2017 Hoàng thái Việt – 01695316875 10 a. Tính độ sâu của tàu ngầ Biết trọng lượng riêng của nước biển là N 3 b Tính á lực nước lên van ở h ang chứa nước Biết cửa van có diện tích d 2 . (a. 250m ; b. 77250N) 8. Tre ột vật ng ài hông hí lực ế chỉ N nhúng chì và nước thì lực ế chỉ 1,8N. a. Tính lực đẩ Ac si et và thể tích của vật b. ỏi chất là vật có trọng lượng riêng gấ ấ lần nước Biết nước có trọng lượng riêng N 3 a.0,6N;60cm3 -b. d=4dn 9. Một sà lan hình hộ trên bến Cần Thơ dài rộng và ca a. ác định hối lượng sà lan hi chiều ca hần nổi trên nước là b. Nếu chở thê tấn hàng nữa thì chiều ca hần nổi là ba nhiêu a.150tấn- b.2m 10. Một quả cầu sắt có hối lượng 156g. Biết hối lượng riêng của sắt và nước lần lượt là 7,8g/cm3 và g c 3 . a. Tính thể tích của quả cầu sắt b. Nếu nhúng tr ng nước thì có trọng lượng ba nhiêu MỘT SỐ BT K ÁC

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Vật Lý Đại Cương 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!