Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Bt Trắc Nghiệm 6,7,8,9,10 Trang 40 Sbt Sinh Học 6 # Top 12 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Bt Trắc Nghiệm 6,7,8,9,10 Trang 40 Sbt Sinh Học 6 # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Bt Trắc Nghiệm 6,7,8,9,10 Trang 40 Sbt Sinh Học 6 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 6

Trong quá trình quang hợp chế tạo chất hữu cơ, lá cây thải ra môi trường khí gì ?

A. Khí ôxi. B. Khí cacbônic

C. Khí nitơ. D. Hơi nước.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Trong quá trình quang hợp chê tạo chất hữu cơ, lá cây thải ra môi trường khí oxi.

Chọn A Câu 7

Trong phiến lá, bộ phận nào sau đây là nơi diễn ra quá trình quang hợp ?

A. Tế bào biểu bì mặt trên.

B. Thịt lá.

C. Tế bào biểu bì mặt dưới.

D. Lỗ khí.

Phương pháp Xem lý thuyết Cấu tạo trong của phiến lá Lời giải

Trong phiến lá, thịt lá là nơi diễn ra quá trình quang hợp

Chọn B Câu 8

Cho thí nghiệm sau .

– Lấy một chậu trồng cây khoai lang để vào chỗ tối trong 2 ngày.

– Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt rồi đem chậu cây đó ra chỗ có ánh sáng mạnh (hoặc để dưới ánh sáng của bóng điện 500W 4-6 giờ).

– Ngắt chiếc lá đó, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 90° đun sôi cách thuỷ đến khi lá có màu trắng. Rửa sạch lá trong nước ấm.

– Cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột (dung dịch iôt loãng).

8.1. Mục đích của thí nghiệm trên là gì ?

A. Tìm hiểu chất cây cần để tạo ra tinh bột.

B. Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với quang hợp.

C. Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.

D. Xác định chất mà cây thải ra khi quang hợp.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Mục đích của thí nghiệm trên là: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.

Chọn C

8.2. Thao tác ngắt lá, bỏ băng giấy đen rồi cho vào cồn 90° đun sôi cách thuỷ nhằm mục đích

A. tẩy hết chất diệp lực của lá.

B. luộc chín lá.

C. làm chết tế bào lá.

D. phá vỡ tầng cutin của lá.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Thao tác ngắt lá, bỏ băng giấy đen rồi cho vào cồn 90° đun sôi cách thuỷ nhằm mục đích tẩy hết chất diệp lục của lá.

Chọn A

8.3. Khi cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột thì

A. lá có màu vàng nhạt.

B. lá có màu xanh đen.

C. phần lá bị che kín có màu vàng nhạt, phần lá không bị che có màu xanh tím.

D. phần lá bị che kín có màu xanh đen, phần lá không bị che có màu vàng nhạt.

Phương pháp Xem lý thuyết Quang hợp Lời giải

Khi cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột thì phần lá bị che kín có màu vàng nhạt, phần lá không bị che có màu xanh tím.

Chọn C Câu 10

Cây hô hấp cần sử dụng chất nào sau đây làm nguyên liệu ?

A. Chất hữu cơ. B. Nước

C. Khí cacbônic. D. Khí nitơ

Phương pháp Xem lý thuyết Hô hấp ở cây Lời giải

Cây hô hấp cần sử dụng chất hữu cơ và khí oxi làm nguyên liệu.

Chọn A chúng tôi

Bài tiếp theo

Giải Bt Trắc Nghiệm 1,2,3,4,5 Trang 7 Sbt Sinh Học 6

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Những dấu hiệu chung nhất cho một cơ thể sống là

A. có sự trao đổi chất với môi trường.

B. di chuyển.

C. lớn lên và sinh sản.

D. cả A và C.

Phương pháp Xem lý thuyết Đặc điểm của cơ thể sống Lời giải:

Những dấu hiệu chung nhất cho một cơ thể sống là: có sự trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản

Chọn D Câu 2

Nhiệm vụ chung của Sinh học và Thực vật học là

A. nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống, sự đa dạng của sinh vật để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng nhằm phục vụ đời sống con người.

B. nghiên cứu sinh vật để phát triển và bảo vệ chúng.

C. nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau để phát triển và bảo vệ chúng.

D. tìm hiểu vai trò của thực vật, động vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người

Phương pháp Xem lý thuyết Nhiệm vụ của Sinh học Lời giải:

Nhiệm vụ chung của Sinh học và Thực vật học là nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống, sự đa dạng của sinh vật để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng nhằm phục vụ đời sống con người.

Chọn A Câu 3

Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là

A. thực vật rất đa dạng và phong phú.

B. thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, thường phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

C. thực vật sống ở khắp nơi trên Trái Đất.

D. thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.

Phương pháp Xem lý thuyết Đặc điểm chung của thực vật Lời giải:

Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là: thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, thường phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Chọn B Câu 4

Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng chúng ta vẫn phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì

A. nhu cầu của con người về lương thực và các sản phẩm có nguồn gốc tạo từ thực vật ngày càng tăng.

B. diện tích rừng bị giảm do tình trạng khai thác rừng bừa bãi, thiên tai, hạn hán…

C. thực vật có vai trò rất to lớn đối với con người và sinh giới.

D. cả A, B và C.

Phương pháp

Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú, có vai trò quan trọng với tự nhiên và mọi động vật

Lời giải:

Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng chúng ta vẫn phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng vì: nhu cầu của con người về lương thực và các sản phẩm có nguồn gốc tạo từ thực vật ngày càng tăng; diện tích rừng bị giảm do tình trạng khai thác rừng bừa bãi, thiên tai, hạn hán…; thực vật có vai trò rất to lớn đối với con người và sinh giới.

Chọn D Câu 5

Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây gồm toàn cây một năm là

A. cây cải, cây hành, cây ngô, cây lạc.

B. cây cam, cây đào, cây tỏi, cây lúa.

C. cây chanh, cây táo, cây thìa là, cây đu đủ.

D. cây dừa, cây hoa hồng, cây hoa cúc, cây mít.

Phương pháp

Cây một năm (Cây nhất niên): là cây chỉ có vòng đời 1 năm

Lời giải:

Nhóm cây gồm toàn cây một năm là: cây cải, cây hành, cây ngô, cây lạc.

Chọn A

chúng tôi

Bài tiếp theo

Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 Sbt Sinh Học 8

Bài 1 trang 7 SBT Sinh học 8

Tế bào động vật có

A. Màng tế bào mỏng.

B. Không có lục lạp.

C. Có không bào nhỏ, có trung thể.

D. Cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 2 trang 8 SBT Sinh học 8

Tế bào thực vật khác động vật là

A. Có thành tế bào.

B. Có lạp thể nhưng không có trung thể.

C. Có không bào lớn.

D. Cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 3 trang 8 SBT Sinh học 8

Phản xạ ở động vật khác cảm ứng ở thực vật ở đặc điểm nào sau đây ?

A. Phản xạ ở động vật diễn ra nhanh hơn.

B. Phản xạ ở động vật dễ nhận biết hơn.

C. Phản xạ ở động vật chính xác hơn.

D. Cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 4 trang 8 SBT Sinh học 8

Cung phản xạ có đặc điểm gì ?

A. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm đến trung ương thần kinh.

B. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan phản ứng đến trung ương thần kinh để có phản ứng trả lời.

C. Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

D. Cả A và B.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 5 trang 8 SBT Sinh học 8

Tính thống nhất trong cơ thể được thực hiện nhờ

A. Cơ chế thần kinh. B. Cơ chế thể dịch.

C. Các tuyến nội tiết. D. Cả A và B.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 6 trang 8 SBT Sinh học 8

Tế bào là:

A. Đơn vị cấu tạo của cơ thể. B. Đơn vị chức năng của cơ thể.

C. Đơn vị khối lượng của cơ thể. D. Cả A và B.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 7 trang 8 SBT Sinh học 8

Mô là gì?

A. Là tập hợp các cấu trúc có cùng chức năng.

B. Là tập hợp các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. Là tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Là tập hợp các tế bào có chức năng bảo vệ.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 8 trang 9 SBT Sinh học 8

Mô biếu bì gồm

A. Các cấu trúc có cùng chức năng.

B. Các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. Các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 9 trang 9 SBT Sinh học 8

Mô liên kết gồm

A. Các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.

B. Các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. Các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 10 trang 9 SBT Sinh học 8

Mô cơ gồm

A. Các mô cơ vân. B. Các mô cơ trơn.

C. Các mô cơ tim. D. Cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 11 trang 9 SBT Sinh học 8

Mô thần kinh gồm

A. Các cấu trúc có cùng chức năng.

B. Các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm.

C. Các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. Các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 12 trang 9 SBT Sinh học 8

Nơron hướng tâm có đặc điểm

A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.

B. Có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.

C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

D. Cả A và B.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 13 trang 10 SBT Sinh học 8

Nơron li tâm có đặc điểm

A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng liên hệ giữa các nơron.

B. Nó thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.

C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

D. Cả A và B.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 14 trang 10 SBT Sinh học 8

Nơron trung gian có đặc điểm

A. Nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năne liên hệ giữa các nơron.

B. Có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh.

C. Có thân nằm trong trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

D. Cả A và B.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 15 trang 10 SBT Sinh học 8

Cảm ứng là gì ?

A. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinhỂ

B. Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.

C. Là khả năng trả lời các kích thích của môi trường.

D. Là khả năng tiếp nhận các kích thích của môi trường.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 16 trang 10 SBT Sinh học 8

Dẫn truyền xung thần kinh là gì ?

A. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.

B. Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định trong cung phản xạ.

C. Là khả năng trả lời các kích thích của môi trường.

D. Là khả năng tiếp nhận các kích thích của môi trường.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 17 trang 11 SBT Sinh học 8

Hiện tượng người sờ tay vào vật nóng thì rụt lại và hiện tượng chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cụp lại có gì giống nhau ?

A. Đều là phản xạ ở sinh vật.

B. Đều là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật.

C. Đều là sự trả lời lại các kích thích của môi trường.

D. Cả B và C.

Lời Giải

Đáp án B

Bài 18 trang 11 SBT Sinh học 8

Hệ cơ quan nào có vai trò biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành chất hữu cơ đơn giản ?

A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 19 trang 11 SBT Sinh học 8

Hệ cơ quan nào có vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng đến cơ quan trong cơ thể ?

A. Hệ tiêu hoá. B. Hệ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.

Lời Giải

Đáp án C

Bài 20 trang 11 SBT Sinh học 8

Hộ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?

A. Hệ sinh dục. B. Hộ hô hấp.

C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ bài tiết.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 21 trang 11 SBT Sinh học 8

Cơ quan nào sau đây thuộc hệ bài tiết ?

A. Thận. B. Tinh hoàn.

C. Tuỷ sống. D. Âm đạo.

Lời Giải

Đáp án A

Bài 22 trang 11 SBT Sinh học 8

Cơ quan nào sau đây thuộc hệ sinh dục ?

A. Tinh hoàn. B. Tuyến tiền liệt.

C. Âm đạo. D. Cả A, B và C.

Lời Giải

Đáp án D

Bài 23 trang 11 SBT Sinh học 8

Tế bào là …(l)… và cũng là …(2)… của cơ thể. Tế bào được bao bọc bởi ….(3)… có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.

A. màng sinh chất B. đơn vị cấu tạo

C. thành tế bào D. đơn vị chức năng

Lời Giải Đáp án

Bài 24 trang 12 SBT Sinh học 8

Phản xạ là …(1)… của cơ thể để trả lời các …(2)… của môi trường thông qua. Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về trung ương thần kinh.

A. kích thích B. phản ứng

C. tác động D. hệ thần kinh

Lời giải

Đáp án 1. B

2. A

3. D

Bài 25 trang 12 SBT Sinh học 8

Phản xạ luôn có luồng thông tin ngược …(1)… để trung ương…(2)… cho chính xác. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và …(3)…

A. đường liên hệ ngược B. báo về trung ương thần kinh

C. báo về cơ quan thụ cảm D. điều chỉnh phản ứng

Lời giải

Đáp án 1. B

2. D

3. A

Bài 26 trang 12 SBT Sinh học 8

Chức năng của mô thần kinh là …(1)… và điều hoà hoạt động của các cơ quanChức năng của mô biểu bì là …(2)…

A. bảo vệ, hấp thụ và tiết

B. tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin

C. tạo ra bộ khunq cho tế bào

Lời giải

Đáp án 1. B

2. A

Bài 27 trang 12 SBT Sinh học 8

Cơ thể người có …(l)… và sự sắp xếp các …(2)… giống động vật thuộc lớp Thú. Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất …(3)… cùng thực hiện chức năng sống.

A. có sự phối hợp với nhau B. không có sự phối hợp với nhau

C. cơ quan và hệ cơ quan D. cấu tạo

Lời giải

Đáp án 1. D

2. C

3. A

Bài 28 trang 12 SBT Sinh học 8:

Lời giải

Bài 29 trang 13 SBT Sinh học 8:

Lời Giải

Bài 30 trang 13 SBT Sinh học 8:

Lời Giải

Bài 31 trang 13 SBT Sinh học 8:

Lời Giải

Bài 32 trang 14 SBT Sinh học 8:

Lời Giải

Bài Tập Trắc Nghiệm Trang 21, 22, 23, 24 Sbt Sinh Học 6

Bài 1 trang 21 SBT Sinh học 6

Nhóm cáy nào sau đây gồm toàn những cây có rễ chùm ?

A. Cây mía, cây ổi, cây na.

B. Cây hành, cây lứa, cây ngô.

C. Cây bưởi, cây cải, cây cau.

D. Cây tỏi, cây cà chua, cây ớt.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 2 trang 22 SBT Sinh học 6

Nhóm cày nào sau đây gồm toàn những cây có rễ cọc?

A. Cây bưởi, cây ổi, cây na.

B. Cây ngô, cây lúa, cây hồng xiêm.

C. Cây mía, cây xoài, cây hoa hồng.

D. Cây mít, cây dừa, cây chuối.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 3 trang 22 SBT Sinh học 6

Rễ cây mọc trong đất có cấu tạo gồm những miền nào ?

A. Miền chóp rễ, miền hút.

B. Miền sinh trưởng, miền hút, miền chóp rễ.

C. Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.

D. Miền trưởng thành, miền hút, miền chóp rễ.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 4 trang 22 SBT Sinh học 6

Làm cho rễ dài ra là chức năng của

A. miền sinh trưởng.

B. miền hút.

C. miền chóp rễ.

D. miền trưởng thành.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 5 trang 22 SBT Sinh học 6

Miền trưởng thành của rễ có

A. các lông hút.

B. các tế bào có khả năng phân chia mạnh.

C. các mạch dẫn.

D. tế bào che chở.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 6 trang 22 SBT Sinh học 6

Chức năng của miền chóp rễ là

A. dẫn truyền.

B. hấp thụ nước và muối khoáng.

C. làm cho rễ dài ra.

D. che chở cho mô phân sinh đầu rễ.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 7 trang 23 SBT Sinh học 6

Chức năng của miền trưởng thành là

A. dẫn truyền.

B. hấp thụ nước và muối khoáng.

C. làm cho rễ dài ra.

D. che chở cho đầu rễ.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 8 trang 23 SBT Sinh học 6

Chức năng của miền hút là

A. dẫn truyền.

B. làm cho rễ dài ra.

C. che chở cho đầu rễ.

D. hấp thụ nước và muối khoáng.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 9 trang 23 SBT Sinh học 6

Miền hút là miền quan trọng của rễ vì miền hút có

A. mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.

B. mạch rây vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cơ thể.

C. các lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.

D. thịt vỏ vận chuyển chất hữu cơ từ lông hút vào trụ giữa.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 10 trang 23 SBT Sinh học 6

Mạch gổ có chức năng

A. vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.

B. vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.

C. vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

D. hút nước và muối khoáng hoà tan.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 11 trang 23 SBT Sinh học 6

Mạch rây có chức năng

A. vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.

B. vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ ỉên thân, lá.

C. vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

D. hút nước và muối khoáng hoà tan.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 12 trang 23 SBT Sinh học 6

Bộ phận thịt vỏ của rễ sơ cấp có chức năng

A. vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.

B. vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá.

C. vận chuyển cệàc chất từ lông hút vào trụ giữa.

D. hút nước và muối khoáng hoà tan.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 13 trang 24 SBT Sinh học 6

Các cây nào sau đây đều có rễ củ ?

A. Cây mắm, cây đước, cây bụt mọc.

B. Cây cải củ, cây cà rốt, cây sắn (cây khoai mì).

C. Cây bần, cây hồ tiêu, cây trầu không.

D. Cây khoai lang, cây bụt mọc, cây tầm gửi.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 14 trang 24 SBT Sinh học 6

Các cây nào sau đây đều có rễ móc ?

A. Cây đước, cây bụt mọc.

B. Cây cải củ, cây cà rốt.

C. Cây hồ tiêu, cây trầu không.

D. Dây tơ hồng, cây tầm gửi.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 15 trang 24 SBT Sinh học 6

Các cây nào sau đây đều có rễ thở ?

A. Cây mắm, cây bụt mọc.

B. Cây cải củ, cây cà rốt.

C. Cây hồ tiêu, cây trầu không.

D. Dây tơ hồng, cây tầm gửi.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 16 trang 24 SBT Sinh học 6

Các cày nào sau đây đều có giác mút ?

A. Cây đước, cây bụt mọc.

B. Cây cải củ, cây cà rốt.

C. Cây hồ tiêu, cây trầu không.

D. Dây tơ hồng, cây tầm gửi.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 17 trang 24 SBT Sinh học 6

Rễ móc là loại rễ có đặc điểm

A. là loại rễ chính, mọc thẳng, ăn sâu vào đất giúp cây đứng vững.

B. là loại rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám.

C. phình to, chứa nhiều chất dinh dưỡng.

D. biến đổi thành giác mút, đâm sâu vào thân hoặc cành của cây khác.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 18 trang 24 SBT Sinh học 6

Cây được bón thừa phân đạm có biểu hiện

A. cây còi cọc, lá vàng, nhỏ.

B. cây vống cao, lá mọc nhiều, dễ đổ, ra hoa muộn, chín muộn.

C. cây mềm, yếu, lá vàng, dễ bị sâu bệnh.

D. cây còi cọc, rễ phát triển yếu, lá nhỏ, vàng, chín muộn.

Lời giải:

Đáp án B

Bạn đang xem bài viết Giải Bt Trắc Nghiệm 6,7,8,9,10 Trang 40 Sbt Sinh Học 6 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!