Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Hệ Pt Bằng Pp Thế Vnxike2 Ppt mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mục tiêu – HS hiểu được cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế – HS nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . – HS biết xử lí các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm )II. Chuẩn bị Giáo viên: SGK , máy chiếu .2. Học sinh : SGK, bảng nhóm , bút dạ ….
HS1. Kiểm tra (x;y) = (2; – 1) có là nghiệm của hệ phương trình sau không?HS2:Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau và minh hoạ bằng đồ thị.Kiểm tra bài cũ:Tiết 33: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾVí dụ: Xét hệ phương trình B1:Từ PT(1) biểu diễn x theo yB2: Ta có hệ PT(II) tương đương hệ PT(I). Giải hệ PT(II).Khi đó nghiệm của hệ PT(II) chính là nghiệm của hệ PT(I)Từ PT (2′) ta có : y = – 5 Vậy hệ PT(I) đã cho có nghiệm là (- 13;-5)Thế x từ PT (1′) vào PT (2). GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾThay y = – 5 Vào PT(1′) ta có : x = – 13GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ1. Quy tắc thếQuy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương thông qua hai bước :Bước 1: Từ một phương trình của HPT ban đầu ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia ta được phương trình (*) .Bước 2: Thay phương trình (*) vào phương trình còn lại ta được phương trình (**) . Thay các phương trình của HPT (I) bởi các phương trình (*) và (**) ta được HPT mới tương đương HPT ban đầu.2.Vận dụng Ví dụ 2Giải hệ phương trình GiảiVậy hệ (II) có nghiệm duy nhất là (2 ; 1)Trong hệ phương trình nếu ẩn nào của phương trình có hệ số bằng 1 hoặc -1 ta nên biểu diễn ẩn đó theo ẩn còn lại
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế (biểu diễn y theo x từ phương trình thứ hai của hệ )GiảiVậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất là (7 ;5 )?1GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾTa cóĐặc điểm PT một ẩn Số ngiệm của hệ HPT đã cho có một nghiệm duy nhất HPT đã cho vô nghiệmHPT đã cho có vô số nghiệmĐặc điểmVí dụGIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ3y = 31 nghiệm duy nhất 0y = 9Vô nghiệm0x = 0 vô số nghiệm
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ1. Quy tắc thế 2. Áp dụngChú ý : * Số nghiệm của phương trình một ẩn trong hệ phương trình mới chính là số nghiệm của hệ đã cho. Ví dụ 3Giải hệ phương trình Giải ?2Minh hoạ hình họcVậy HPT(III) vô số nghiệmDo d1 trùng với d2 nên hệ có vô số nghiệmGIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾd1d2?3Cho hệ phương trình Bằng minh hoạ hình học và bằng phương pháp thế ,chứng tỏ rằng hệ (IV) vô nghiệm.Nhóm 1Minh hoạ hình họcNhóm 2Giải phương trình bằng phương pháp thế GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ1)Dùng quy tắc thế biến đổi hệ đã cho thành hệ mới ,trong đó có một phương trình một ẩn.2)Giải phương trình một ẩn vừa có ,rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.*Tóm tắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc quy tắc thế , xem lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .– Bài tập : 12 đến 15 SGK trang15CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM ĐÃ NHIỆT TÌNH THAM GIA TIẾT HỌC
Giải Hệ Pt Bằng Phương Pháp Thế
Ngày 15 / 12/ 2009Tiết 33: §3.GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP A . Mục tiêu:– Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế.– HS nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế – HS không bị túng khi gặp các trường hợp đặc biệt ( hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm) b. Chuẩn bị:-GV: Bảng phụ có ghi sẵn qui tắc thế, chú ý và cách giải mẫu một số hệ phương trình.-HS: -Bảng phụ nhóm,bút dạ , giấy kẻ ô vuông.C. tiến trình dạy học: Hoạt động 1: tra bài cũ: HS 1: Làm BT 8a(SGK) HS 2: Làm BT 9b(SGK) Hoạt động 2: 1. Quy tắc thế:
– Xét hệ phương trình sau:
– Từ pt (1) , hãy biểu diễn x theo y ?– Lấy kết quả trên thế vào chỗ của x trong pt (2) thì ta sẽ được pt nào ?– Có nhận xét gì về pt vừa tìm được ?– Dùng pt (1′) cho pt (1), pt (2′) cho pt (2)ta được hệ pt nào?– Hệ này như thế nào với hệ (I) ?– Giải hệ pt mới và kết luận nghiệm của hệ đã cho?– Qua ví dụ trên , hãy nêu quy tắc thế?– ở bước 1 ta có thể biểu diễn y theo x được không ? Ta được biểu thức nào ? Ví dụ1:Xét hệ phương trình: (I) x – 3y = 2 (1) -2x + 5y = 1 (2)B: Từ (1) ta có : x = 3y + 2 (1′)vào (2) ta được: -2(3y +2) + 5y = 1 (2′)B: (I) x = 3y + 2 (1′) -2(3y + 2) + 5y = 1 (2′)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (-13 ; -5)
Quy tắc thế : (SGK)
Hoạt động 3: 2. áp dụng:
– áp dụng quy tắc thế để giải hệ phương trình sau.
– HS đứng tại chỗ trình bày bài dưới sự hướng dẫn của GV.
– GV cho HS quan sát minh hoạ bằng đồ thị của hệ pt này và kết luận.– HS thực hiện ?1(theo nhóm)– Sau đó GV thu bảng nhóm treo lên, HS lớp quan sát ,nhận xét.– Khi giải hệ pt bằng phương pháp đồ thị thì hệ vô nghiệm , vô số nghiệm có đặc điểm gì? – Khi giải hệ pt bằng phương pháp thế thì hệ vô số nghiệm hoặc vô nghiệm có đặc điểm gì? – Đọc chú ý (SGK)– HS đọc VD3 (SGK)– HS làm ?2 và ?3 SGK Ví dụ2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (I) 2x – y = 3 (1) x + 2y = 4 (2) Giải : Ta có : (I)
Vậy hệ có một nghiệm duy nhất (2; 1)
?1. Giải hệ pt sau
Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?Làm BT 12a; 13a; 14a(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững hai bước giải hệ pt bằng phương pháp thế.Làm BT 13b;14b;15;16(SGK) Đọc trước §4.Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số.
Pp Giải Pt Lượng Giác_Có Lời Giải Pp Giai Phuong Trinh Luong Giac Co Loi Giai Doc
Một số phương pháp giải phương trình lượng giác 0 7/12/2017
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
1. Một số phương trình lượng giác mẫu mực
1.1. Phương trình lượng giác cơ bản
1.3 Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx
1.4 Phương trình đẳng cấp bậc hai đối với sinx và cosx
1.5 Phương trình đẳng cấp bậc ba đối với sinx và cosx
1.6 Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx
1.7 Phương trình đối xứng đối với tanx và cotx
2. Một số phương pháp giải phương trình lượng giác không mẫu mực
2.1 Phương pháp đặt ẩn số phụ
2.2 Giải phương trình lượng giác bằng cách đưa về phương trình tích
2.3 Một số phương pháp khác
2.3.1 Phương pháp đưa về tổng các biểu thức không âm
2.3.3 Phương pháp phản chứng
2.3.4 Phương pháp đoán nghiệm
2.3.5 Phương pháp đưa về tích
3. Một số dạng đặc biệt của phương trình lượng giác
3.1 Phương trình lượng giác có chứa tham số
3.1.1. Đưa phương trình lượng giác có chứa tham số về dạng phương trình lượng giác cơ bản
3.1.2. Biện luận và giải phương trình lượng giác có chứa tham số bằng phương pháp khảo sát hàm số
3.2. Phương trình lượng giác chứa dấu trị tuyệt đối
3.2.2 Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
3.2.3. Sử dụng các tính chất giá trị tuyệt đối
3.3. Phương trình lượng giác chứa căn thức
3.3.1. Biến đổi tương đương
3.3.2. Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
3. 7. Công thức biến đổi tích thành tổng
* Chú ý :
Nhìn chung có h ai phương pháp để giải phự ơng trình lượng giác là biến đổi phương trình về các phương trình lượng giác về dạng mẫu mực hay phương trình lượng giác dạng không mẫu mực.
Đặt điều kiện để phương trình có nghĩa.
Dùng các công thức lượng giác đã biết biến đổi đưa phương trình đã cho về phương trình dạng cơ bản.
Đối chiếu với điều kiện loại các nghiệm không thỏa mãn các điều kiện.
Nghiệm của phương trình lượng giác là một tậ p hợp vô hạn và được biểu diễn d ưới dạng một họ nghiệm.
2) Giải phương tr ình (2)
(2)
Đặt
Nếu là một số cho trước mà xác định thì phương trình tanx = tan có nghiệm x = k thoả điều kiện .
Phương trình tanP(x) = tanQ(x) thì cần phải chú ý đến điều kiện cosP(x) 0 và cosQ(x) 0.
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
Khi đó phương trình trở thành:
Đặt
So sánh với điều kiện (*) s uy ra nghiệm của phương trình là : ,
Dạng phương trình:
Điều kiện có nghiệm:
Phương trình trở thành:
Đặt . Khi đó và
Phương trình trở thành:
Nếu chia 2 vế cho a rồi ta đặt
Đặt ta được phương trình lượng giác cơ bản
Ví dụ minh họa
Đặt . Khi đó và
P hương trình (2) trở thành:
(3)
Điều kiện có nghiệm của phương trình:
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm .
Dạng phương trình:
( a, b, c, d: có ít nhất 2 hệ số khác không)
Xét , c hia hai vế của (1) cho ta được:
P hương trình trở thành :
Giải phương trình (2) theo t từ đó suy ra x theo
; ;
Đây là phương trình bậc nhất đối với sin2x và cos2x.
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
(1)
Xét , chia hai vế của cho ta được phương trình :
(2) (2′)
So sánh với điều kiện (*), suy ra nghiệm của (3) là ,
Dạng phương trình
Xét có là nghiệm của (1) hay không
(2)
Ví dụ minh họa
Vì nên phương trình tr ên vô nghiệm .
Do điều kiện (*) , chia hai vế của (2 ‘) cho ta được:
(3)
Xét , chia hai vế của (3′) cho ta được phương trình :
Chú ý : Nế u là phương trình đẳng cấp bậc k đối với sinx và cosx thì chia hai vế cho , ta được một phương trình bậc k the o .
Dạng 1:
Đặt
Suy ra
Chú ý : Ta cũng có thể đặt và làm tương tự như trên .
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
(1)
Khi đó trở thành:
Khi đó (2)
Đặt
Điều kiện: (* * )
Khi đó trở thành:
Đặt . Điều kiện: (*)
Suy ra
Khi đó trở thành: (nhận)
Với
Vậy nghiệm của ( 3 ) là , ,
Suy ra
Vậy nghiệm của (4 ) là ,
Dạng 2:
Đặt
Khi đó phương trình trở thành:
G iải phương trình lượng giác cơ bản , suy ra x
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
Đặt . Điều kiện: (*)
Suy ra
(2)
Đặt . Điều kiện: (*)
Suy ra
Khi đó trở thành :
Đặt . Điều kiện: (* * )
Suy ra
Khi đó trở thành:
(với )
Giải phương trình
Ví dụ mimh họa
Điều kiện:
Đặt , điều kiện . Khi đó
trở thành:
Vậy nghiệm của (1) là , , ,
Điều kiện:
(2)
Đặt , điều kiện . Khi đó
trở thành:
Dạng 2:
Đặt . Khi đó
Giải phương trình theo t và kết hợp với điều kiện (nếu có) , suy ra t
Giải phương trình
Ta có
Ta có:
Đây là phương trình cơ bản của cot2x
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
Vậy nghiệm của (1 ) là , ,
Điều kiện:
Khi đó
Vậy nghiệm của (2) là , ( với )
Phương pháp
Một số dạng phương trình thường gặp
1. f (sinx, cosx) = 0 , đặt
2. f (sin 2 x, sinxcosx) = 0 , đ ặt
3. f (sinx, cos2x) = 0 , đ ặt ,
4 . f (cosx, cos2x) = 0 , đ ặt ,
5. f , đ ặt ,
6 . f , đ ặt ,
7. f , đ ặt ,
8. f , đặt ,
K hi đó ,
9. f ,đặt ,
10. Dạng: , đặt
11. Dạng: h oặc .
12. , đ ặt ,
h oặc
13. , đ ặt ,
Ví dụ minh họa
(3)
Khi đó phương trình trở thành:
Điều kiện:
So sánh với điều kiện (*), suy ra nghiệm của (5) là ,
Khi đó
Phương trình trở thành:
(7)
Đặt
Điều kiện:
Với
Phương pháp
c) và có thừa số chung .
d) và có thừa số chung .
Ví dụ minh họa
(1)
(2)
(3)
4) Giải phương trình (4 )
Điều kiện:
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
(1)
Kế t hợp với (*), suy ra nghiệm của (1) là:
(2)
Ví dụ minh họa
(1)
(2)
Ta có
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
Do đó (vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
(2)
(vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Ta có
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
Ta có
(2.2)
Ta có
(vô nghiệm)
Ta có
Ví dụ minh họa
hoặc
hoặc ,
Phương pháp
+ Chọn một giá trị đặc biệt thay vào phương trình nếu thỏa thì là nghiệm của phương trình.
+ Dùng tính chất đơn điệu chứng minh nghiệm trên là duy nhất.
Ví dụ minh họa
Đặt
+ Khi
+ Khi
Như vậy nghiệm của (1) là
2) Giải phương trình với (2)
Đặt
N ên đồ thị của hàm số cắt tại một điểm duy nhất .
Ví dụ minh họa
Giải các phương trình sau:
hoặc
hoặc
hoặc
(vô nghiệm)
Phương pháp
+ Điều kiện có nghiệm của phương trình lượng giác
+ Kết hợp những kiế n thức đã học đưa ra các điều kiện làm cho phương trình dạng cơ bản có nghiệm thỏa điều kiện cho trước.
Ví dụ minh họa
1) Định m để phương trình (1) có nghiệm
Vậy phương trình (1) có nghiệm khi
2) Định m để phương trình (2) có nghiệm trên khoảng
Với thì nên chia hai vế của (2) cho ta được :
Khi đó
Giả sử
tăng trên khoảng có nghiệm
.
Giả sử phương trình lượng giác phụ thuộc m có dạng: (1) . Định m để phương trình (1) có nghiệm .
Phương pháp
5) (1) có nghiệm khi và chỉ khi (2) có nghiệm khi và chỉ khi có điểm chung với
Ví dụ minh họa
(1) có nghiệm.
(1)
(2) có nghiệm.
Đặt
Khi đó
Xét hàm số
Ta có
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, phương trình (2) có nghiệm khi
3) Cho phương trình (3 ) . Định m để (3 ) có hai nghiệm phân biệt trên đoạn .
Với , đặt . Khi đó
(3) có hai nghiệm phân biệt trên đoạn khi và chỉ khi có hai nghiệm phân biệt trên .
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, ta thấy yêu cầu bài toán tương đương
Đặt
Xét
Do đó
Bảng biến thiên
3.2 . Phương trình lượng giác chứa dấu trị tuyệt đối
Phương pháp
Đặt điều kiện để phương trình có nghĩa
Chọn lựa phương pháp thực hiện thích hợp
Kiểm tra điều kiện nghiệm của phương trình
Một số phương pháp khử dấu trị tuyệt đối
3.2.1. Sử dụng định nghĩa
Dạng 1:
+ Kết luận (tập nghiệm của (1) là hợp của hai tập nghiệm (2),(3)).
hoặc
Ví dụ minh họa:
(1)
(2)
(2.2)
Kiểm tra điều kiện (2.1)
Do đó họ nghiệm này bị loại
Do đó họ nghiệm này thỏa (2.1)
(3)
Phương pháp
.
.
.
.
Ví dụ minh họa
(1)
Khi đó phương trình trở thành
Vậy nghiệm của (1) là , ,
Do đó
Nên điều kiện của t là
Phương pháp giải
Ví dụ minh họa
(1)
Vậy tập nghiệm của (1) là
(2)
Vậy tập nghiệm của (2) là và
(3)
Phương pháp
Dạng 1: (với điều kiện f(x), g(x) có nghĩa)
(f(x), g(x), h(x) có nghĩa)
Ví dụ minh họa
Kết hợp với điều kiện , suy ra nghiệm của (1) là
(2)
(3)
Kiểm tra điều kiện (3.1)
Một số phép đặt ẩn phụ thường gặp
và (k: hằng số), ta đặt , điều kiện . Khi đó
và (k =const) , ta đặt .
Khi đó
Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng các phương pháp đặt ẩn phụ giải các phương trình vô tỉ như sau:
Ví dụ minh họa:
1) Giải phương trình (1)
Đặt
Ta có
Suy ra
Vậy nghiệm của (1) là ,
Vậy nghiệm của (2) là , , (với )
Vậy nghiệm c ủa (3) là , ,
Nếu phương trình vô tỷ có dạng:
thì ta đặt với hoặc với .
thì ta đặt với hoặc với .
thì ta đặt với hoặc với
hoặc thì ta đặt
Ví dụ minh họa
Đặt
(do (**)) (2′)
Đặt
Khi đó phương trình (2′) trở thành :
(***)
Do (**) nên từ (***) ta có:
Giải các phương trình sau:
Điều kiện:
Khi đó (1)
(4)
(6)
+ Xét , chia hai vế của (6′) cho ta được :
(8)
(vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
(9)
+ Xét , c hia hai vế phương trình cho , ta được :
(10)
(11)
(12)
Đặt
Khi đó (13)
Phương trình trở thành:
Vậy nghiệm của (14) là ,
Đặt . Khi đó
Phương trình trở thành:
Với
Với
(16)
Khi đó (18 )
Với mọi m, phương trình đã cho luôn có nghiệm
Ta có
Vậy giá trị m cần tìm là
21) Cho phương trình (21) . Tìm m để phương trình có nghiệm
Đặt . Ta có
Phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi có nghiệm
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên, yêu cầu bài toán tương đương
(22)
Vậy nghiệm của (22) là ,
(23)
Ta có
Do đó ( vô nghiệm )
Giải các phương trình sau:
24) Định m để phương trình có đúng hai nghiệm
25) Cho phương trình tìm m để phương trình có nghiệm thỏa mãn: .
Pt Asinx+Bcosx=C Phuong Trinh Asinx Bcosx C Tg Tiet 4 Ppt
-TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HỒNG QUANGTỔ TOÁN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ THIẾT KẾ TRÊN POWER POINTMỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶPCHƯƠNG I : HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁCMỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶPBackBCủKiểm tra bài cũ 1 2 3T.DCâu 1: Giải phương trình lượng giác:
2sin2x + sinx – 3 = 0 (1)
Backcos(a – b) = ……………. Câu 2: Điền vào các chỗ trống còn lại?
sin(a + b) = …………….
sin(a – b) = …………….cos(a + b) = …………….sin(a + b) = sinacosb + sinbcosa sin(a – b) = sinacosb – sinbcosacos(a + b) = cosacosb – sinbsinacos(a – b) = cosacosb + sinbsina Công thức cộng
Câu 3 :Hãy chứng minh rằnga/ sinx +cosx = b/ sinx – cosx = Chứng minh: a/ sinx +cosx = sinx +cosx = ==b/ sinx – cosx = sinx – cosx === Công thức biến đổi biểu thức asinx + bcosx = ?Nhận xét: đối chiếu kết quả trên ta thấyTheo kết quả trên ta có: sinx +cosx = asinx + bcosx = 1sinx + 1cosx =asinx + bcosx = Tổng quát : asinx + bcosx = c Làm thế nào để giải phương trình lượng giác có dạng?
sinf(x) = m cosf(x) = n Biến đổi phương trình về dạng cơ bản sinf(x) = m
Ví dụ:Giải pt: Sinx + cosx = 1 (1)
Home Pt Biến đổi phương trình về dạng cơ bản cosf(x) = nHome Pt Với phương trình : sinx + cosx = 1 (1)
BackTqTq Back Đk Home GB GB Home ADungIII/. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosxPPCT:16 §3: MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC THƯỜNG GẶPVD1 VD2 CC1 CC2 CC3 2/. Phương trình dạng: asinx + bcosx = c 1/. Biến đổi biểu thức : asinx + bcosx Ta có công thức: GB Đk Ví dụ 3 : Giải phương trình:Giải : * Ta có a2 + b2 = 4 , c2 = 4 nên điều kiện pt có nghiệm thỏa* Chia cả 2 vế của pt (1) cho 2, ta được :
A.B.C.D.Kết quả Phương trình asinx + bcosx = c vô nghiệm khi: Home End Trong các phương trình sau, phương trình nào vô nghiệm?Kết quảHomeEndSau khi biến đổi biểu thức: asinx + bcosx ta được những biểu thức nào là đúng trong các biểu thức sau: Kết quảEndHomeBÀI TẬP LUYỆN TNKQ VỀ Phương trình bậc nhất đối với sin và cosinCâu 1. Nghiệm của pt: là:Chọn một đáp án sau: Đáp án là : (B) A. B.
C. D. Gợi ý:Dùng công thứcBÀI TẬP LUYỆN TNKQ VỀ Phương trình bậc nhất đối với sin và cosinCâu 2. Nghiệm của pt: là:
Chọn một đáp án sau: Đáp án là : (C) A. B.
C. D. Gợi ý:BÀI TẬP LUYỆN TNKQ VỀ Phương trình bậc nhất đối với sin và cosinCâu 3. Nghiệm của pt: là:Chọn một đáp án sau: Đáp án là : (C) A. B.
C. D. Gợi ý:BÀI TẬP LUYỆN TNKQ VỀ Phương trình bậc nhất đối với sin và cosinCâu 4. Nghiệm của pt: là:Chọn một đáp án sau: Đáp án là : (A) A. B.
C. D. Gợi ý:Ví dụ 5 :Giải phương trình lượng giác sau.Giải:(5)(5)VớiVậy:(5)asinx + bcosx = casinx + bcosx = C?ng c?: Điều kiện có nghiệm của phương trìnhHỏi:Từ bi?u th?c: hãy nhận xét xem phương trình asinx + bcosx = c có nghiệm khi nào? Ta có: asinx + bcosx = cPhương trình trên có nghiệm: Vậy phương trình (b) có nghiệm(b)Phương trình bậc nhất theo sinx và cosx :asinx + bcosx = c (*) (a và b khác 0)Phương pháp giải :
Bước 1: Xét điều kiện để PT (*) có nghiệm Bước 2 : Chia hai vế (*) cho
và đặt :
(*)
Bước 3 : Giải PTLG CB (2) Bài tập về nhà: 2,3,4,5/Trang37/SgkChúc Quí Thầy cô và các emvui, khoẻ!
Bạn đang xem bài viết Giải Hệ Pt Bằng Pp Thế Vnxike2 Ppt trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!