Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Các Bài Tập Tin Học 8 # Top 11 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Các Bài Tập Tin Học 8 # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Các Bài Tập Tin Học 8 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Sao chép cụm từ cần tìm vào bộ nhớ (ta gọi đây là cụm từ 1).

2. Sao chép cụm từ sẽ thay thế cụm từ tìm được vào bộ nhớ (cụm từ 2).

3. Tìm cụm từ 1 trong văn bản.

4. Xóa cụm từ 1 tìm được trong văn bản.

5. Sao chép cụm từ 2 vào vị trí con trỏ trong văn bản.

1. Sao chép dãy kí tự cần tìm vào bộ nhớ (dãy 1).

2. Sao chép dãy kí tự sẽ thay thế dãy kí tự tìm được vào bộ nhớ (dãy 2).

3. Đặt con trỏ trước kí tự đầu tiên trong văn bản.

4. Sao chép dãy kí tự (tính từ vị trí con trỏ sang phải) có độ dài bằng dãy kí tự cần tìm vào bộ nhớ (dãy 3).

5. So sánh dãy 1 và dãy 3. Nếu dãy 3 không trùng với dãy 1, chuyển đến lệnh 8.

Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính Câu hỏi và bài tập Khi soạn thảo văn bản trên máy tính và yêu cầu chương trình tìm kiếm một cụm từ trong văn bản và thay thế bằng một cụm từ khác, thực chất ta đã yêu cầu máy tính thực hiện những lệnh gì? Có thể thay đổi thứ tự những lệnh đó mà vẫn không thay đổi kết quả được không? Trong ví dụ về rô-bốt, nếu thay đổi thứ tự của hai lệnh trong chương trình, rô-bốt có thực hiện được công việc nhặt rác không? Hãy xác định vị trí mới của rô-bốt sau khi thực hiện xong lệnh "Hãy quét nhà" và đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí ban đầu của mình. Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. Tại sao người ta phải tạo ra các ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy? Chương trình dịch làm gì? Hãy cho biết các bước cần thực hiện để tạo ra các chương trình máy tính. Hướng dẫn trả lời Sao chép cụm từ cần tìm vào bộ nhớ (ta gọi đây là cụm từ 1). Sao chép cụm từ sẽ thay thế cụm từ tìm được vào bộ nhớ (cụm từ 2). Tìm cụm từ 1 trong văn bản. Xóa cụm từ 1 tìm được trong văn bản. Sao chép cụm từ 2 vào vị trí con trỏ trong văn bản. Sao chép dãy kí tự cần tìm vào bộ nhớ (dãy 1). Sao chép dãy kí tự sẽ thay thế dãy kí tự tìm được vào bộ nhớ (dãy 2). Đặt con trỏ trước kí tự đầu tiên trong văn bản. Sao chép dãy kí tự (tính từ vị trí con trỏ sang phải) có độ dài bằng dãy kí tự cần tìm vào bộ nhớ (dãy 3). So sánh dãy 1 và dãy 3. Nếu dãy 3 không trùng với dãy 1, chuyển đến lệnh 8. Xóa dãy 3 trong văn bản. Sao chép dãy 2 vào vị trí con trỏ soạn thảo trong văn bản. Di chuyển con trỏ sang phải một kí tự và quay lại lệnh 4. Qua các lệnh liệt kê theo thứ tự nói trên, dễ thấy rằng có thể thay đổi thứ tự thực hiện của một vài lệnh (1 và 2), nhưng nói chung việc thay đổi thứ tự các lệnh sẽ không cho kết quả mong muốn. Nếu thay đổi thứ tự của hai lệnh trong chương trình điều khiển rô-bốt, rô-bốt sẽ không thực hiện được công việc nhặt rác vì rô-bốt sẽ không đi đúng hướng và có thể không đi tới vị trí có rác, hoặc thực hiện việc nhặt rác tại vị trí không có rác,.... Ví dụ, nếu thay đổi thứ tự của lệnh 1 "Tiến 2 bước" và lệnh 2 "Quay trái, tiến 1 bước", tác dụng của cả hai lệnh này sẽ là "Quay trái và tiến 3 bước". Khi đó rô-bốt sẽ nhặt rác tại vị trí không có rác. Nói chung, các lệnh điều khiển rô-bốt hay chương trình cần được đưa ra theo một thứ tự xác định sao cho ta đạt kết quả mong muốn. Trong một số ít trường hợp, ta có thể đưa ra các lệnh khác nhau, nhưng vẫn đạt kết quả. Chẳng hạn, trong ví dụ về rô-bốt, thay cho hai câu lệnh đầu tiên, ta có thể điều khiển rô-bốt đến đúng vị trí có rác bằng các lệnh sau: "Quay trái, tiến 1 bước" và "Quay phải, tiến 2 bước" hoặc "Quay phải, tiến 2 bước", "Quay trái, tiến 2 bước" và "Quay trái, tiến 4 bước". Trong một số ít các trường hợp khác, việc thay đổi thứ tự của một vài câu lệnh vẫn cho kết quả đúng như yêu cầu. Tuy nhiên, như là một nguyên tắc chung, việc thay đổi thứ tự các câu lệnh sẽ không cho kết quả đúng. Có thể liên hệ với thứ tự các bước của thuật toán trong Bài 5. Vị trí mới của rô-bốt sau khi thực hiện xong lệnh "Hãy quét nhà" là vị trí có thùng rác (ở góc đối diện). Ta có nhiều cách khác nhau để đưa ra hai lệnh để rô-bốt trở lại vị trí ban đầu của mình, một trong các cách đó là hai lệnh "Quay trái, tiến 5 bước" và "Quay trái, tiến 3 bước". Lí do: Điều khiển máy tính tự động thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp mà một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn. Tuy ngôn ngữ máy cũng là một loại ngôn ngữ lập trình, nhưng ở đây chúng ta hiểu ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ lập trình bậc cao. Trong ngôn ngữ máy mọi chỉ thị đều được biểu diễn bằng các con số nhị phân 0 và 1. Ngôn ngữ máy khó đọc và khó sử dụng, tuy vậy ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà bộ vi xử lí có thể nhận biết và thực hiện một cách trực tiếp. Ngoài ra yếu điểm chính của các chương trình viết bằng ngôn ngữ máy là phụ thuộc vào phần cứng máy tính. Các ngôn ngữ lập trình bậc cao được phát triển để khắc phục các yếu điểm trân của ngôn ngữ máy. Ngôn ngữ lập trình sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ, dễ học và không phụ thuộc vào phần cứng máy tính. Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Như vậy, chương trình dịch chuyển đổi tệp gồm các dòng lệnh được soạn thảo thành tệp có thể chạy trên máy tính. Hai bước cơ bản để tạo ra các chương trình máy tính là (1) viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình và (2) dịch chương trình thành ngôn ngữ máy để máy tính hiểu được và kết quả là tệp tin có thể thực hiện được trên máy tính. Lưu ý rằng, đây chỉ là hai bước cơ bản trong lập trình và chỉ là một phần của công việc giải quyết bài toán bằng máy tính. Bài 2. Làm quen với Ngôn ngữ lập trình Câu hỏi và bài tập Hãy cho biết các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình . Ta có thể viết các chương trình bằng các câu lệnh có các chữ cái của tiếng Việt, chẳng hạn "rẽ trái", được không? Tại sao? Tên trong chương trình là gì? Cho biết sự khác biệt từ khóa và tên, cách đặt tên trong chương trình. Trong số các tên sau đây do người viết chương trình đặt trong một chương trình Pascal, tên nào là hợp lệ và tên nào không hợp lệ: a, Tamgiac, 8a, Tam giac, beginprogram, end, b1, abc? Hãy cho biết các phần chính trong cấu trúc của mọi chương trình và vai trò của chúng. Trong các phần đó, phần nào là quan trọng nhất? Hãy cho biết chương trình Pascal sau đây có hợp lệ không, tại sao? a) Chương trình 1. begin end. b) Chương trình 2. begin program CT_thu; writeln('Chao cac ban'); end. Hướng dẫn trả lời Các thành phần cơ bản ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh (cú pháp) có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh,... sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và chạy được trên máy tính. Lưu ý rằng các quy tắc nhắc đến ở đây bao gồm các thuật ngữ chuyên môn là cú pháp và ngữ nghĩa. Xem SGK, Mục 2, Bài 2. Không. Các cụm từ sử dụng trong chương trình (từ khóa, tên) phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Các ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay đều có bảng chữ cái là bảng chữ cái tiếng Anh và các kí hiệu khác, trong đó không có các chữ cái có dấu của tiếng Việt. Lưu ý rằng câu hỏi trong bài là "viết chương trình bằng các câu lệnh...". Điều này không có nghĩa là trong chương trình không thể có các chữ cái có dấu của tiếng Việt (hay của một ngôn ngữ khác) như là dữ liệu dạng văn bản cần xử lí. Các chữ có dấu đó sẽ được ngôn ngữ lập trình xử lý mã kí tự tương ứng trong các bảng mã ASCII mở rộng. Ví dụ chương trình Pascal sau đây hoàn toàn hợp lệ: begin program CT_thu; writeln(' Chào các bạn'); end. Tên trong chương trình là dãy các chữ cái hợp lệ được lấy từ bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình (hay còn được gọi là từ dành riêng) là tên chỉ được dùng cho các mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định, không được dùng cho bất kì mục đích nào khác. Người lập trình có thể đặt tên một cách tùy ý nhưng phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch, trong đó (1) Hai đại lượng khác nhau phải có tên khác nhau; (2) Tên không được trùng với các từ khoá. Các tên hợp lệ: a, Tamgiac, beginprogram, b1, abc, tên không hợp lệ: 8a (bắt đầu bằng số), Tam giac (có dấu cách), end (trùng với từ khóa). Xem SGK, Mục 4, Bài 2. a) Chương trình 1 là chương trình Pascal đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, mặc dù chương trình này chẳng thực hiện điều gì cả. Phần nhất thiết phải có trong chương trình là phần thân chương trình được đảm bảo bằng hai từ begin và end. (có dấu chấm). b) Chương trình 2 là chương trình Pascal không hợp lệ vì câu lệnh khai báo tên chương trình program CT_thu; nằm ở phần thân chương trình. Bài 3. Chương trình máy tính Và Dữ LIệU Câu hỏi và bài tập Hãy nêu ít nhất một lí do cho thấy sự cần thiết phải phân chia dữ liệu thành các kiểu! Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép toán có thể thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép toán đó không có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia. Cho dãy chữ số 2010. Dãy chữ số đó có thể thuộc kiểu dữ liệu nào? Cho hai xâu kí tự "Lớp" và "8A". Hãy thử định nghĩa một "phép toán" có thể thực hiện được trên hai xâu kí tự đó. Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây: Writeln('5+20=','20+5'); và Writeln('5+20=',20+5); Hai lệnh sau có tương đương với nhau không? Tại sao? Writeln('100'); và Writeln(100); Chuyển các biểu thức được viết trong Pascal sau đây thành các biểu thức toán: (a+b)*(a+b)-x/y b/(a*a+c) a*a/(2*b+c)*(2*b+c) 1+1/2+1/2*3+1/3*4+1/4*5 Hãy xác định kết quả của các phép so sánh sau đây: 15 - 8 ≥ 3 (20 - 15)2 ≠ 25 112 = 121 Viết các phép so sánh trong Bài tập 8 với các kí hiệu trong Pascal. Nêu một số ví dụ về tương tác giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động. Hướng dẫn trả lời Vì dữ liệu và các thao tác xử lí dữ liệu rất đa dạng, lí do dễ nhận thấy nhất là việc phân chia dữ liệu thành các kiểu giúp xác định các phép xử lí (phép toán) có thể thực hiện trên mỗi kiểu dữ liệu. Ngoài ra việc phân chia kiểu dữ liệu còn cho biết các giá trị có thể (phạm vi) của dữ liệu, giúp cho việc quản lý tài nguyên của máy tính (đặc biệt là bộ nhớ trong) một cách hiệu quả. Có thể nêu các ví dụ sau đây: Dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu xâu kí tự. Phép cộng được định nghĩa trên dữ liệu số, nhưng không có nghĩa trên dữ liệu kiểu xâu. Dữ liệu kiểu số nguyên và dữ liệu kiểu số thực. Phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư có nghĩa trên dữ liệu kiểu số nguyên, nhưng không có nghĩa trên dữ liệu kiểu số thực. Dãy chữ số 2010 có thể thuộc kiểu dữ liệu số nguyên, số thực hoặc kiểu xâu kí tự. Tuy nhiên, để chương trình dịch Turbo Pascal hiểu 2010 là dữ liệu kiểu xâu, chúng ta phải viết dãy số này trong cặp dấu nháy đơn ('). var a: real; b: integer; begin writeln('123'); writeln(123); a:=2010; b:=2010; end. Cho hai xâu kí tự "Lớp" và "8A". Có thể định nghĩa nhiều "phép toán" trên tập hợp các dữ liệu kiểu xâu. Chẳng hạn phép ghép: Lớp + 8A = Lớp8A. Hướng dẫn trả lời Tìm một từ nhất định bị gõ sai chính tả trong văn bản và sửa lại cho đúng. Số từ cần phải sửa chưa được biết trước. Khi chuẩn bị tô phở để phục vụ cho khách, cô bán hàng thường thực hiện các công việc sau đây: Cho một lượng bánh phở vào nồi nước phở để làm nóng bánh phở, cho bánh phở đã làm nóng vào bát, làm chín một ít thịt và cho vào bát bánh phở đã được làm nóng, cho thêm gia vị, thêm nước phở đang được đun sôi và bát phở,... Các thao tác đó được thực hiện lặp lại mỗi khi có khách ăn phở. Trong suốt ca bán hàng số lần thực hiện các thao tác lặp đó là không thể biết trước. Trong xưởng may, mỗi cô công nhân may cùng một chi tiết của chiếc áo, hay chiếc quần với các đường may đã được thiết kế trước. May xong một sản phẩm, cô công nhân sẽ may sản phẩm tiếp theo cho đến khi hết giờ làm việc. Sự khác biệt giữa câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước và câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước là ở các điểm sau đây: Như tên gọi của nó, câu lệnh lặp với số lần lặp cho trước chỉ thị cho máy tính thực hiện một lệnh hoặc một nhóm lệnh với số lần đã được xác định từ trước, còn với câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước thì số lần lặp chưa được xác định trước. Trong câu lệnh lặp với số lần cho trước, điều kiện là giá trị của một biến đếm có giá trị nguyên đã đạt được giá trị lớn nhất hay chưa, còn trong câu lệnh lặp với số lần lặp chưa biết trước, điều kiện tổng quát hơn nhiều, có thể là kiểm tra một giá trị của một số thực, cũng có thể là một điều kiện tổng quát khác, ví dụ như một số có chia hết cho 3 hay không,... Trong câu lệnh lặp với số lần cho trước, câu lệnh được thực hiện ít nhất một lần, sau đó kiểm tra điều kiện. Trong câu lệnh lặp với số lần chưa xác định trước, trước hết điều kiện được kiểm tra. Nếu điều kiện được thỏa mãn, câu lệnh mới được thực hiện. Do đó có thể có trường hợp câu lệnh hoàn toàn không được thực hiện. Mô tả thuật toán: Bước 1. Đặt S ơ R (S là bán kính đường tròn sẽ vẽ), n ơ 0, x ơ 0.5. Bước 2. Nếu S < 1.2, chuyển tới bước 4. Bước 3. Vẽ đường tròn bán kính S, S ơ S - x và quay lại bước 2. Bước 4. Kết thúc thuật toán. a) Thuật toán 1: 10 vòng lặp được thực hiện. Khi kết thúc thuật toán S = 5.0. Đoạn chương trình Pascal tương ứng: S:=10; x:=0.5; writeln(S); b) Thuật toán 2: Không vòng lặp nào được thực hiện vì ngay từ đầu điều kiện đã không được thỏa mãn nên các bước 2 và 3 bị bỏ qua. S = 10 khi kết thúc thuật toán. Đoạn chương trình Pascal tương ứng: S:=10; n:=0; while S<10 do begin n:=n+3; S:=S-n end; writeln(S); Nhận xét: Trong các thuật toán và chương trình trên, điều kiện được kiểm tra trước khi các bước lặp được thực hiện. Do đó nếu điều kiện không được thỏa mãn ngay từ đầu, các bước lặp sẽ bị bỏ qua. Điều này đặc biệt đúng đối với câu lệnh lặp while..do. a) Chương trình thực hiện 5 vòng lặp. b) Vòng lặp trong chương trình được thực hiện vô tận vì sau câu lệnh n:=n+1; câu lệnh lặp kết thúc nên điều kiện S=0 luôn luôn được thỏa mãn. Nhận xét: Trong câu lệnh thực hiện, điều kiện cần phải được thay đổi để sớm hay muộn chuyển sang trạng thái không thỏa mãn. Khi đó vòng lặp mới được kết thúc sau hữu hạn bước. Để làm được điều này, câu lệnh trong câu lệnh lặp chúng tôi thường là câu lệnh ghép. a) Thừa dấu hai chấm trong điều kiện; b) Thiếu dấu hai chấm trong câu lệnh gán; c) Thiếu các từ khóa begin và end trước và sau các lệnh n:=n+1; S:=S+n, do đó vòng lặp trở thành vô tận. Viết thuật toán và chương trình Pascal có câu lệnh lặp với số lần không xác định để tính lũy thừa bậc n của x (tức xn), với n là số tự nhiên và x là số thực được nhập vào từ bàn phím. Hãy so sánh với thuật toán trong Bài tập 8, Bài 7. Thuật toán: Bước 1. Đọc các giá trị x và n. Bước 2. A ơ 1, k ơ 1. Bước 4. A = A.x, k ơ k + 1 và quay lại bước 3. Bước 5. Thông báo kết quả là A và kết thúc thuật toán. Chương trình Pascal: var n,k: integer; A, LT: real; begin write('Nhap so A= '); readln(A); write('Nhap so n= '); readln(n); LT:=1; k:=1; while k<=n do begin LT:=LT*A, k:=k+1 end end. Tính tích của N số tự nhiên đầu tiên với số lần lặp không xác định (với N là số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím). Bước 1. Đọc giá trị N. Bước 2. T ơ 1, k ơ 1. Bước 3. Nếu k ≤ N, T = T.k; ngược lại, chuyển xuống bước 5. Bước 4. k ơ k + 1 và quay lại bước 3. Bước 5. Kết thúc thuật toán. Thuật toán: Bước 1. Đọc giá trị n. Bước 2. S ơ 0, i ơ 2. Bước 4. Nếu n chia hết cho i, S ơ S + i, i ơ i + 1 và quay lại bước 3. Bước 5. Ghi giá trị S và kết thúc thuật toán. Chương trình có thể như sau: var n,i,S: integer; begin write('Cho so tu nhien n= '); readln(n); i:=2; S:=0; while i<=n-1 do begin if (n mod i)=0 then S:=S+i; i:=i+1; end; write('Tong cac uoc so thuc su cua ',n,' la: ',S); readln; end. Chương trình có thể như sau: Uses CRT; Var A, sum: real; i: integer; Begin Write('cho so A: '); readln(A); i:=1; sum:= 0; While (sum<=A) do Begin sum:= sum+1/i; i:= i+1; end; Write('Gia tri N bang ', i:6); Readln; End. Bài 9. Làm việc với dãy số Câu hỏi và bài tập "Có thể xem biến mảng là một biến được tạo từ nhiều biến có cùng kiểu, nhưng chỉ dưới một tên duy nhất." Phát biểu đó đúng hay sai? Hãy nêu các lợi ích của việc sử dụng biến mảng trong chương trình. Các khai báo biến mảng sau đây trong Pascal đúng hay sai: var X: Array[10,13] Of Integer; var X: Array[5..10.5] Of Real; var X: Array[3.4..4.8] Of Integer; var X: Array[10..1] Of Integer; var X: Array[4..10] Of Real; Câu lệnh khai báo mảng sau đây có được máy tính thực hiện không? var N: integer; A: array[1..N] of real; Viết chương trình Pascal sử dụng mảng để nhập từ bàn phím các phần tử của một dãy số. Độ dài của dãy cũng được nhập từ bàn phím. Đoạn chương trình sau dùng để sắp xếp lại dãy số được ghi trong mảng A[i], i = 1,2,..., N, theo thứ tự tăng dần: For i:=1 to N do For j:=i to N do Begin Tg:=A[i]; A[i]:=A[j]; A[j]:=Tg; End; Hãy kiểm tra tính đúng đắn của đoạn chương trình trên. Hãy viết chương trình nhập 5 số ngyên từ bàn phím và ghi ra màn hình số lớn nhất trong 5 số đó theo hai cách: không sử dụng biến mảng và sử dụng biến mảng. Viết chương trình sử dụng biến mảng để tính giá trị trung bình của tổng N số nguyên được nhập vào từ bàn phím. Viết chương trình sử dụng biến mảng để nhập n số nguyên từ bàn phím và tính tổng các số dương trong số các số đó (xem lại Bài tập 7b, Bài 5). Trong Bài tập 9, em đã viết chương trình để tính tổng các ước số thực sự của một số nguyên, nhưng chưa liệt kê được các ước số đó. Hãy viết chương trình sử dụng biến mảng để in các ước số của số nguyên n (được nhập vào từ bàn phím). Hướng dẫn trả lời Đúng. Đáp án a) Sai. Phải thay dấu phảy bằng hai dấu chấm; b) và c) Sai, vì giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải là số nguyên; d) Sai, vì giá trị đâu của chỉ số mảng phải nhỏ hơn hoặc bằng chỉ số cuối; e) Đúng. Không. Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của chỉ số mảng phải được xác định trong phần khai báo chương trình. Chương trình có thể như sau: uses crt; var N, i: integer; A: array[1..100] of real; begin clrscr; write('Nhap so phan tu cua mang, n= '); readln(n); for i:=1 to n do begin write('Nhap gia tri ',i,'cua mang, a[',i,']= '); read(a[i]) end; end. Đúng. a) Nếu không sử dụng biến mảng, chương trình có thể dài như sau: uses crt; var So_1, So_2, So_3, So_4, So_5, Max: integer; begin clrscr; write('Nhap so thu nhat: '); readln(So_1); write('Nhap so thu hai: '); readln(So_2); write('Nhap so thu ba: '); readln(So_3); write('Nhap so thu tu: '); readln(So_4); write('Nhap so thu nam: '); readln(So_5); Max:=So_1; If Max<So_2 then Max:=So_2; If Max<So_3 then Max:=So_3; If Max<So_4 then Max:=So_4; If Max<So_5 then Max:=So_5; writeln('So lon nhat: ',Max); end. b) Nếu sử dụng biến mảng, chương trình chỉ ngắn gọn như sau: uses crt; var i, Max: integer; A: array[1..5] of integer; begin clrscr; for i:=1 to 5 do begin write('Nhap so thu ',i,':'); readln(A[i]) end; Max:=a[1]; for i:=2 to 5 do If Max<a[i] then Max:=a[i]; writeln('So lon nhat: ',Max); end. Lưu ý. Xem cách viết chương trình ngắn gọn hơn và không sử dụng biến mảng trong Bài tập 9, Bài 7. Tuy nhiên, cách viết đó sẽ không cho kết quả mong muốn nếu sau khi nhập giá trị của các biến còn cần thực hiện các thao tác dữ liệu khác. Viết chương trình sử dụng biến mảng để tính giá trị trung bình của tổng N số nguyên được nhập vào từ bàn phím. uses crt; var N, i: integer; TB: real; A: array[1..100] of real; begin clrscr; write('Nhap so phan tu cua mang, n= '); read(n); for i:=1 to n do begin write('Nhap gia tri ',i,'cua mang, a[',i,']= '); readln(a[i]) end; TB:=0; for i:=1 to n do TB:=TB+a[i]; TB:=TB/n; write('Trung binh bang ',TB); end. Chương trình nhập n số nguyên từ bàn phím và tính tổng các số dương: uses crt; var n,k,S: integer; X: array[1..1000] of integer; begin clrscr; write('Nhap so tu nhien n: '); readln(n); for k:=1 to n do begin write('Nhap X[',k,']='); readln(X[k]) end; S:=0; for k:=1 to n do writeln('Tong cac duong S=',S); readln; end. Nội dung Bài 2 của Bài thực hành 6 là viết chương trình nhận biết một số tự nhiên có phải là số nguyên tố hay không. Nội dung của Bài tập 9, Bài 8, là viết chương trình tính tổng các ước số thực sự của một số nguyên, nhưng chưa liệt kê được các ước số đó. Để có thể liệt kê, chương trình cần phải ghi lại chúng. ý tưởng chính là sử dụng một biến mảng phục vụ cho điều này. Chương trình tương tự như trong Bài tập 9, Bài 8: uses crt; var n,i,k,S: integer; X: array[1..10000] of integer; begin clrscr; i:=2; S:=0; for k:=1 to (n-1) do X[k]:=0; {Dat lai = 0} while i<=(n-1) do {Ghi lai uoc so vao X[i]} begin if (n mod i)=0 then begin X[i]:= i; S:=S+X[i] end; i:=i+1; end; writeln('Tong cac uoc so thuc su cua ',n,' la: ',S); if S0 then begin write('Cac uoc so cua ',n,' la: '); for i:=1 to (n-1) do if X[i]0 then write(X[i],' ') end else writeln(n,' la so nguyen to.'); readln; end.

Giải Bài Tập Tin Học 8

Giải Bài Tập Tin Học 8 – Bài 4: Sử dụng biến và hằng trong chương trình giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

a) A:=4;

b) X:=3242;

c) X:= ‘3242’;

d)A:=’Ha Noi’.

Trả lời:

a) Hợp lệ bởi 4 là số nguyên, mà số nguyên là tập con của số thực.

b) Không hợp lệ bởi X là kiểu dữ liệu xâu, không thể gán giá trị thuộc kiểu dữ liệu số nguyên.

c) Hợp lệ.

d) Không hợp lệ bởi A được khai báo với kiểu dữ liệu số thực, còn ‘Ha Noi’ lại thuộc xâu kí tự.

Bài 2 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Nêu sự khác nhau giữa biến và hằng và cho một vài ví dụ cụ thể về khai báo biến và hằng.

Trả lời:

– Biến dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình. Để mở đầu khai báo ta dùng cú pháp “const”

– Hằng cũng dùng để lưu trữ dữ liệu nhưng dữ liệu được hằng lưu trữ không thể thay đổi – trong suốt quá trình thực hiện chương trình. Để mở đầu khai báo ta dùng cú pháp “var”.

– Ví dụ khai báo về hằng và biến:

Hằng: const pi=3.14; Bankinh = 2; Biến: var m,n: integer; S, dientich: real; thong_bao: string;

Bài 3 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Giả sử ta đã khai báo một hằng Pi với giá trị 3.14. Có thể gán lại giá trị 3.1415 cho Pi trong phần thân chương trình được không? Tại sao?

Trả lời:

Ta không thể gán lại giá trị của Pi bởi tính chất của hằng là “Có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình”.

Bài 4 (trang 32 sgk Tin học lớp 8): Trong Pascal khai báo nào sau đây là đúng?

a) var tb: real;

b) var 4hs: integer;

c) const x: real;

d) var R=30;

Trả lời:

a) Đúng;

b) Sai bởi tên biến không tuân theo quy tắc ngôn ngữ lập trình: có chữ số ở đầu.

c) Sai bởi khai báo hằng cần một giá trị ngay sau khi khai báo, còn “real” là tên kiểu dữ liệu của biến được khai báo.

d) Sai bởi khai báo tên biến thì phía sau phải có kiểu dữ liệu chứ không phải giá trị.

var a,b:= integer; const c:=3; begin a:= 200; b:= a/c; write(b); readln end.

Trả lời:

– Các lỗi của chương trình:

Dòng số 1: Thừa dấu = và khai báo kiểu dữ liệu của b phải là số thực.

Dòng số 2: Thừa dấu:

Dòng số 3: Đúng.

Dòng số 4: Đúng.

Dòng số 5: Đúng.

Dòng số 6: Đúng.

Dòng số 7: Thiếu;

Dòng số 8: Đúng.

– Chương trình sau khi sửa lại:

a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).

b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b.

Trả lời:

a) Ta sẽ có các biến cần khai báo: S là diện tích tam giác, a là độ dài cạnh, h là chiều cao tương ứng. Do a, h là các số tự nhiên nên S cũng là số tự nhiên, kiểu dữ liệu chung đều là integer;

var S, a, h: integer;

b) Ta sẽ có các biến cần khai báo: c là kết quả chia lấy phần nguyên, d là kết quả chia lấy phần dư; a,b đều là hai số nguyên. Do đó cả a,b,c,d đều là kiểu dữ liệu số nguyên.

var c, a, b, d: integer; var A: integer; B: integer; C: integer; D: integer; begin writeln(A); writeln(B); writeln(C); writeln(D); readln; end.

Trả lời:

– Kết quả chạy chương trình:

– Ta có thể thấy nếu không khai báo giá trị của biến thì chương trình sẽ tự động đặt giá trị của bằng 0. Ở một số ngôn ngữ lập trình khác thì nếu không khai báo biến thì biến sẽ tự động nhận một giá trị ngẫu nhiên.

Các Dạng Bài Tập Hóa Học Lớp 8

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC 8

Phần I: Công thức hóa học và tính theo công thứ hóa học.

I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.

– Nguyên tắc: Hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử

kia).

Nguyên tố: A B Công thức A bB a

Hóa trị: a b

Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Fe, Cu, Mg, Na, Zn,

C, S, P với nguyên tố oxi. Gọi tên các chất đó ?

Bài tập 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na

với nhóm nguyên tử (OH). Gọi tên các hợp chất vừa lập đợc ?

Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na

với nhóm nguyên tử (NO 3), (SO 4), (PO 4), (CO 3). Gọi tên các hợp chất vừa lập được ?

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất A xB y.

% 100 .

.

% 100 . % , % 100 .

.

% 100 . %

y x y x y x y x

B A

B

B A

B

B A

A

B A

A

M

y M

M

m

B

M

x M

M

m

A    

– Trong đó: B A,% % là phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố A, B trong A xB y.

m A, m B là khối lượng của nguyên tố A, B trong A xB y.

y x

B A B A

M M M , , là nguyên tử khối và phân tử khối của A, B, A xB y.

Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp

chất sau:

a. NaCl b. FeCl 2 c. CuSO 4 d. K 2CO 3

Bài tập 2: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe 2O 3, Fe 3O 4. Hãy so sánh hàm lượng sắt có trong các

oxit trên ?

Bài tập 3: Co các chất: CuO, CuS, CuCO 3, CuSO 4, CuCl 2. Hãy so sánh hàm lượng đồng có trong

các hợp chất trên ?

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối

lượng các nguyên tố.

1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ % về khối lượng các

nguyên tố trong hợp chất là %A và %B. Tìm công thức của hợp chất ?

2. Phương pháp giải: Gọi công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố có dạng A xB y (3

nguyên tố có dạng A xB yC z).

– Từ công thức ở phần (II ở trên) ta có:

% 100 .

.%

% 100 .

.

%

% 100 .

.%

% 100 .

.

%

B

B A

B A

B

A

B A

B A

A

M

B M

y

M

y M

B

M

A M

x

M

x M

A

y x

y x

y x

y x

  

  

→ Công thức của hợp chất.

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hoặc

B A

M

B

M

A

y x

%

:

%

:  (Tỉ lệ số nguyên tối giản) → Công thức đơn giản của hợp chất

3. Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Xác định các công thức hóa học của các oxit sau:

a. Biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần %S = 40%.

b. Biết thành phần %Fe = 70% và phân tử khối của oxit là 160.

Bài tập 2: Xác định công thức phân tử của các hợp chất sau:

a. Hợp chất B có thành phần phần trăm của các nguyên tố là 39,32%Na, 25,54%C, 28,07% O

và khối lợng mol của hợp chất là 142.

b. Hợp chất A có khối lượng mol là 152 và phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là

36,84%Fe, 21,05%S, 42,11%O.

IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ lệ về khối lợng là a : b

hay

b

a

m

m

B

A

. Tìm công thức của hợp chất ?

2. Phương pháp giải: Gọi công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố có dạng A xB y. (Ta phải

tìm chỉ số x, y của A và B → Tìm tỉ lệ x : y → x, y).

Trong hợp chất A xB y ta có: m A = M A.x và m B = M B.y

Theo bài ta có tỉ lệ: oxit CTHH

b M

a M

y

x

b

a

y M

x M

m

m

A

B

B

A

B

A

    

.

.

.

.

( Tỉ lệ

y

x

là số nguyên tối

giản).

3. Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Một oxit của nitơ có tỉ lệ về khối lượng của nitơ đối với oxi là 7 : 20 . Tìm công

thức của oxit ?

Bài tập 2: Phân tích một oxit sắt người ta thấy cứ 7 phần khối lượng sắt thì có 3 phần khối

lượng oxi. Xác định công thức của oxit sắt ?

Bài tập 3: Xác định công thức hóa học của một oxit nhôm biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên

tố nhôm và oxi là 4,5 : 4.

Phần II: Phương trình hóa học. tính theo phương trình hóa học.

I. Phương trình hóa học.

Bài tập 1: Cân bằng các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a. Fe 2O 3 + CO → Fe + CO 2

b. Al + H 2SO 4 → Al 2(SO 4) 3 + H 2

c. Na + H 2SO 4 → Na 2SO 4 + H 2

d. KOH + H 2SO 4 → K 2SO 4 + H 2O

e. Fe(OH) 2 + HCl → FeCl 2 + H 2O

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

f. Fe 2(SO 4) 3 + BaCl 2 → FeCl 2 + BaSO 4

g. Al + CuSO 4 → Al 2(SO 4) 3 + Cu

h. Al + MgO → Al 2O 3 + Mg

i. Al + Cl 2 → ?

Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a. Al + ? → Al 2O 3

b. Fe + ? → Fe 3O 4

c. P + O 2 → ?

d. CH 4 + O 2 → CO 2 + H 2O

e. KMnO 4 → K 2MnO 4 + ? + ?

f. KClO 3 → ? + ?

g. Al + HCl → AlCl 3 + H 2

Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a. Cr + ? → Cr 2(SO 4) 3 + H 2

b. CuO + HCl → CuCl 2 + H 2O

c. Fe 2O 3 + ? → FeCl 3 + H 2O

d. Fe 2O 3 + H 2SO 4 → Fe 2(SO 4) 3 + ?

e. Zn + HCl → ? + H 2O

g. Zn(OH) 2 + HCl → ZnCl 2 + H 2O

h. Fe + ? → FeCl 2 + H 2O

i. Al + HCl → AlCl 3 + H 2

k. H 2 + Fe 2O 3 → Fe + H 2O

l. H 2 + CuO → ? + ?

m. CO + CuO → Cu + CO 2

n. Fe 3O 4 + CO → ? + ?

p. Fe + ? → FeCl 2 + H 2

r. ? + HCl → ZnCl 2 + ?

t. Al + Fe 2O 3 → ? + ?

s. Al + H 2SO 4 → ? + ?

II. Tính theo phương trình hóa học.

1. Tính số (n) mol theo khối lượng:

) (mol

M

m

n  → M n m .  và

n

m

M 

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Trong đó: m là khối lượng chất.

M là khối lượng mol.

2. Tính số mol theo thể tích chất khí ( V lít).

) (

4 , 22

) (

mol

lit V

n  → ) ( 4 , 22 . lit n V 

3. Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư. Tính thể tích khí

hiđro sinh ra (đktc) và khối lượng muối kẽm clorua tạo thành ?

Bài tập 2: Cho nhôm kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric (đủ). Biết có 34,2 gam

muối nhôm sunfat tạo thành. Tính lượng nhôm phản ứng và thể tích khí hiđro thu đợc

(đktc)?

Bài tập 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối

nhôm clorua và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) và khối lượng muối nhôm

clorua tạo thành ?

Bài tập 4: Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu đợc 11,2 gam sắt. Tính khối

lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ?

Bài tập 5: Oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe 3O 4. Tính số gam sắt và thể tích

khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế được 23,2 gam oxit sắt từ ?

III. Bài toán về lượng chất dư. (Bài cho đồng thời cả 2 lượng chất tham gia phản ứng).

1. Phương pháp giải: Tìm chất dư, chất hết → Tính theo chất hết.

– Bước 1: Tính số mol mỗi chất.

– Bước 2: Viết phương trình phản ứng:

A + B → C + D

– Bước 3: Lập tỉ lệ so sánh:

) . (

) (

trình Ph n

Bàicho n

B

A

so với

) . (

) (

trình Ph n

Bàicho n

B

A

Tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia hết → Tính theo chất hết.

2. Ví dụ: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với 47,45 gam axit clohiđric.

a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) ?

b. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành ?

Bài làm:

– Số mol các chất tham gia phản ứng:

) ( 5 , 0

65

5 , 32

mol

M

m

n

Zn

Zn

Zn

   ) ( 3 , 1

5 , 36

45 , 47

mol

M

m

n

HCl

HCl

HCl

  

– Phơng trình phản ứng:

Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

– Xét tỉ lệ:

) . (

) (

2

3 , 1

1

5 , 0

) . (

) (

trình Ph n

Bàicho n

trình Ph n

Bàicho n

HCl

HCl

Zn

Zn

  

→ Axit HCl d, kim loại Zn hết. → Tính theo Zn.

a. Theo phương trình phản ứng ta có:

) ( 5 , 0

2

mol n n

Zn H

 

→ ) ( 2 , 11 4 , 22 . 5 , 0 4 , 22 .

2 2

lít n V

H H

  

b. Theo phương trình phản ứng ta có:

) ( 5 , 0

2

mol n n

Zn ZnCl

 

→ ) ( 68 136 . 5 , 0 .

2 2 2

gam M n m

ZnCl ZnCl ZnCl

  

3. Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam axit clohiđric tạo thành khí hiđro và

muối nhôm clorua.

a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?

b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ?

Bài tập 2: Cho 7,2 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu

được muối sắt (II) clorua và nước.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?

b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?

Bài tập 3: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam axit sunfuric thu được khí hiđro và

muối nhôm sunfat.

a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?

b. Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành ?

Bài tập 4: Dẫn 11,2 lít khí CO (đktc) qua 16 gam sắt (III) oxit nung nóng thu được kim loại

sắt và khí CO 2

a. Tính thể tích khí CO phản ứng (đktc) ?

b. Tính khối lượng Fe sinh ra ?

Bài tập 5: Cho 1,68 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2 tạo thành kết tủa

CaCO 3(↓) và nước. Xác định lượng kết tủa CaCO 3 thu được ?

Phần III: Dung dịch và nồng độ dung dịch.

I. Kiến thức cơ bản:

1. Độ tan:

O H

ct

m

m

S

2

100 .

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ddbh

ct

m

S m

S

) 100 .( 

 (Trong đó

O H ct dd

m m m

2

  )

2. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%):

% 100 . %

dd

ct

m

m

C  →

% 100

%.

dd

ct

m C

m  , % 100 .

% C

m

m

ct

dd

Trong đó: m ct là khối lượng chất tan.

m dd là khối lượng dung dịch.

3. Nồng độ mol của dung dịch (C M):

) / ( l mol

V

n

C

M

 → V C n

M

.  ,

M

C

n

V 

Trong đó: n là số mol chất tan.

V là thể tích dung dịch (lít).

4. Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), m dd (khối lượng) và V dd (thể tích dung

dịch):

) / ( ml g

V

m

D

dd

dd

 →

dd dd

V D m .  , ) (ml

D

m

V

dd

dd

II. Các dạng bài tập:

Dạng I: Bài tập về độ tan:

Bài tập 1: ở 20

o

C, 60 gam KNO 3 tan trong 190 nớc thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ

tan của KNO 3 ở nhiệt độ đó ?

Bài tập 2: ở 20

o

C, độ tan của K 2SO 4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào

80 gam nớc thì thu đợc dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho ?

Bài tập 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở

80

o

C xuống 20

o

C. Biết độ tan S ở 80

o

C là 51 gam, ở 20

o

C là 34 gam.

Bài tập 4: Biết độ tan S của AgNO 3 ở 60

o

C là 525 gam, ở 10

o

C là 170 gam. Tính lượng

AgNO 3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở 60

o

C xuống 10

o

C.

Bài tập 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50

o

C (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng

muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà ?

Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản

ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ

của chất tan đó).

– Ví dụ: Khi cho Na 2O, CaO, SO 3 … vào nớc, xảy ra phản ứng:

Na 2O + H 2O → 2NaOH

CaO + H 2O → Ca(OH) 2

Bài tập 1: Cho 6,2 gam Na 2O vào 73,8 gam nớc thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất

có trong dung dịch A ?

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bài tập 2: Cho 6,2 gam Na 2O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng

độ phần trăm của chất có trong dung dịch ?

Bài tập 3: Cần cho thêm a gam Na 2O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch

NaOH 20%. Tính a ?

Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.

Bài toán 1: Trộn m 1 gam dung dịch chất A có nồng độ C 1% với m 2 gam dung dịch chất A có

nồng độ C 2% → Được dung dịch mới có khối lượng (m 1 + m 2) gam và nồng độ C%.

– Cách giải:

áp dụng công thức % 100 . %

dd

ct

m

m

C  →

% 100

%.

dd

ct

m C

m 

Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (m chất tan dung dịch 1) và khối lượng chất tan

có trong dung dịch 2 (m chất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới

→ m chất tan dung dịch mới = m chất tan dung dịch 1 + m chất tan dung dịch 2 = m 1.C 1% + m 2C 2%

Tính khối lượng dung dịch sau trộn: m dd sau = (m 1 + m 2)

→ % 100 .

% . % .

% 100 . %

2 1

2 2 1 1

m m

C m C m

m

m

C

dd

ct

 

– Ví dụ: Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì đợc dung dịch

có nồng độ bao nhiêu phần trăm ?

– Giải:

+ Khối lượng HCl có trong 500 gam dung dịch HCl 3% là:

áp dụng công thức % 100 . %

dd

ct

m

m

C  → ) ( 15

% 100

500 %. 3

% 100

%.

g

m C

m

dd

HCl

  

+ Khối lượng HCl có trong 300 gam dung dịch HCl 10% là:

áp dụng công thức % 100 . %

dd

ct

m

m

C  → ) ( 30

% 100

300 %. 10

% 100

%.

g

m C

m

dd

HCl

  

* Tổng khối lượng axit trong dung dịch mới sau trộn là:

→ m chất tan dung dịch mới = m chất tan dung dịch 1 + m chất tan dung dịch 2 = 15 +30 = 45 (g)

+ Khối lượng dung dịch HCl sau trộn là:

m dd sau trộn = m 1 + m 2 = 500 + 300 = 800 (g)

→ Nồng độ dung dịch HCl sau trộn:

% 625 , 5 % 100 .

800

45

% 100 . % 100 . %    

ddsau

ctddm

dd

ct

m

m

m

m

C

Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).

a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch

KOH 10%.

b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu đợc dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch

KOH 10%.

Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:

a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.

b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có

nồng độ 5%.

c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch

NaOH 7,5%.

Bài tập3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H 2SO 4 10% với 150 gam dung dịch H 2SO 4 25% để

thu được dung dịch H 2SO 4 15%.

Bài toán 2: Trộn V 1 lít dung dịch chất B có nồng độ C 1M(mol/l) với V 2 lít dung dịch chất B có

nồng độ C2M(mol/l) → Được dung dịch mới có thể tích (V 1 + V 2) lít và nồng độ C M(mol/l).

– Cách giải:

áp dụng công thức

V

n

C

M

 → V C n

M

. 

Ta tính số mol chất tan có trong dung dịch 1 (n chất tan dung dịch 1) và số mol chất tan có trong

dung dịch 2 (n chất tan dung dịch 2) → số mol chất tan có trong dung dịch mới

→ n chất tan dung dịch mới = n chất tan dung dịch 1 + n chất tan dung dịch 2 = C 1M.V1 + C 2M .V 2

Tính thể tích dung dịch sau trộn = (V 1 + V 2)

2 1

2 2 1 1

. .

V V

V C V C

V

n

C

M M

M

 

– Ví dụ: Trộn 264 ml dung dịch HCl 0,5M vào 480 ml dung dịch HCl 2M. Tính nồng độ mol/l

của dung dịch sau trộn?

– Giải:

+ Số mol HCl có trong 264 ml dung dịch HCl 0,5M là:

áp dụng công thức

V

n

C

M

 → ) ( 132 , 0 264 , 0 . 5 , 0 . mol V C n

M HCl

  

+ Số mol HCl có trong 480 ml dung dịch HCl 2M là:

áp dụng công thức

V

n

C

M

 → ) ( 960 , 0 480 , 0 . 2 . mol V C n

M HCl

  

→ n ct dung dịch sau trộn = n ct dung dịch 1 + n ct dung dịch 2 = 0,132 + 0,960 = 1,092 (mol)

+ Thể tích dung dịch HCl sau trộn là: V dd sau trộn = 0,264 + 0,480 = 0,744 (l)

→ Nồng độ dung dịch HCl sau trộn: ) ( 47 , 1

744 , 0

092 , 1

) (

M

V

n

C

HCl M

  

Bài tập 1: A là dung dịch H 2SO 4 0,2 M, B là dung dịch H 2SO 4 0,5 M.

a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A : V B = 2 : 3 đợc dung dịch C. Tính nồng độ mol của C ?

b. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nào để thu được dung dịch H 2SO 4 0,3 M ?

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bài tập 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với

dung dịch HCl 0,3 M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng ?

Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau – Bài tập tổng hợp về nồng

độ dung dịch:

1. Phơng pháp giải:

Tính số mol các chất trớc phản ứng.

Viết phương trình phản ứng xác định chất tạo thành.

Tính số mol các chất sau phản ứng.

Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng.

Tính theo yêu cầu của bài tập.

2. Cách tính khối lợng dung dịch sau phản ứng:

– TH I: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch:

m dd sau p = tổng m các chất tham gia

– TH II: Chất tạo thành có chất bay hơi (chất khí bay hơi):

m dd sau p = tổng m các chất tham gia – m khí

– TH III: Chất tạo thành có chất kết tủa (không tan):

m dd sau p = tổng m các chất tham gia – m kết tủa

3. Bài tập vận dụng:

Bài tập 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.

a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?

Bài tập 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.

a. Tính thể tích khí hiđro thu đợc ở đktc ?

b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu đợc sau phản ứng ?

c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng ?

Bài tập 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam dung dịch

H 2SO 4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng ?

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H 2SO 4 (có d = 1,2 g/ml) vừa

đủ.

a. Tính khối lượng axit H 2SO 4 đã phản ứng ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch H 2SO 4 axit trên ?

c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?

Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H 2SO 4 0,2M.

a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong

dung dịch sau phản ứng ?

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ

mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?

Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính

nồng độ % của các chất trong dung dịch thu đợc ?

Bài tập 8: Trung hòa 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng ?

b. Dùng dung dịch KOH 5,6% để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch

KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.

Bảng kí hiệu hóa học và hóa trị của một số nguyên tố, nhóm nguyên tố

Kí hiệu Hóa trị NTK Kí hiệu Hóa trị NTK

K I 39 H I 1

Na I 23 Cl I 35,5

Ba II 137 Br I 80

Ca II 40 C II, IV 12

Mg II 24 N I, II, IV, V 14

Al III 27 O II 16

Zn II 65 S II, IV, VI 32

Fe II, III 56 P V 31

Cu II 64

Ag I 108

Một số axit, gốc axit thờng gặp:

Axit Tên gọi PTK Gốc axit Tên gọi Hóa trị

HCl Axit Clohiđric 36,5 – Cl Clrua I

HBr Axit Bromhiđric 81 – Br Bromua I

HNO 3 Axit Nitric 63 – NO 3 Nitrat I

H 2CO 3 Axit Cacbonic 62 = CO 3 Cacbnat II

H 2SO 3 Axit Sunfurơ 82 = SO 3 Sunfit II

H 2SO 4 Axit Sunfuric 98 = SO 4 Sunfat II

H 3PO 4 Axit Photphoric 98  PO 4

Photphat III

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Bài ca hóa trị

Ka li, I ốt, Hiđrô

Natri với Bạc, Clo một loài

Là hoá trị (I) một em ơi,

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân.

Ma giê, Kẽm với Thuỷ ngân

Ô xi, đồng, thiếc cũng gần Ba ri,

Cuối cùng thêm chú Can xi

Hoá trị hai (II) đó có gì khó khăn.

Bo, Nhôm hoá trị ba (III) lần,

In sâu vào trí khi cần nhớ ngay.

Các bon, Silíc này đây,

Hoá trị bốn (IV) đó có ngày nào quên.

Sắt kia kể cũng quen tên,

Hai (II), ba (III) lên xuống nhớ liền ngay thôi.

Ni tơ rắc rối nhất đời,

Một (I), hai (II), ba (III), bốn (IV), khi thời lên

năm (V).

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm,

Xuống hai (II) lên sáu (VI) khi nằm thứ tư

(IV).

Phốt pho nói đến không dư,

Nếu ai có hỏi thì ừ ba (III), năm (V).

Em ơi cố gắng học chăm,

Bài ca hóa trị suốt năm cần dùng!

W: chúng tôi F: chúng tôi T: 098 9627 405

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Website chúng tôi cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông

minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm

kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và

các trường chuyên danh tiếng.

I. Luyện Thi Online

– Luyên thi ĐH, THPT QG với đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng.

– H2 khóa nền tảng kiến thức luyên thi 6 môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.

– H99 khóa kỹ năng làm bài và luyện đề thi thử: Toán,Tiếng Anh, Tư Nhiên, Ngữ Văn+ Xã Hội.

II. Lớp Học Ảo VCLASS

– Mang lớp học đến tận nhà, phụ huynh không phải đưa đón con và có thể học cùng con.

– Lớp học qua mạng, tương tác trực tiếp với giáo viên, huấn luyện viên.

– Học phí tiết kiệm, lịch học linh hoạt, thoải mái lựa chọn.

– Mỗi lớp chỉ từ 5 đến 10 HS giúp tương tác dễ dàng, được hỗ trợ kịp thời và đảm bảo chất lượng học tập.

Các chương trình VCLASS:

– Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho

học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần

Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt

thành tích cao HSG Quốc Gia.

– Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các

trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên

khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.

– Hoc Toán Nâng Cao/Toán Chuyên/Toán Tiếng Anh: Cung cấp chương trình VClass Toán Nâng Cao,

Toán Chuyên và Toán Tiếng Anh danh cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9.

III. Uber Toán Học

– Gia sư Toán giỏi đến từ ĐHSP, KHTN, BK, Ngoại Thương, Du hoc Sinh, Giáo viên Toán và Giảng viên ĐH.

Day kèm Toán mọi câp độ từ Tiểu học đến ĐH hay các chương trình Toán Tiếng Anh, Tú tài quốc tế IB,…

– Học sinh có thể lựa chọn bất kỳ GV nào mình yêu thích, có thành tích, chuyên môn giỏi và phù hợp nhất.

– Nguồn học liệu có kiểm duyệt giúp HS và PH có thể đánh giá năng lực khách quan qua các bài kiểm tra

độc lập.

– Tiết kiệm chi phí và thời gian hoc linh động hơn giải pháp mời gia sư đến nhà.

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

Học Online như Học ở lớp Offline

Học Toán Gia Sư 1 Kèm 1 Online

Các Dạng Bài Tập Trọng Tâm Hóa Học 8

Phần I: Công thức hóa học và tính theo công thứ hóa học. I. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.

– Nguyên tắc: Hóa trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử kia).

Bài tập 1: Lập công thức hóa học của các oxit tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Fe, Cu, Mg, Na, Zn, C, S, P với nguyên tố oxi. Gọi tên các chất đó ?

Bài tập 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (OH). Gọi tên các hợp chất vừa lập đ­ợc ?

Bài tập 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (NO 3), (SO 4), (PO 4), (CO 3). Gọi tên các hợp chất vừa lập đ­ược ?

II. Tính thành phần % theo khối l­ượng của các nguyên tố trong hợp chất AxBy.

Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối l­ượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a. NaCl b. FeCl 2 c. CuSO 4 d. K 2CO 3

Bài tập 2: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe 2O 3, Fe 3O 4. Hãy so sánh hàm l­ượng sắt có trong các oxit trên ?

Bài tập 3: Co các chất: CuO, CuS, CuCO 3, CuSO 4, CuCl 2. Hãy so sánh hàm l­ượng đồng có trong các hợp chất trên ?

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng các nguyên tố.

Bài tập 1: Xác định các công thức hóa học của các oxit sau:

a. Biết phân tử khối của oxit là 80 và thành phần %S = 40%.

b. Biết thành phần %Fe = 70% và phân tử khối của oxit là 160.

Bài tập 2: Xác định công thức phân tử của các hợp chất sau:

a. Hợp chất B có thành phần phần trăm của các nguyên tố là 39,32%Na, 25,54%C, 28,07% O và khối l­ợng mol của hợp chất là 142.

b. Hợp chất A có khối l­ượng mol là 152 và phần trăm theo khối l­ượng của các nguyên tố là 36,84%Fe, 21,05%S, 42,11%O.

Bài tập 1: Một oxit của nitơ có tỉ lệ về khối l­ượng của nitơ đối với oxi là 7 : 20 . Tìm công thức của oxit ?

Bài tập 2: Phân tích một oxit sắt ng­ười ta thấy cứ 7 phần khối l­ượng sắt thì có 3 phần khối lượng oxi. Xác định công thức của oxit sắt ?

Bài tập 3: Xác định công thức hóa học của một oxit nhôm biết tỉ lệ khối l­ượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi là 4,5 : 4.

Phần II: Ph­ương trình hóa học. tính theo phư­ơng trình hóa học. I. Phư­ơng trình hóa học.

Bài tập 1: Cân bằng các ph­ương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

h. Al + MgO → Al 2O 3 + Mg

i. Al + Cl 2 → ?

Bài tập 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư­. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) và khối l­ượng muối kẽm clorua tạo thành ?

Bài tập 2: Cho nhôm kim loại tác dụng với dung dịch axit sunfuric (đủ). Biết có 34,2 gam muối nhôm sunfat tạo thành. Tính l­ượng nhôm phản ứng và thể tích khí hiđro thu đ­ợc (đktc)?

Bài tập 3: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro thu đ­ược (đktc) và khối l­ượng muối nhôm clorua tạo thành ?

Bài tập 4: Cho khí CO dư­ đi qua sắt (III) oxit nung nóng thu đ­ợc 11,2 gam sắt. Tính khối lượng sắt (III) oxit và thể tích khí CO đã phản ứng ?

Bài tập 5: Oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao thu đ­ược oxit sắt từ Fe 3O 4. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế đư­ợc 23,2 gam oxit sắt từ ?

— MOD HÓA HỌC247 (tổng hợp)–

Bạn đang xem bài viết Giải Các Bài Tập Tin Học 8 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!