Xem Nhiều 5/2023 #️ Giải Bài Tập Vbt Sinh Học Lớp 9 Bài 42: Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật # Top 5 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 5/2023 # Giải Bài Tập Vbt Sinh Học Lớp 9 Bài 42: Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bài Tập Vbt Sinh Học Lớp 9 Bài 42: Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trả lời:

Bảng 42.1. Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây

Bài tập 2 trang 97 VBT Sinh học 9: Nghiên cứu thí nghiệm mục II SGK. Em chọn khả năng nào trong 3 khả năng được nêu? Điều đó chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

Trả lời:

Kiến sẽ bò theo hướng ánh sáng gương phản chiếu. Điều này chứng tỏ ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian

Bài tập 3 trang 97 VBT Sinh học 9: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm ……………………….. của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện ………… khác nhau. Có nhóm cây ……………………. và ……………………….

Trả lời:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng

Bài tập 4 trang 98 VBT Sinh học 9: Ánh sáng có ảnh hưởng gì tới động vật? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A, Hoạt động của động vật

B, Khả năng sinh trưởng của động vật

C, Khả năng sinh sản của động vật

D, Cả A, B và C

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa vào nội dung SGK mục II trang 124

Bài tập 5 trang 98 VBT Sinh học 9: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng.

Trả lời:

Thực vật ưa sáng: sống ở nơi quang đãng, thân cao, thẳng, lá nhỏ có màu xanh nhạt và thường xếp xiên.

Thực vật ưa bóng: sống dưới tán cây khác ở nơi có cường độ ánh sáng yếu, thân thấp, lá to có màu xanh nhạt và thường xếp ngang.

Bài tập 6 trang 98 VBT Sinh học 9: Hãy điền tiếp vào bảng 42.2

Trả lời:

Bảng 42.2. Các đặc điểm hình thái của cây ưa sáng và cây ưa bóng

– Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào?

– Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá bị ảnh hưởng như thế nào?

Trả lời:

Lượng ánh sáng chiếu vào các cành phía dưới của cây trong rừng rất thấp hoặc thậm chí không chiếu tới, các lá trên cành không thể quang hợp hoặc quang hợp với cường độ rất yếu, nhưng lại vẫn thoát hơi nước nhiểu, do đó các cành này thường sớm bị rụng.

Bài viết khác

Vbt Sinh Học 9 Bài 42: Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật

VBT Sinh học 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Lời giải:

Bảng 42.1. Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây

Bài tập 2 trang 97 VBT Sinh học 9: Nghiên cứu thí nghiệm mục II SGK. Em chọn khả năng nào trong 3 khả năng được nêu? Điều đó chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

Lời giải:

Kiến sẽ bò theo hướng ánh sáng gương phản chiếu. Điều này chứng tỏ ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 97 VBT Sinh học 9: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm ……………………….. của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện ………… khác nhau. Có nhóm cây ……………………. và ……………………….

Lời giải:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng

Bài tập 2 trang 98 VBT Sinh học 9: Ánh sáng có ảnh hưởng gì tới động vật? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A. Hoạt động của động vật

B. Khả năng sinh trưởng của động vật

C. Khả năng sinh sản của động vật

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa vào nội dung SGK mục II trang 124

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 98 VBT Sinh học 9: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng.

Lời giải:

Thực vật ưa sáng: sống ở nơi quang đãng, thân cao, thẳng, lá nhỏ có màu xanh nhạt và thường xếp xiên.

Thực vật ưa bóng: sống dưới tán cây khác ở nơi có cường độ ánh sáng yếu, thân thấp, lá to có màu xanh nhạt và thường xếp ngang.

Bài tập 2 trang 98 VBT Sinh học 9: Hãy điền tiếp vào bảng 42.2

Lời giải:

Bảng 42.2. Các đặc điểm hình thái của cây ưa sáng và cây ưa bóng

Bạch đàn

Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá nhạt, cây mọc nơi quang đãng

Ưa sáng

Lá lốt

Cây nhỏ, lá to xếp ngang, màu lá sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu

Ưa bóng

Phượng vĩ

Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá nhạt, mọc nơi quang đãng

Ưa sáng

Hoa đồng tiền

Cây thân thảo, lá to xếp ngang, lá màu sẫm, mọc nơi có ánh sáng yếu

Ưa bóng

Cây bàng

Cây cây cao, lá to xếp xiên, màu lá nhạt, mọc ở nơi quang đãng

Ưa sáng

– Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào?

– Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá bị ảnh hưởng như thế nào?

Lời giải:

Lượng ánh sáng chiếu vào các cành phía dưới của cây trong rừng rất thấp hoặc thậm chí không chiếu tới, các lá trên cành không thể quang hợp hoặc quang hợp với cường độ rất yếu, nhưng lại vẫn thoát hơi nước nhiểu, do đó các cành này thường sớm bị rụng.

Bài 42: Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật

Giải VBT Sinh 9 Bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Bài tập 1 trang 96-97 VBT Sinh học 9:

Bảng 42.1. Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây

Bài tập 2 trang 97 VBT Sinh học 9:

Nghiên cứu thí nghiệm mục II SGK. Em chọn khả năng nào trong 3 khả năng được nêu? Điều đó chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng tới động vật như thế nào?

Kiến sẽ bò theo hướng ánh sáng gương phản chiếu. Điều này chứng tỏ ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian

Bài tập 3 trang 97 VBT Sinh học 9:

Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm ……………………….. của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện ………… khác nhau. Có nhóm cây ……………………. và ……………………….

Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi những đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. Mỗi loài cây thích nghi với những điều kiện chiếu sáng khác nhau. Có nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng

Bài tập 4 trang 98 VBT Sinh học 9:

Ánh sáng có ảnh hưởng gì tới động vật? (chọn phương án trả lời đúng nhất)

A, Hoạt động của động vật

B, Khả năng sinh trưởng của động vật

C, Khả năng sinh sản của động vật

D, Cả A, B và C

Chọn đáp án D. Cả A, B và C

Giải thích: dựa vào nội dung SGK mục II trang 124

Bài tập 5 trang 98 VBT Sinh học 9:

Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng.

Thực vật ưa sáng: sống ở nơi quang đãng, thân cao, thẳng, lá nhỏ có màu xanh nhạt và thường xếp xiên.

Thực vật ưa bóng: sống dưới tán cây khác ở nơi có cường độ ánh sáng yếu, thân thấp, lá to có màu xanh nhạt và thường xếp ngang.

Bài tập 6 trang 98 VBT Sinh học 9:

Hãy điền tiếp vào bảng 42.2

Bảng 42.2. Các đặc điểm hình thái của cây ưa sáng và cây ưa bóng

Bài tập 7 trang 99 VBT Sinh học 9:

– Ánh sáng mặt trời chiếu vào cành cây phía trên và cành cây phía dưới khác nhau như thế nào?

– Khi lá cây bị thiếu ánh sáng thì khả năng quang hợp của lá bị ảnh hưởng như thế nào?

Lượng ánh sáng chiếu vào các cành phía dưới của cây trong rừng rất thấp hoặc thậm chí không chiếu tới, các lá trên cành không thể quang hợp hoặc quang hợp với cường độ rất yếu, nhưng lại vẫn thoát hơi nước nhiểu, do đó các cành này thường sớm bị rụng.

Giải Bài Tập Vbt Sinh Học Lớp 9 Bài 44: Ảnh Hưởng Lẫn Nhau Giữa Các Sinh Vật

Bài tập 1 trang 102 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 44.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

a) Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?

b) Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi gì?

Trả lời:

a) Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có thể chống đỡ cùng nhau, giúp giảm nguy cơ bị bật gốc rễ và gãy cành lá.

b) Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn giúp tăng khả năng kiếm được nhiều thức ăn, bảo vệ lẫn nhau và bảo vệ con non trong bầy và cùng chống lại kẻ thù, tăng khả năng sống sót của mỗi cá thể

Bài tập 2 trang 102-103 VBT Sinh học 9: Chọn phương án trả lời đúng

A, Hiện tượng cá thể tách khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể

B, Hiện tượng cá thể tách khỏi nhóm làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng

C, Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

Trả lời:

Câu trả lời đúng là C

Bài tập 3 trang 103 VBT Sinh học 9: Trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ (viết chữ H vào ô vuông đầu câu), quan hệ nào là đối địch (viết chữ Đ vào ô vuông đầu câu)?

– Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.

– Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.

– Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.

– Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.

– Địa y sống bám trên cành cây.

– Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.

– Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cành đồng.

– Giun đũa sống trong ruột người.

– Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.

– Cây nắp ấm bắt côn trùng.

Trả lời:

H: Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp.

Đ: Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm.

Đ: Hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ.

Đ: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu của trâu, bò.

Đ: Địa y sống bám trên cành cây.

H: Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.

Đ: Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cành đồng.

Đ: Giun đũa sống trong ruột người.

H: Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.

Đ: Cây nắp ấm bắt côn trùng

Bài tập 4 trang 103 VBT : Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?

Trả lời:

Quan hệ hỗ trợ: các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại

Quan hệ đối địch: một loài có lợi và loài khác bị hại hoặc cả hai cùng bị hại

Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống …………….. với các sinh vật khác. Thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài, các sinh vật luôn luôn …………………….. hoặc ………………. lẫn nhau.

Trả lời:

Trong tự nhiên, thường không có sinh vật nào sống tách biệt với các sinh vật khác. Thông qua các mối quan hệ cùng loài và khác loài, các sinh vật luôn luôn hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.

Trả lời:

Khi điều kiện sống không đủ đáp ứng nhu cầu của tất cả các cá thể trong cùng loài sẽ dẫn tới cạnh tranh trong loài và một số cá thể phải tách nhóm.

Bài tập 7 trang 104 VBT : Các sinh vật khác loài có quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối địch. Quan hệ nào là có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các loài sinh vật? Quan hệ nào là có hại cho một bên hoặc cả hai bên?

Trả lời:

Quan hệ hỗ trợ: có lợi hoặc ít nhất không gây hại

Quan hệ cạnh tranh: có hại cho 1 bên hoặc cả hai bên.

Trả lời:

Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau khi điều kiện sống vẫn đủ đáp ứng nhu cấu tất cả thành viên trong loài, khi chúng càn giúp nhau để kiếm ăn, tránh kẻ thù,…

Các sinh vật cùng loài cạnh tranh nhau khi môi trường sống không đủ đáp ứng nhu cầu tất cả các thành viên trong loài hoặc khi cạnh tranh sinh sản.

Trả lời:

Tự tỉa thưa là hiện tượng cạnh tranh lần nhau ở thực vật cùng loài.

Hiện tượng tự tỉa diễn ra khi mật độ các cá thể quá cao, lượng ánh sáng không đủ để phân bố tới tất cả cá thể, cây nào sống khỏe sẽ tiếp tục vươn lên lấy ánh sáng, cây nảo yếu ớt sẽ bị chết để giải phóng không gian.

Trả lời:

Quan hệ hỗ trợ: Tôm nhỏ “dọn vệ sinh” giúp các loài cá lớn: tôm có được thức ăn, cá lớn tránh bị vi sinh vật gây bệnh; Hải quỳ bám trên cua biển: Hải quỳ được di chuyển theo cua biển và có được thức ăn, cua biển được bảo vệ khỏi sự tấn công sinh vật săn mồi nhờ nọc độc của hải quỳ;…

Quan hệ cạnh tranh: Chim ưng săn bắt thỏ: chim ưng có được thức ăn, thỏ bị hại; giun, sán kí sinh trong cơ thể trâu bò: giun sán có nơi sống và dinh dưỡng, trâu bò bị hại do bị nhiễm bệnh,…

Trả lời:

Trong thực tiễn sản xuất cần tạo điều kiện đẩy đủ đáp ứng nhu cầu sống của cây trồng vật nuôi: nơi sống, thức ăn, chất dinh dưỡng, điều kiện sống,… để hạn chế cạnh tranh giữa các cá thể.

A, Cạnh tranh và kí sinh, nửa kí sinh

B, Nửa kí sinh và sinh vật ăn sinh vật khác

C, Cạnh tranh và sinh vật ăn sinh vật khác

D, Cạnh tranh, kí sinh và nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác

Trả lời:

Chọn đáp án D. Cạnh tranh, kí sinh và nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác

Giải thích: Dựa vào nội dung bảng 44 SGK trang 132.

Bài viết khác

Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 48: Vai Trò Của Thực Vật Đối Với Động Vật Và Đối Với Đời Sống Con Người (Tiếp Theo)

Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (tiếp theo)

1. Những cây có giá trị sử dụng (trang 96 VBT Sinh học 6)

Trả lời:

– Đọc bảng trên, em có nhận xét gì?

Trả lời:

Thực vật có vai trò quan trọng với con người.

2. Những cây có hại cho sức khỏe con người (trang 97 VBT Sinh học 6)

– Em hãy nêu tên một số cây có hại cho sức khỏe con người :

– Hút thuốc là và sử dụng thuốc phiện có hại như thế nào?

Trả lời:

Thuốc lá, cần sa, thuốc phiện.

Chúng chứa chất nicôtin và moocphin nên ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp, gây nghiện.

Ghi nhớ (trang 97 VBT Sinh học 6)

– Thực vật, nhất là thực vật Hạt kín có công dụng nhiều mặt.

– Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn : cho ..gỗ.. dùng trong ..xây dựng.. và cho các ngành công nghiệp, cung cấp ..thức ăn.. cho người, dùng làm thuốc.

– Đó là nguồn ..tài nguyên.. quý giá, chúng ta cần ..bảo vệ.. và ..phát triển.. nguồn tài nguyên đó để làm giàu Tổ quốc.

– Nhưng bên cạnh đó cũng có một số cây ..gây hại.. cho sức khỏe, chúng ta cần hết sức thận trọng trong khi khai thác hoặc tránh sử dụng.

Câu hỏi (trang 97 VBT Sinh học 6)

1. (trang 97 VBT Sinh học 6): Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Cho một vài ví dụ cụ thể.

Trả lời:

Làm thức ăn, nguyên liệu, làm thuốc. VD: cam, quýt,bưởi để ăn

3. (trang 97 VBT Sinh học 6): Ở địa phương em có những cây Hạt kín nào có giá trị kinh tế?

Trả lời:

Lúa, ngô, cam, chanh

4. (trang 97 VBT Sinh học 6): Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào?

Trả lời:

Gây nghiện, khiến cho người sử dụng bị các bệnh nguy hại.

Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bạn đang xem bài viết Giải Bài Tập Vbt Sinh Học Lớp 9 Bài 42: Ảnh Hưởng Của Ánh Sáng Lên Đời Sống Sinh Vật trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!