Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Communication Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 5 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Communication Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 5 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Communication Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Noise pollution is more common and more damaging than many people realise. The Green Organisation is doing a survey on how much teanagers know about this type of pollution. Help answer the questions. (Ô nhiễm tiếng ồn phổ biến hơn và gây hại hơn nhiều người nhận thấy. Tổ chức Xanh đang làm một khảo sát về bao nhiêu thanh niên hiểu biết về loại ô nhiễm này. Giúp họ trả lời câu hỏi.)

QUESTIONNAIRE (BẢNG CÂU HỎI)

Please help us complete the questionnaire by circling the correct answer A, B, or C.

(Vui lòng giúp chúng tôi hoàn thành bảng câu hỏi bằng việc khoanh tròn câu trả lời đúng A, B hoặc C.) Lời giải chi tiết:

1. Noise is… (Ô nhiễm tiếng ồn là…)

A. any sound that makes you relaxed and peaceful (bất bỳ âm thanh nào làm bạn thư giãn và bình yên.)

B. any sound that is loud and constant (bất kỳ âm thanh nào mà lớn và không dứt.)

C. any sound that you hear in the street. (bất kỳ âm thanh nào mà bạn nghe trên đường.)

2. A unit is used to measure the loudness of sounds is decibel (dB). Noise pollution happens when a sound’s loudness is

(Một đơn vị đo độ ồn của âm thanh là deciben (dB). Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi độ lớn của âm thanh là…)

A. more than 30 dBs (hơn 30 dBs)

B. more than 50 dBs. (hơn 50 dBs)

C. more than 70 dBs. (hơn 70 dBs)

3. Which of the following noises can cause permanent hearing loss after eight hours?

(Tiếng ồn nào có thể gây mất chức năng nghe vĩnh viễn sau 8 giờ?) A. motorcycle (xe máy)

4. Which of the following noises can cause immediate and permanent hearing loss.

(Tiếng ồn nào sau đây có thể gây mất chức năng nghe vĩnh Viễn và ngay lập tức?) B. Concert (buổi hòa nhạc)

C. Vacuum cleaner (máy hút bụi)

5. If you experience noise pollution for a long time, you can have …. and hearing loss.

(Nếu bạn trải qua ô nhiễm tiếng ồn trong một thời gian dài, bạn có thể bị … và mất khả năng nghe)

B. high blood pressure (huyết áp cao)

C. both A and B (cả A và B)

6. If you are listening to music and other people can hear the sounds from your headphones, what does it mean?

(Nếu bạn đang nghe nhạc và người khác nghe được âm thanh từ tai nghe của bạn, điều đó có nghĩa gì?) A. The sounds are too loud. (Âm thanh quá lớn.)

B. You like music a lot (Bạn thích âm nhạc rất nhiều)

C. Other people don’t like the music (Những người khác không thích âm nhạc.)

7. What is a symption showing that noise is affecting you?

(Cái gì là triệu chứng cho thấy tiếng ồn ảnh hưởng đến bạn?) A. There seems to be a ringing or buzzing in your ears (Dường như có tiếng chuông hoặc tiếng rù rì trong tai bạn.)

B. You jump up and down (Bạn nhảy lên xuống)

C. You fall asleep as soon as you lie down in bed. (Bạn ngủ ngay khi nằm xuống giường)

8. Which of the following ways can reduce the effects of noise pollution?

(Những cách nào sau đây có thể giảm ảnh hưởng của sự ô nhiễm tiếng ồn?)

A. wearing earplugs when you go to concerts or other loud events

Dịch Script: Tiếng ồn là âm thanh không đổi và lớn. Để đo độ to, hoặc âm lượng của âm thanh, mọi người sử dụng một đơn vị gọi là đề xi ben. Khi âm thanh to hơn 70 đề xi ben, âm thanh có thể gây ô nhiễm tiếng ồn. Bạn có biết rằng tiếng ồn từ máy hút bụi hoặc xe máy có thể dẫn đến mất thính lực vĩnh viễn sau tám giờ không? Âm thanh của một buổi hòa nhạc thậm chí còn nghiêm trọng hơn. Chúng có thể đạt tới 130 đề xi ben và có thể gây mất thính giác ngay lập tức và vĩnh viễn. Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến nhức đầu và huyết áp cao. Nếu bạn đang nghe nhạc qua tai nghe và những người khác có thể nghe thấy, nó có nghĩa là âm nhạc quá to và không an toàn. Nếu có tiếng chuông hoặc ù tai, có nghĩa là tiếng ồn đang ảnh hưởng đến bạn và làm hỏng thính giác của bạn. Đeo nút tai khi bạn đi đến các buổi hòa nhạc hoặc các sự kiện lớn khác và nghe nhạc qua tai nghe hoặc tai nghe ở mức an toàn có thể giúp bạn giảm thiểu tác động của ô nhiễm tiếng ồn. Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

3. A

4. B

5. C

6. A

7. A

8. C

(Và bạn nên nghe âm nhạc thông qua tai nghe hoặc bịt tai ở mức độ an toàn.) Từ vựng

– questionaire (n): bảng câu hỏi

– relaxed (adj): thư giãn

– constant (adj): không dứt

– permanent (adj): vĩnh viễn

– symptom(n): triệu chứng

– earplug (n): bịt tai

– headaches : đau đầu

– high blood pressure: huyết áp

Loigiaihay.com

Giải Communication Unit 8 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Do the quiz and choose the correct answers. (Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.) Lời giải chi tiết:

1. Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.

(Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)

2. Of these countries, Australia is the youngest.

(Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)

3. The capital of New Zealand is Wellington.

(Thủ đô của New Zealand là Wellington.)

4. The USA is the most diverse in geography and climate.

(Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)

5. Niagara Falls is a spectacular waterfall in Canada.

(Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,)

6. Canada is closet to the North Pole.

(Canada gần Bắc Cực nhất.)

7. Touching noses illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other.

(Chạm mũi minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau.)

8. A kilt is the traditional garment for Scottish men.

(Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)

9. This animal, the koala, is a symbol of Australia.

(Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.)

10. Trafalgar Square is in London.

(Quảng trường Trafalgar nằm ở London.) Bài 2 2. Write the names of the countries next to their facts. (Viết tên của những nước gần những sự kiện) Lời giải chi tiết: Bài 3

3. Game (Trò chơi)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc GIA?)

a. Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country. (Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.) Hướng dẫn giải:

– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It is the 3rd largest in the world. Its capital is Beijing.

(cố gắng tìm ra nước nào)

2. votes for the most informative and interesting introduction

(bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.) Hướng dẫn giải:

Good morning everyone!

Today our group want to introduce a country that is next to our nation. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!

Can you guess what is this country?

Tạm dịch: Xin kính chào mọi người. Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu một quốc gia nằm bên cạnh đất nước của chúng ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe! Bạn có thể đoán đất nước này là đất nước nào không? Từ vựng

– garment (n): trang phục

– illustrate (v): minh họa

– diverse (adj): đa dạng

– territory (n): lãnh thổ

– continent (n): lục địa

– population (n): dân số

chúng tôi

Giải Communication Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1 . Read the posts on “Holidays in the Countryside”. THE COUNTRYSIDE THROUGH VISISTORS’S EYES

There was so much space! We could run around the fields and shout out loud without disturbing anybody.

Dennis from London

Swimming in the river, picking blackberries, collecting honey from beehives… I have never had a more interesting vacation.

Julie from Paris

No running water. No electricity. And the only entertainment centre is miles away. Can’t stay here any longer!

Phirun from Phnom Penh

I love the vast open spaces, the fresh air and the feeling of freedom in the countryside. They are experiences I can never have in Seoul.

Yumi from Seoul

I don’t mind visiting those street markets where the locals sell their home-made products. However, city life is more exciting.

Emi from Tokyo

Last week I went on a trip to the countryside and had my first experience of farm work: digging holes, planting vegetables and collecting tomatoes. Unforgettable!

Lan from Ha Noi

Country life doesn’t excite me at all. So boring and inconvenient.

Bob from Hong Kong Tạm dịch:

Có thật nhiều không gian! Chúng ta có thể chạy quanh những cánh đồng và hét lớn mà không gây phiền hà ai.

Dennis từ Luân Đôn

Bơi lội ở sông, hái quả mâm xôi (dâu đen), thu mật ong từ tổ ong… tôi không bao giờ có một kỳ nghỉ nào thú vị hơn.

Julie từ Paris

Không nước. Không điện. Và chỉ có trung tâm giải trí cách đó mấy dặm. Không thể ở đây lâu hơn nữa.

Phirun từ Phnom Penh

Tôi yêu không gian mở bao la, không khí trong lành và cảm giác tự do ở miền quê. Chúng là những trải nghiệm mà tôi có thể không bao giờ có ở Seoul.

Yumi từ Seoul

Tôi không phiền khi thăm những chợ trời đó nơi mà những người địa phương bán những sản phẩm tự làm. Tuy nhiên, cuộc sống thành phố này hào hứng hơn.

Emi từ Tokyo

Tuần rồi tôi đi đến miền quê và có trải nghiệm đầu tiên về công việc làm nông; đào hố, trồng rau và thu hoạch cà chua. Không thể nào quên được!

Lan từ Hà Nội

Cuộc sống miền quê không hào hứng chút nào. Thật chán và bất tiện.

Bob từ Hồng Kông Bài 2 Task 2. What are the attitudes of these people towards their experiences? Tick (✓) the appropriate box (Thái độ của những người này đối với những trải nghiệm của họ là gì? Đánh dấu chọn (✓) vào khung thích hợp.) Hướng dẫn giải: Bài 3 Task 3. Work in groups. Reply to the posts in 1. Write down your replies. (Làm theo nhóm. Trả lời những bài đăng trong phần 1. Viết xuống câu trả lời của bạn.)

Bob: In my opinion, the countryside has benefits that a boring person would never discover.

Helen from Devonshire

Bob: I think this is one of the reasons for urbanization.

Vu from Da Nang Tạm dịch:

Bob: Theo ý kiến tôi, miền quê có nhiều lợi ích mà một người nhàm chán không bao giờ khám phá được.

Helen từ Devonshire

Bob: Tôi nghĩ đây là một trong những lý do cho việc đô thị hóa.

Vũ từ Đà Nẵng Lời giải chi tiết:

1. @Dennis: You must be living in the countryside. I wish we had more space in the city where I’m living.

(@ Dennis: Chắc bạn đang sống ở nông thôn. Tôi ước chúng tôi có nhiều không gian hơn trong thành phố nơi tôi đang sống.)

2. @Julie: Great! Where are you living now? I wish I could go to your place one day to enjoy my summer vacation.

(@Julie: Tuyệt vời! Bạn đang sống ở đâu? Tôi ước tôi có thể đến nơi của bạn một ngày nào đó để tận hưởng kỳ nghỉ hè của mình.)

3. @Phirun : I think you should enjoy the simple lifestyle in the countryside instead of complaining. Hope it will be better for you.

(@Phirun: Tôi nghĩ bạn nên tận hưởng lối sống đơn giản ở nông thôn thay vì phàn nàn. Hy vọng điều đó sẽ tốt hơn cho bạn.)

4. @Yumi: I have the same idea as you! I really enjoy the peace and quietness in the countryside.

(@Yumi: Tôi có cùng ý tưởng với bạn! Tôi thực sự thích sự yên bình và yên tĩnh ở vùng nông thôn.)

5. @Emi: You’re right. As long as we feel comfortable, we can live anywhere.

(@Emi: Bạn nói đúng. Miễn là chúng ta cảm thấy thoải mái, chúng ta có thể sống ở bất kì đâu.)

6. @Lan: Could you share me some tips on planting vegetables? I love cooking homegrown vegetables but I don’t know how to plant them.

chúng tôi

Tiếng Anh 7 Mới Unit 6 Communication

Tóm tắt lý thuyết

stay in a mini hotel. (Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.)

5. rent a bike or a motorbike if you want to travel around.

7. take summer clothes if you go between November and January.

– It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some help. ( Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.)

– You should stay in a mini-hotel so that you can save money. ( Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)

– You’d better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it’s very convenient in Ha Noi. ( Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)

– You should walk around the Old Quarter at night because it will be a beautiful scene for you to see. (Bạn nên đi dạo Phố Cổ vào ban đêm vì sẽ có cảnh đẹp cho bạn ngắm)

– You’d better shop in local markets for souvenirs beacuse the souvenirs there are cheaper than in a super market. (Bạn nên mua quà lưa niệm ở chợ địa phương vì quà lưu niệm ở đó rẻ hơn ở trong siêu thị)

Thẻ trò chơi

a. Chuẩn bị

b. Intructions (Hướng dẫn)

Nhận thẻ trò chơi từ giáo viên

– trồng hoa và cây

Example:

– bán vé

– nói tiếng Anh

– thăm Văn Miếu

– mua quà lưu niệm

Play the game in groups of five.

Ví dụ

Each student in the first group chooses one card at random. He/She shows the card and makes a sentence with the phrase written on it using the present simple active voice.

One student from the second group changes the sentence into the present simple passive voice.

Guide to answer

A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.

B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.

– speak English (nói tiếng Anh)

Chơi trò chơi theo nhóm 5 người

– visit the Temple of Literature (viếng Văn miếu)

Mỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.

– buy souvenirs (mua quà lưu niệm)

Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.

A: Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.

B: Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.

A: They sell the tickets for the Summer concert at Phu Tho Stadium. ( Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.)

B: The tickets for the Summer concert are sold at Phu Tho Stadium. ( Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.)

A: Lan can speak English very well. ( Lan có thể nói tiếng Anh rất tốt.)

B: English can be spoken very well by Lan. ( Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Lan)

A: Many tourists visit the Temple of Literature every year. ( Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.)

B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year. ( Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.)

A: Chi usually buys souvenirs on every occasion of a trip to Ha Noi. ( Chi thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)

B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of a trip to Ha Noi. ( Quà lưu niệm thường được mua bởi Chi trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)

Bạn đang xem bài viết Giải Communication Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!