Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Chi Tiết Đề Thi Tuyển Sinh Đại Học Năm 2011 Môn: Vật Lí; Khối A mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 07 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: VẬT LÍ; Khối A Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 936 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1u = 931,5 MeV/c2. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là A. 2,78 s. B. 2,96 s. D. 2,61 s. D. 2,84 s. Giải: * Thang máy đi lên nhanh dần đều, gia tốc trọng trường hiệu dụng: g1 = g + a * Thang máy đi lên chậm dần đều, gia tốc trọng trường hiệu dụng: g2 = g – a * * Þ Đáp án A. Câu 2: Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dung không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp A. 60 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 100 vòng dây. D. 40 vòng dây. Giải: Gọi N1, N2 là số vòng dây ban đầu của mỗi cuộn; n là số vòng phải cuốn thêm cần tìm. Ta có: Þ Đáp án A. Câu 3: Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6 F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dao động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng .10-6 s và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng A. 2 . B. 0,25 . C. 0,5 . D. 1 . Giải: * Khi mắc L,R vào nguồn điện một chiều: (1) * Khi mắc tụ C vào nguồn điện một chiều thì điện áp cực đại của tụ: (2) * Khi mắc C và L thành mạch dao động: +) T = p.10-6 s +) Þ Đáp án D. Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2cm lần thứ 2011 tại thời điểm A. 6030 s. B. 3016 s. C. 3015 s. D. 6031 s. Giải: Sử dụng phương pháp đường tròn, dễ dàng tính được: Þ Đáp án B. Câu 5: Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ độ của hạt nhân X là Pp PHe1 PHe2 600 A. 4. B. . C. 2. D. . Giải: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, vẽ hình, dễ thấy: Pp = PHe Þ Đáp án A. Câu 6: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số bằng A. 4. B. 2. C. . D. . Giải: Ta có Þ Đáp án B. Câu 7: Chất phóng xạ poolooni phát ra tia và biến đổi thành chì . Cho chu kì của là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni chuyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là A. . B. . C. . D. . Giải: * Tại thời điểm t1: ngày * Tại thời điểm t2 = t1 + 276 = 552 ngày Þ k2 = 4, tương tự có: Þ Đáp án C. Câu 8: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 . Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phá quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A. . B. . C. . D. . Giải: Þ Đáp án C. Câu 9: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10 m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng A. L. B. N. C. O. D. M. Giải: Quỹ đạo L Þ Đáp án A. Câu 10: Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thưc liên hệ giữa các đại lượng là A. B. C. D. Giải: Þ Đáp án D. Câu 11: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây sai? A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời. C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh. D. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là Thủy tinh. Giải: Đáp án C. (đúng phải là Hải Vương tinh) Câu 12: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 0,25 m/s. B. 2 m/s. C. 0,5 m/s. D. 1 m/s. Giải: Ta có biên độ sóng dừng tại một điểm M trên dây, cách đầu cố định A đoạn d là: * Biên độ sóng tại điểm B (): AB = 2a * Vì có thể coi điểm B như một chất điểm dao động điều hoà với biên độ AB, thì thời gian ngắn nhất giữa hai lần điểm B có li độ là Þ Đáp án C. Câu 13: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau , công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng A. 75 W. B. 90 W. C. 160 W. D. 180 W. I UAM U UMB j p/3 Giải: * Ban đầu, mạch xảy ra cộng hưởng: (1) * Lúc sau, khi nối tắt C, mạch còn R1R2L: +) UAM = UMB ; Dj = p/3 Vẽ giản đồ Þ j = p/6 Þ Þ Đáp án C. Câu 14: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm vẫn giữ nguyên thì A. khoảng vân giảm xuống. B. vị trí vân trung tâm thay đổi. C. khoảng vân tăng lên. D. khoảng vân không thay đổi. Giải: l tăng Þ i tăng Þ Đáp án C. Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng thí nghiệm là A. 0,50 . B. 0,48 . C. 0,64 . D. 0,45 . Giải: * Ban đầu : i = * Lúc sau : i’ = * Þ Đáp án B. Câu 16: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng thế năng là A. 14,64 cm/s. B. 26,12 cm/s. C. 21,96 cm/s. D. 7,32 cm/s. Giải: * Vị trí động năng bằng 3 lần thế năng: x = ; Vị trí động năng bằng thế năng: x = * Thời gian ngắn nhất giữa hai vị trí bằng thời gian đi từ đến và bằng Dt = Quãng đường tương ứng: s = – = 5() Þ vtb = Þ Đáp án C. Câu 17: Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông gốc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức . Tại thời điểm t = 0, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc bằng A. 450. B. 1800. C. 1500. D. 900. Giải: e = So sánh với biểu thức tổng quát: e = , ta có Þ Đáp án B. Câu 18: Dao động của một chất điểm có khối lượng 100 g là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là và (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của chất điểm bằng A. 225 J. B. 0,1125 J. C. 0,225 J. D. 112,5 J. Giải: Hai dao động thành phần cùng pha Þ A = A1 + A2 = 15 cm. Þ Þ Đáp án B. Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là ; và . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là A. 27. B. 23. C. 26. D. 21. Giải: Vân sáng có màu vân trung tâm là vị trí 3 vân sáng đơn sắc trùng nhau, ta phải có: Vị trí vân trùng đầu tiên (từ vân trung tâm) ứng với k3 = 8. Þ Khoảng cách hai vân liên tiếp cùng màu vân trung tâm là: Di = * Xét trên đoạn giữa hai vân này (xét cả hai vị trí ở hai đầu): dễ dàng tính được: + Khoảng vân với l1: Số vân sáng l1: Tương tự + Khoảng vân l1l2 trùng: Þ số vân l1l2 trùng: Tương tự: * Vì đề bài chỉ xét trong khoảng giữa hai vân liên tiếp cùng màu vân trung tâm (không tính vân ở hai đầu), do đó mỗi loại trên phải trừ đi 2: + Tổng số vân sáng của các bức xạ: (13 – 2) + (10 – 2) + (9 – 2) = 26. + Số vân trùng của hai bức xạ: (4 – 2) + (5 – 2) + (2 – 2) = 5 (ứng với 10 vân sáng đơn sắc) Do mỗi vân trùng của hai bức xạ chỉ tính là một vân sáng (10 vân sáng đơn sắc trên chỉ tính là 5 vân) Þ số vân sáng quan sát được: 26 – 5 = 21 Þ Đáp án D. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ truyền được trong chân không. B. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ hoặc khúc xạ. C. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau. D. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn. Giải: Đáp án D. Câu 21: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là A. 5 cm. B. 8 cm. C. 4 cm. D. 10 cm. Giải: * … ánh sáng đỏ là nđ = 1,642 và đối với ánh sáng tím là nt = 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là A. 5,4 mm. B. 36,9 mm. C. 4,5 mm. D. 10,1 mm. Giải: ĐT = d.A(nt – nđ) = 1,2.6..(1,685 – 1,642) » 5,4.10-3 m = 5,4 (mm). Þ Đáp án A. Câu 26: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R1 = 40 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = F, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc với cuộn thuần cảm. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: và . Hệ số công suất của đoạn mạch AB là A. 0,84. B. 0,71. C. 0,86. D. 0,95. Giải: I UAM UMB 7p/12 p/4 p/3 + Ta có ZC = 40Ω + tanφAM = + Từ hình vẽ có: φMB = Þ tan φMB = * Xét đoạn mạch AM: * Xét đoạn mạch MB: Hệ số công suất của mạch AB là : Cosφ = » 0,84 Þ Đáp án A. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ? A. Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang. B. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. C. Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc. D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. Giải: Đáp án D Câu 28: Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai? A. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. Vận tốc của vật biến thiên điều hòa theo thời gian. C. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian. D. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian. Giải: Đáp án A. Câu 29: Đặt điện áp (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 và 8 . Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là A. B. C. D. Giải: * Với tần số f1: (1) * Với tần số f2 mạch xảy ra cộng hưởng, ta có: (2) * Chia từng vế của (2) cho (1) ta được: Þ Đáp án C. Câu 30: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là A. 2 cm. B. 10 cm. C. cm. D. cm. Giải: Phương trình sóng tại một điểm M trên đường trung trực (cách các nguồn đoạn d) và điểm O là: Þ Đáp án D. Câu 31: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này. B. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt. C. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp. D. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli. Giải: Đáp án C. Câu 32: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3,). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng . Mối liên hệ giữa hai bước sóng và là A. . B. . C. . D. . Giải: * (1) * (2) * Chia từng vế (1) cho (2) được: 189 Þ Đáp án D. Câu 33: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: A. lam, tím. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. tím, lam, đỏ. Giải: * Các tia sáng tới mặt nước với cùng góc tới i = igh(lục); Với Þ tia đỏ, vàng ló ra ngoài; tia lam, tím bị phản xạ toàn phần Þ Đáp án C. Câu 34: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng A. V. B. V. C. V. D. V. Giải: Þ Đáp án A. Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều (U0 không đổi và thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có đọ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với CR2 < 2L. Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có cùng một giá trị. Khi thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt cực đại. Hệ thức liên hệ giữa , và là A. B. C. D. Giải: * Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2, ta có : UC1 = UC2 ÛÛ (với R2 < ) Û * Khi Ucmax ta có ω0 = Þ ω02 = Þ Đáp án D. Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 36 V. Giá trị của U là A. 48 V. B. 136 V. C. 80 V. D. 64 V. Giải: Khi ULmax ta có: Þ Đáp án C. Câu 37: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng A. 2,75.108 m/s. B. 2,24.108 m/s. C. 1,67.108 m/s. D. 2,41.108 m/s. Giải: Wđ = E – E0 = Þ Đáp án B. Câu 38: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là A. 4.10-4 s. B. 3.10-4 s. C. 12.10-4 s. D. 2.10-4 s. Giải: * Khi WC = Wcmax = W Þ q = * Thời gian để điện tích của tụ điện giảm từ Q0 đến là T/8 nên T = 8.1,5.10 – 4 s = 12.10 –4 s * Thời gian ngắn nhất để điện tích của tụ điện giảm từ Q0 đến là T/6 = 2.10 – 4 s Þ Đáp án D. Câu 39: Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây sai? A. Tia không phải là sóng điện từ. B. Tia không mang điện. C. Tia có tần số lớn hơn tần số của tia X. D. Tia có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X. Giải: Đáp án A. Câu 40: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳng nằm ngang và sát với vật m1. Buông nhẹ để hai vật bắt đầu chuyển động theo phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài cực đại lần đầu tiên thì khoảng cách giữa hai vật m1 và m2 là A. 5,7 cm. B. 3,2 cm. C. 2,3 cm. D. 4,6 cm. Giải: * Khi hệ vật chuyển động từ VT biên ban đầu đến VTCB: CLLX (m1 + m2 = 2m): vmax = * Khi đến VTCB, hai vật tách khỏi nhau do m1 bắt đầu chuyển động chậm dần, lúc này m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc vmax ở trên. + Xét CLLX m1 = m (vận tốc cực đại không thay đổi): vmax = = + Từ khi tách nhau (qua VTCB) đến khi lò xo có chiều dài cực đại thì m1 đến vị trí biên A’, thời gian dao động là ; với . Trong thời gian này, m2 đi được: s = chúng tôi = chúng tôi = Þ Khoảng cách hai vật: Dd = s – A’ » 3,2 cm Þ Đáp án D. II. PHẦN RIÊNG Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Tia Rơn-ghen (tia X) có A. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. B. cùng bản chất với sóng âm. C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường. D. cùng bản chất với tia tử ngoại. Giải: Đáp án D. Câu 42: Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng dài này được gọi là A. sao đôi. B. sao chổi. C. sao băng. D. sao siêu mới. Giải: Đáp án C. Câu 43: Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng . Điện trở R bằng A. . B. . C. 10 . D. 20 . Giải: * ZL = ω.L= 20Ω * Ucmax = Þ Đáp án B. Câu 44: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của là A. 9,60. B. 6,60. C. 5,60. D. 3,30. Giải: Tmax = 1,02Tmin Þ mg(3- 2.cosα0 ) = 1,02.mgcosα0 Û α0 = 6,60 Þ Đáp án B. Câu 45: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là cm/s. Lấy = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là A. B. C. D. Giải: * T = = 0,314 s Þ ω = * A = * Þ x = 4.cos(20t + Þ Đáp án A. Câu 46: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 400 vòng. B. 100 vòng. C. 71 vòng. D. 200 vòng. Giải: Gọi tổng số vòng dây của máy là N, ta có: E0 = E= 2πf.N.Ф0 → N = vòng Þ Số vòng dây của 1 cuộn (máy có 4 cuộn dây): Þ Đáp án B. Câu 47: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 . Nếu mạch có điện trở thuần 10-2 , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng A. 36 . B. 36 mW. C. 72 . D. 72 mW. Giải: * W = * Công suất cần cung cấp: P = I2.R= Þ Đáp án C. Câu 48: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. . B. . C. . D. . Giải: Áp dụng định luật bảo toàn động lương ta có : Þ P1 = P2 Þ m1.v1 = m2.v2 Þ (1) * Lại có: P12 = P22 Þ 2m1.K1 = 2m2.K2 Þ (2) Từ (1) và (2) ta có : = Þ Đáp án B. Câu 49: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là A. 550 nm. B. 1057 nm. C. 220 nm. D. 661 nm. Giải: Đáp án D Câu 50: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là A. 90 cm/s. B. 100 cm/s. C. 80 cm/s. D. 85 cm/s. Giải: * Vì A và B ngược pha nhau nên AB = d = (k+ 0,5)λ = (k+ 0,5)(m/s) (1) * Theo bài ra: Þ Đáp án C. Mọi thắc mắc xin gửi về số điện thoại hoặc email ở trên
Giải Chi Tiết Đề Thi Tuyển Sinh Đại Học, Cao Đẳng Năm 2011 Môn Thi: Hóa Học
Môn thi : Hóa học – khối A Mã đề : 482 Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. Giải : Cách 1: Các chất đề cho đều có dạng : CnH2n-2O2 (n : Giá trị trung bình) CnH2n-2O2 ® nCO2 + (n-1)H2O mol : 3,42 14n 30+ 3,42.n 14n 30+ 3,42.(n 1) 14n 30 - + 3,42.n 14n 30+ = 0,18 ® n = 6 ® nH2O = 0,15 Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO3 – m(CO2 + H2O) =7,38 gam. Cách 2: Nhận thấy : nCnH2n-2O2 = nCO2 – nH2O ; nO (trong CnH2n-2O2) =2. nCnH2n-2O2 ; mCnH2n-2O2 = mC + mH + mO (trong CnH2n-2O2) ® 3,42 = 0,18.12 + 2.nH2O + 2.(0,18 – nH2O).16 ® nH2O = 0,15 mol Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là : mCaCO3 – m(CO2 + H2O) =7,38 gam. (Cách này là của thầy Hoan góp ý cho tôi, tôi thấy hay nên đưa vào. Tôi thích cách của thầy Hoan hơn!) Câu 2: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là : A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Giải : o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH ® CH3COOK + o-KO-C6H4-COOK + H2O mol : 0,24 0,72 Vậy Vdd KOH = 0,72:1 =0,72 lít. Câu 3: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là : A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. Giải : ● Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây: Áp dụng bảo toàn electron ta có : chúng tôi = 2.nM2+ ® nM2+ = 0,07 mol ® nM = 0,07 mol ● Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian 2t giây: nO2 =2.0,035 = 0,07 ® nH2 =0,0545 mol ® M2+ đã hết Áp dụng bảo toàn electron ta có : 4.nO2 = 2.nM2+ + chúng tôi ® nM2+ = 0,0855 mol ® nMSO4= 0,0855 mol M + 96 = 13,68 : 0,0855 =160 ® M = 64 (Cu) Vậy y =64.0,07 = 4,48 gam. Câu 4: Cho dãy các chất : NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Giải : Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3 Câu 5: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-amino axit. Giải : Protein dạng hình cầu tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein dạng hình sừng không tan trong nước. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. C. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-. Giải : HF là axit yếu còn HCl là axit mạnh Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (z = y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là : A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Giải : Theo giả thiết z = y-x nên ta suy ra công thức của E là CnH2n-2Ox Vì : Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2 Nên E có số nhóm COOH bằng số C trong phân tử. Vậy E là HOOC–COOH. (Học sinh cần chú ý cách giải này vì nếu đặt công thức tổng quát của axit và viết các phản ứng để tìm các chỉ số trong công thức thì lâu hơn). Câu 8: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là : A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Giải : K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O là phèn chua, các chất còn lại là phèn nhôm. Câu 9: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp ? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit e-aminocaproic. C. Trùng hợp metyl metacrylat. D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. Giải : Trùng hợp metyl metacrylat sẽ tạo ra chất dẻo Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là : A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. Giải : Theo giả thiết ta suy ra X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C, công thức của X là : HCOOC2H4OOCCH3 HCOOC2H4OOCCH3 + NaOH ® HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2 mol: 0,125 ¬ 0,25 Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là : A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. Giải : Theo giả thiết suy ra trong m gam hỗn hợp có : mFe = 0,3m, mCu = 0,7m. Sau phản ứng thu được 0,75m gam chất rắn lớn hơn mCu nên Fe dư. Vậy trong dung dịch chỉ có Fe(NO3)2, mFe phản ứng = 0,25m. nFe pư = nFe2+ = 1 2 nNO3- tạo muối = 1 2 (nHNO3 – nNO – nNO2) = 0,225 mol ® 0,25m = 0,225.56 ® m = 50,4 gam. Câu 12: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là : A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Giải : Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là : phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, anlyl clorua Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 2,00. B. 0,75. C. 1,00. D. 1,25. Giải : nCO2 = 0,03 mol; nOH- =0,05 mol ; nCa2+ = 0,0125 mol Vậy mCaCO3 = 0,0125.100 = 1,25 gam Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là : A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. Giải : nKCl = 0,1 mol; nCu(NO3)2 = 0,15 mol Thứ tự điện phân: 2KCl + Cu(NO3)2 ® Cl2 + Cu + 2KNO3 mol: 0,1 0,05 0,05 0,05 mdd giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 < 10,75 suy ra Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân 2H2O + 2Cu(NO3)2 ® O2 + 2Cu + 4HNO3 mol: 2x x 2x mdd giảm = 6,75 + 32x + 2x.64 = 10,75 ® x = 0,025 Tổng số mol Cu(NO3)2 phản ứng là 0,1 < 0,15 Vậy trong dung dịch sau phản ứng có các chất : KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ? A. 9. B. 3. C. 7. D. 10. Giải : Từ giả thiết suy ra : nC : nH : nO = 7 : 8 : 2 ® CTPT của X là C7H8O2 Vì X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng nên trong X có 2 nguyên tử H linh động Nếu X có 1 chức OH ancol và 1 chức OH phenol thì có 3 CTCT Nếu X có 2 chức OH phenol thì có 6 CTCT Câu 16: Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là : A. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3. B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit. C. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3. D. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị. Giải : Trong NH3 nitơ có cộng hóa trị 3, trong NH4+ có cộng hóa trị 4 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là : A. V = 28 ( 30 ) 55 x y- . B. V = 28 ( 62 ) 95 x y- . C. V = 28 ( 30 ) 55 x y+ . D. V = 28 ( 62 ) 95 x y+ . Giải : Công thức phân tử tổng quát của axit là : CnH2n+2-2a-2bO2b Theo giả thiết ta suy ra a=1; b= 2 nên CTPT của 2 axit là : CnH2n-4O4 CnH2n-4O4 ® nCO2 + (n-2)H2O Từ sơ đồ phản ứng ta suy ra nCnH2n-4O4 = (CO2 – H2O)/2® nO trong axit =4.(CO2 – H2O)/2 =2.(CO2 – H2O) Áp dụng bảo toàn khối lượng cho phân tử, ta có : mCnH2n-4O4 = mC + mH + mO = 28 ( 30 ) 55 x y+ Câu 18: Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Giải : Từ giả thiết suy ra CxHyN là C3H9N ( 14 23,73 12x y 100 23,73 = + - ) Vậy có hai amin bậc 1 là : CH3-CH2-CH2-NH2 ; (C H3)2CH-NH2 Câu 19: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ? A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). Giải : Hợp chất của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là : Thạch cao nung (CaSO4.H2O). Câu 20: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ? A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. Giải : C7H8 + nAgNO3 + nNH3 ® C7H8-nAgn + nNH4NO3 mol: 0,15 0,15 Ta có : (12.7 + 8 –n + 108n).0,15 = 45,9 ® n = 2 (1) Mặt khác độ bất bão hòa của C7H8 = 2.7 8 2 4 2 – + = (2) Từ (1) và (2) suy ra C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch Các đồng phân: C º C-C-C-C-C º C; C º C-C-C(C)-C º C ; C º C-C(C)2-C º C ; C-C-C(C º C)2 Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịc … ạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là : A. 46,67%. B. 40,00%. C. 25,41%. D. 74,59%. Giải : Số cacbon TB = 1,6a : a =1,6 ® một axit là HCOOH Số hiđro TB = a.2 : a =2 ® Cả hai axit đều phải có 2 H. Vậy axit còn lại là HOOC-COOH Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số C của hai axit ta có : HCOOH HOOC-COOH n 2 1,6 0,4 2 n 1,6 1 0,6 3 2.46%mHCOOH .100 25,41% 2.46 3.90 - = = = - = = + Câu 56: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng : CO (k) + H2O (k) € CO2 (k) + H2 (k) (hằng số cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là : A. 0,018M và 0,008M. B. 0,012M và 0,024M. C. 0,08M và 0,18M. D. 0,008M và 0,018M. Giải : C(CO) = 0,02M; C(H2O) =0,03M CO + H2O ® CO2 + H2 bđ: 0,02 0,03 pư: x x x x spư: 0,02-x 0,03 – x x x Theo giả thiết và phản ứng ta có : KC xx 1 x 0,012 (0,02 x)(0,03 x) = ® = – - Vậy tại thời điểm cân bằng ta có nồng độ của CO và H2O tương ứng là : 0,008M và 0,018M Câu 57*: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là : A.0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol. Giải : C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ pư) ® 2C6H12O6 ® 4Ag 0,0225 0,045 0,09 C12H22O11 (mantozơ dư) ® 2Ag 0,0025 0,005 ® Tổng số mol Ag tạo ra 0,095 mol (Bài này hay đây, dễ nhầm lắm đấy, tôi biết vì tôi bị rồi mà!) Câu 58*: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là : A.3,84. B. 6,40. C. 5,12 . D. 5,76. Giải : Giả sử trong dung dịch còn có x mol Cu2+ và ymol Ag+ dư theo định luật bảo toàn điện tích ta có 2.nCu2+ + nAg+ dư = nAg+ ban đầu = 0,08 mol ® 2x + y = 0,08 (= ne nhận) nZn = 0,09 ® Tổng ne nhường =0,18 ® nZn dư = (0,18-0,08):2 = 0,05 Tổng khối lượng các kim loại thu được sau tất cả các phản ứng là 7,76 + 10,53 = 18,29 Trong đó mAg = 8,64 gam; mZn=3,25 gam ® mCu = 18,29- 8,64-3,25 =6,4 gam Câu 59: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu thì A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. C. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. D. khối lượng của điện cực Cu giảm. Giải : Tại cực âm (anot) xảy ra quá trình oxi hóa : Zn ® Zn2+ + 2e Tại cực dương (catot) xảy ra quá trình khử : Cu2+ + 2e ® Cu ® nồng của Zn2+ tăng Câu 60: Cho các phát biểu sau : (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là : A.5. B. 3. C. 2. D. 4. Giải : (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β). Những câu đánh dấu * là những câu mà bản thân tôi nhận định là khó đối với học sinh! Lời giới thiệu ● Tự giới thiệu Họ và tên : Nguyễn Minh Tuấn (Người để đầu ngôi giữa trong ảnh) Giới tính : Nam Ngày, tháng, năm sinh : 31 – 05 – 1980 Trình độ văn hóa : 12/12 Trình độ chuyên môn : Cử nhân Sinh – Hóa Tốt nghiệp ĐHSP Hà Nội 2 tháng 06 – 2002 Hiện là giáo viên giảng dạy bộ môn hóa học Ngày vào ngành : 31 – 12 – 2002 Ngày vào Đảng : 29 – 12 – 2009 Ngày trở thành Đảng viên chính thức : 29 – 12 – 2010 Các trường đã từng công tác : Trường THPT Phương Xá (từ tháng 09 – 2002 đến 04 – 2003) Trường THPT Xuân Áng (từ tháng 04 – 2003 đến 08 – 2007) Trường THPT Chuyên Hùng Vương (từ tháng 09 – 2007 đến nay) ● Bộ tài liệu ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học Bộ tài liệu trắc nghiệm ôn thi đại học, cao đẳng môn hóa học do thầy biên soạn gồm 5 quyển : Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10 Quyển 2 : Giới thiệu 9 chuyên đề hóa học 11 Quyển 3 : Giới thiệu 8 chuyên đề hóa học 12 Quyển 4 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Quyển 5 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Khoảng tháng 09-2011 thì bộ tài liệu này sẽ được phát hành tại hiệu photo Thanh Bình – Số nhà 23 – Tân Bình – Tân Dân (Gần cổng trường Chuyên Hùng Vương Phú Thọ). ● Chương trình ôn thi đại học cao đẳng môn hóa học Môn hóa học lớp 10 Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học Ôn tập hóa học 9 05 01 Nguyên tử 06 02 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn 05 03 Liên kết hóa học 05 04 Phản ứng hóa học 10 05 Nhóm halogen 07 06 Nhóm oxi 07 07 Tốc độ phản ứng hóa học và cân bằng hóa học 05 50 buổi Môn hóa học lớp 11 Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học 01 Sự điện li 06 02 Nhóm nitơ 06 03 Nhóm cacbon 03 04 Đại cương hóa hữu cơ 06 05 Hiđrocacbon no 05 06 Hiđrocacbon không no 10 07 Hiđrocacbon thơm 04 08 Dẫn xuất halogen. Ancol – Phenol 10 09 Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic 10 60 buổi Môn hóa học lớp 12 Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học 01 Este – Lipit 07 02 Cacbohiđrat 03 03 Amin – Amino axit – Protein 07 04 Polime – Vật liệu polime 03 05 Đại cương về kim loại 07 06 Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ – Nhôm 10 07 Crom, sắt, đồng và một số kim loại khác 10 08 Phân biệt một số chất vô cơ. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường 05 52 buổi Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Chuyên đề số Tên chuyên đề Số buổi học 01 Phương pháp đường chéo 02 02 Phương pháp tự chọn lượng chất 02 03 Phương pháp bảo toàn nguyên tố 02 04 Phương pháp bảo toàn khối lượng 02 05 Phương pháp tăng giảm khối lượng, số mol, thể tích khí 02 06 Phương pháp bảo toàn electron 02 07 Phương pháp quy đổi 02 08 Phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn 02 09 Phương pháp bảo toàn điện tích 02 10 Phương pháp sử dụng các giá trị trung bình 02 20 buổi Đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Mỗi buổi học chữa 02 đề, 40 đề chữa trong 20 buổi. ● Hình thức học tập Học theo từng chuyên đề, mỗi chuyên đề ứng với một chương trong sách giáo khoa, quy trình học tập như sau : + Tóm tắt lí thuyết cơ bản ; chú trọng, khắc sâu kiến thức trọng tâm mà đề thi thường hay khai thác. + Phân dạng bài tập đặc trưng, có các ví dụ minh họa. + Cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm theo cấu trúc : Lý thuyết trước, bài tập sau. Các bài tập tính toán được chia theo từng dạng để học sinh dễ dàng nhận dạng bài tập và áp dụng phương pháp giải ở các ví dụ mẫu vào các bài tập này nhằm rèn luyện và năng cao kĩ năng giải bài tập. + Cung cấp hệ thống đáp án chính xác để học sinh kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình. + Đối với những bài tập khó, học sinh không làm được, thầy sẽ hướng dẫn giải bằng nhiều cách sau đó chốt lại cách ngắn gọn nhất (khoảng từ 1 đến 10 dòng). + Sau mỗi chuyên đề sẽ có một bài kiểm tra đánh giá kết quả học tập ở trên lớp, thông qua kết quả của bài kiểm tra để đánh giá, xếp loại học sinh và từ đó phát hiện ra những điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh. ► Lưu ý : Đối với một số em sinh vì những lí do nào đó, đến hết học kì 1 của lớp 12 mà kiến thức hóa học còn yếu, không đáp ứng yêu cầu thi đại học, cao đẳng thì có thể đến thầy xin học để lấy lại kiến thức. Đối với các em học sinh như vậy thầy sẽ có một chương trình riêng để kèm cặp các em trong khoảng 40 buổi : Hóa đại cương và vô cơ học 20 buổi. Hóa hữu cơ học 20 buổi. Sau 40 buổi học các em sẽ lấy lại được những kiến thức cơ bản nhất và kết quả điểm thi đại học môn hóa học của các em sẽ đạt được khoảng từ 5 đến 6 điểm hoặc có thể hơn một chút, tất nhiên để đạt được điều đó thì các em phải học tập thật sự nghiêm túc theo đúng những hướng dẫn của thầy. Vì tính chất đặc biệt nên những lớp học này chỉ khoảng 1 đến 5 học sinh. ● Tổ chức lớp học – Địa chỉ tổ chức lớp học : Tầng 2 – Số nhà 16 – Tổ 9A – Khu 5 – Phường Gia Cẩm – Việt Trì (cạnh khu đô thị Trầm Sào). Phòng học sạch sẽ, có đầy đủ ánh sáng, máy điều hòa, hệ thống cách âm với bên ngoài. Các em học sinh ở khu Việt Trì – Phú Thọ hoặc trên địa bàn Phù Ninh, Lâm Thao – Phú Thọ nếu có nhu cầu học thêm để nâng cao kiến thức và mua sách tham khảo môn hóa học hãy liên hệ với thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Giáo viên trường THPT Chuyên Hùng Vương theo số điện thoại : 01689186513 hoặc email : nguyenminhtuanchv@yahoo.com.vn Nếu các em học sinh ở xa muốn có bộ tài liệu này có thể liên hệ với thầy để mua, thầy sẽ giúp các em chuyển nó qua đường bưu điện. ● Những điều có thể các học sinh chưa biết : Các em học sinh thân mến, thầy đã bắt đầu biên soạn bộ tài liệu trắc nghiệm môn hóa học dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 và học sinh ôn thi đại học, cao đẳng khối A, B từ năm học 2008 – 2009. Trong quá trình biên soạn, ban đầu thầy đã gặp phải những khó khăn nhất định nhưng cuối cùng thầy đã vượt qua được những khó khăn đó, giờ đây về cơ bản bộ tài liệu đã hoàn thành. Bộ tài liệu gồm 5 quyển : Quyển 1 : Giới thiệu 7 chuyên đề hóa học 10 Quyển 2 : Giới thiệu 9 chuyên đề hóa học 11 Quyển 3 : Giới thiệu 8 chuyên đề hóa học 12 Quyển 4 : Giới thiệu 10 phương pháp giải nhanh bài tập hóa học Quyển 5 : Giới thiệu 40 đề luyện thi trắc nghiệm môn hóa học Nếu các em nắm chắc nội dung kiến thức trong bộ tài liệu này thì việc đạt điểm 6 ; 7 ; 8 ; 9 môn hóa học trong kì thi đại học là điều hoàn toàn có thể. ● Các tài liệu được biên soạn dựa theo : + Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn hóa học lớp 10, 11, 12 ban cơ bản và nâng cao của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Cấu trúc đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Các dạng bài tập trắc nghiệm trong đề thi mẫu và đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo từ năm 2007 đến năm 2010. + Kinh nghiệm giảng dạy của thầy từ năm 2002 đến nay và sự học hỏi, tham khảo những kinh nghiệm giảng dạy quý báu của các thầy cô giáo giỏi của trường THPT Chuyên Hùng Vương : Cô Dương Thu Hương, Thầy Đặng Hữu Hải, Thầy Nguyễn Văn Đức, Thầy Phùng Hoàng Hải, cô Nguyễn Hồng Thư và các thầy cô khác. Thầy hi vọng rằng những tài liệu hóa học mà thầy đã tâm huyết biên soạn sẽ là người bạn đồng hành, thân thiết của các em học sinh trên con đường đi tới những giảng đường đại học trong tương lai.
Giải Chi Tiết Đề Thi Đại Học 2012 Môn Lý (Hay)
ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A NĂM 2012Môn thi : VẬT LÝ – Mã đề : 958 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1.I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t+vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng A. 0,5 kg B. 1,2 kg C.0,8 kg D.1,0 kg
Giải+ Gọi phương trình li độ là: x = Acost → phương trình vận tốc: + Bài ra cho biết: → vì A, dương nên ta suy ra hệ thức sau đây: + ta có: Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi vTB là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà là A. B. C. D. Giải: →
→ → chọn BCâu 3: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là A.1 B. C.2 D. Giải: gọi n1 , n2 là số phôton của Laze A và Laze B phát ra trong một giây thì ta có:→ Chọn ACâu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là A.7 B. 5 C. 8. D. 6
Giải: + Vì M, N là vân sáng của , nên M, N cách vân tối gần nhất với nó trong MN là i1/2; mặt khác trong MN có 10 vân tối, tức là khoảng cách 2 vân tối ngoài cùng trong MN là 9i1 → MN = 9i1 + 2(i1/2) = 10i1 → i1 = 20/10 = 2mm+ + Giải sử khi dùng λ2 tại M là vân sáng: khi đó xN = 20mm → kể cả vân sáng tại M nữa thì trên MN có số vân sáng là 6 + 1 = 7 vân+ Giả sử tại M là vân tối → vân sáng gần với M nhất trong MN cách M một đoạn là i2/2 = 5/3 (mm) → Toạ độ N so với vân sáng này là XN = 20 – 5/3 = 55/3 (mm) → → Trong đoạn đó có 5 + 1 = 6 vân sáng → đề chưa chặt chẽ vì có thể chọn A hoặc D
Câu 5: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân D. đều không phải là phản ứng hạt nhânCâu 6: Tại nơi có gia tốc trọng trường là g, một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động đều hòa. Biết tại vị trí cân bằng của vật độ dãn của lò xo là . Chu kì dao động của con lắc này là A. B. C. D. Câu 7: Đặt điện áp u = U0cos100(t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung . Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM lệch pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
Lời Giải Chi Tiết Đề Thi Thử Môn Vật Lý 2022 Chuyên Đại Học Vinh Lần 3
Vừa qua trường THPT Chuyên Đại Học Vinh tổ chức thi thử THPT Quốc Gia lần 3 cho các bạn học sinh. Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ cho các bạn đề thi thử môn Vật Lý năm 2018 Chuyên Đại Học Vinh lần 3 và lời giải chi tiết.
Một số câu hỏi trong đề thi thi thử môn Vật Lý 2018 Chuyên Vinh lần 3
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động.
Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ có thể chịu được là 3.10^5 V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là.
Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S gồm N vòng dây. Cho khung dây quay đều quanh trục nằm trong mặt phẳng khung với vận tốc góc ω trong một từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung là.
Hai dòng điện cường độ I1 = 6 A, I2 = 9 A chạy trong hai dây dẫn thẳng song song dài vô hạn có chiều ngược nhau, được đặt trong chân không cách nhau một khoảng a = 10 cm. Qũy tích những điểm mà tại đó véc tơ cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 là.
Dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 s là 15 C. Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là.
Tải đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lý 2018 Chuyên Đại Học Vinh lần 3 + Lời giải chi tiết
Quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 12 có thể tải đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật Lý năm 2018 của trường chuyên Đại Học Vinh lần 3 kèm đáp án này miễn phí bằng đường link bên dưới.
Tải xuống miễn phí
Video chữa đề
Bạn đang xem bài viết Giải Chi Tiết Đề Thi Tuyển Sinh Đại Học Năm 2011 Môn: Vật Lí; Khối A trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!