Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Bài Tập Vbt Sinh Học 7 Bài 29 # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Bài Tập Vbt Sinh Học 7 Bài 29 # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Vbt Sinh Học 7 Bài 29 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

I. Đặc điểm chung (trang 65 VBT Sinh học 7)

1. (trang 65 VBT Sinh học 7): Đánh dấu (✓) vào ô trống ở mỗi gợi ý dưới đây (quan sát hình 29.1 → 6 SGK) để chọn các đặc điểm được coi là đặc điểm chung ở ngành Chân khớp.

Trả lời:

II. Sự đa dạng ở Chân khớp (trang 66, 67 VBT Sinh học 7)

1. (trang 66 VBT Sinh học 7): Đánh dấu (✓) và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp.

Trả lời:

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của ngành Chân khớp

2. (trang 67 VBT Sinh học 7): Đánh dấu (✓) vào ô trống ở bảng 2 (chú ý mốt số loài có nhiều tập tính khác nhau)

Trả lời:

Bảng 2. Đa dạng về tập tính của ngành Chân khớp

III. Vai trò thực tiễn (trang 67 VBT Sinh học 7)

1. (trang 67 VBT Sinh học 7): Điền tên một số loài Chân khớp mà em biết, đánh dấu ( ✓) vào ô trống của bảng 3

Trả lời:

Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp

Ghi nhớ (trang 68 VBT Sinh học 7)

Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở; các chân phân đốt không động; qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể. Nhờ sự thích nghi với các điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. Chúng có lợi về nhiều mặt như: chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng,… nhưng cũng gây tác hại không nhỏ như: hại cây trồng, hại đồ gỗ trong nhà, truyền lan nhiều bệnh nguy hiểm.

Câu hỏi (trang 68 VBT Sinh học 7)

1. (trang 68 VBT Sinh học 7): Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phần bố rộng rãi của Chân khớp?

Trả lời:

– Vỏ kitin (bộ xương ngoài) chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với môi trường cạn.

– Chân có khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, một số Chân khớp có cánh thích nghi với đời sống bay.

2. (trang 68 VBT Sinh học 7): Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?

Trả lời:

– Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm diều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp.

– Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp Chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau.

– Ví dụ, chân bơi, chân bò, chán đào bới… phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút,… thức ăn.

3. (trang 68 VBT Sinh học 7): Trong số ba lớp của Chân khớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ?

Trả lời:

Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất là vì hầu hết các loài tôm, cua ở biển và ở nước ngọt . Đều là những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất khẩu.

st

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 29: Các Loại Hoa

Bài 29: Các loại hoa

1. Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu cuả hoa (trang 56 VBT Sinh học 6)

– Quan sát hình 29.1 SGK và các hoa mang đến lớp, hoàn thành bảng

Trả lời:

Hoa số mấy

Tên cây

Các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa

Thuộc nhóm nào

Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành hai nhóm chính

+ Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là: hoa lưỡng tính

+ Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là : hoa đơn tính

Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực

Hoa đơn tính chỉ có nhụy gọi là hoa cái

2. Phân hóa các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây (trang 57 VBT Sinh học 6)

Hãy tìm ví dụ về hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm

Trả lời:

– Hoa mọc đơn: hồng, sen, râm bụt, bầu bí

– Hoa mọc thành cụm: cải, cúc, mai,đào

Ghi nhớ (trang 57 VBT Sinh học 6)

Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu, có thể chia hoa thành 2 nhóm: lưỡng tính (có đủ nhị và nhụy), đơn tính (chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái.

Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành hai nhóm: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm

Câu hỏi (trang 57 VBT Sinh học 6)

1. (trang 57 VBT Sinh học 6): Căn cứ vào đặc điểm nào có thể phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và đơn tính

Trả lời:

– Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy

– Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhụy

– 3 loại hoa lưỡng tính: cải, cam, bưởi

– 3 loại hoa đơn tính: liễu, mướp, bí.

2. (trang 57 VBT Sinh học 6): Có mấy cách xếp hoa? Ví dụ

Trả lời:

– Có 2 cách xếp: đơn độc và cụm

– Ví dụ * hoa đơn độc: hoa hồng, sen, súng

– Hoa mọc thành cụm: hoa cải, cúc, mai

3. (trang 57 VBT Sinh học 6): Những hoa nhỏ thường mọc thành cụm có tác dụng gì đối với sâu bọ và đối với sự thụ phấn của hoa?

Trả lời:

Hoa nhỏ mọc thành cụm có tác dụng thu hút sâu bọ, chúng hút mật hoa và lấy hạt phấn và bay sang cây khác từ đó thụ phấn được nhiều hoa, quả đậu được nhiều.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Vbt Sinh Học 7 Bài 31

I. Cấu tạo ngoài (trang 72 VBT Sinh học 7)

1. (trang 72 VBT Sinh học 7): Quan sát hình 31.1, đọc bảng 31.1 (SGK) giữu lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bẳng 1.

Những câu lựa chọn để điền:

A: Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang

B: Giảm sức cản của nước

C: Màng mắt không bị khô

D: Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù

E: Giảm sự ma sát giữa cá với môi trường nước

G: Có vai trò chính như bơi chèo

Trả lời:

Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội

Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân

2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc trực tiếp với môi trường nước

3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhầy

4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như hình ngói lợp

5. Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân

Câu hỏi (trang 73 VBT Sinh học 7)

1. (trang 73 VBT Sinh học 7): Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.

Trả lời:

– Cá chép ưa các vực nước lặng (ao, hồ, ruộng, sông, suối,…), chúng ăn tạp (giun, ốc, ấu trùng côn trùng và thực vật thủy sinh…). Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, vì cá chép là động vật biến nhiệt.

– Sinh sản: Mỗi lần cá chép cái đẻ 15 – 20 vạn trứng vào các cây thủy sinh. Cá chép đực bơi theo tưới tinh dịch chứa tinh trùng thụ tinh cho trứng (thụ tinh ngoài). Trứng được thụ tình phát triển thành phôi, rồi thành cá con.

2. (trang 73 VBT Sinh học 7): Trình bày cấu tạo ngoài của cố chép thích nghi với đời sống ở nước.

Trả lời:

Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.

3. (trang 73 VBT Sinh học 7): Vì sao sô lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn?

Trả lời:

Trong sự thụ tinh ngoài ớ môi trường nước, tỉ lệ tinh trùng gặp trứng rất thấp. Mặt khác, trứng được thụ tinh phát triển trong môi trường có nhiều trắc trở (bị cá khác ăn, nhiệt độ, nồng độ ôxi thấp…). Vì vậy, cá phải thích nghi với lối đẻ nhiều trứng, để có nhiều cá con sống sót và phát triển thành cá lớn.

4. (trang 73 VBT Sinh học 7): Chức năng của từng loại vây cá. Điền kí hiệu các câu trả lời đã gợi ý trong SGK vào bảng sau sao cho phù hợp.

Trả lời:

Bảng 2. Vai trò các loại vây cá

Giải Bài Tập Vbt Sinh Học 7 Bài 56

Gi bài VBT Sinh bài 56ả ọI. ng ch ng quan gi các nhóm ng (trang 121 VBTằ Sinh 7ọ )1. (trang 121 VBT Sinh 7):ọ Trên hình 56.2A, hãy ch chân nét nh ng cạ ặđi ng gi ng cá vây chân ch chân ng hai nét nh ng cể ưỡ ặđi ng gi ng ng ngày nayể ưỡ ưỡ ưTr i:ả ờ+ ch chân nét nh ng đi ng gi ng cá vây chân diạ ưỡ ổtích mang, vây đuôi, y.ắ ả+ ch chân hai nét nh ng đi ng gi ng ng ngàyạ ưỡ ưỡ ưnay: chi năm ngón- Trên hình 56.2B, hãy ch chân nét nh ng đi chim gi ng bòạ ớsát ngày nay.3 ngón có vu t, đuôi dài có 23 ng đuôi.ề ố- Nh ng đi gi ng và khác nhau đó nói lên đi gì quan hàng gi aữ ữl ng và cá vây chân chim và bò sát .ưỡ ổNh ng đi gi ng và khác nhau đó nói lên ng ng có ngu cáữ ưỡ ừvây chân bò sát có ngu ng chim có ngu bò sátổ ưỡ ừc .ổII. Cây phát sinh gi ng (trang 122ớ VBT Sinh 7ọ )1. (trang 122 VBT Sinh 7):ọ Quan sát, chú thích trên cây phát sinh hìnhọ ồ56.3 SGK, tr nh ng câu sau.ả ỏa) Cho bi ngành Chân kh có quan hàng ngành Thân hay làế ơg ng có ng ng n.ầ ươ ơb) Cho bi ngành Thân có quan hàng ngành Ru khoang hayế ơlà ngành Giun n.ầ ơTr i:ả ờa) Ngành Chân kh có quan hàng ngành Thân n.ớ ơb) Ngành Thân có quan hàng ngành Giun n.ề ơCâu (trang 123 VBT Sinh 7)ỏ ọ1. (trang 123 VBT Sinh 7):ọ Trình bày nghĩa và tác ng cây phát sinh gi iụ ớĐ ng t.ộ ậTr i:ả ờ- Ch ra quan hàng gi các loài ng nhauỉ ớ- Cho bi loài nào chi ng nế ượ ớ- Cho bi th gian hình thành ngành ng t.ế ậ- Ch ra ngu các loài ng t.ỉ ậ2. (trang 123 VBT Sinh 7):ọ Cá voi có quan hàng sao hayệ ươ ơv cá chép n. Em hãy đánh vào tr ng câu tr đúng.ớ ờTr i:ả a- Cá voi có quan hàng cá chépệ ớx b- Cá voi có quan hàng sao.ệ ươ c- và b.ảDOC24.VN

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Vbt Sinh Học 7 Bài 29 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!