Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Looking Back Sgk Unit 4 Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Lời giải chi tiết: (Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Bài 2 Task 2. Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) Lời giải chi tiết: ) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Bài 3 Task 3. Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) Lời giải chi tiết: ) ) ) ) ) )
1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.
2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.
3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.
+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)
+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)
+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)
+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)
– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)
+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)
+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)
Tạm dịch:
+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)
1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.
Giải thích: Với chủ ngữ là ‘you’, động từ phải chia theo chủ ngữ là ‘have to’.
2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.
Giải thích: Câu này sai về nghĩa, nên chúng ta phải sửa should → shouldn’t.
3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.
4. People should to lower their voice inside the temple.
5. Women have avoid touching monks.
Từ vựng
I have been invited to dinner with a British family.
I am going to visit a pagoda in Vietnam.
I am going to Japan to stay with my Japanese friend.
I want to join in the Tet celebrations.
Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.
Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.
Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.
Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.
Tiếng Anh 8 Mới Unit 4 Looking Back
Tóm tắt lý thuyết
Complete the sentences with the words from the box.(Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) ) ) ) ) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Complete the sentences. using should or shouldn’t and a verb from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ từ trong khung.) (Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.(Bạn không nên thất hứa với trẻ con(Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn. (Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. (Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. ) (Khi đến thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải tuân thủ một số phong tục quan trọng.) ) ) (Mọi người nên mặc quần soóc ngắn và áo ba lỗ. Điều này thể hiện sự thiếu tôn trọng.) ) ) (Mọi người có thể đi dép, nhưng phải có quai hậu.)
1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.
2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.
(Mọi người nên nói nhỏ khi ở trong đền.)
3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.
4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.
(Phụ nữ phải tránh chạm vào các nhà sư.)
5. My family have the custom of having dinner together.
+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)
+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)
+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)
+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)
– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)
+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)
+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)
+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)
(Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi)
1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.
2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.
3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.
4. People should to lower their voice inside the temple.
5. Women have avoid touching monks.
I have been invited to dinner with a British family.
I am going to visit a pagoda in Vietnam.
I am going to Japan to stay with my Japanese friend.
I want to join in the Tet celebrations.
Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.
Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.
Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.
Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.
Giải Looking Back Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture. Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.) Lời giải chi tiết:
+ Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field (yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa)
The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.
Tạm dịch: Khung cảnh thật yên bình và tĩnh lặng. Có những vùng đất rộng lớn và ít người. Đây thực sự là một khung cảnh điển hình của vùng nông thôn
+ Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice (yên tĩnh, đầy màu sắc, rộng lúa, thu hoạch, gạo)
It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.
Tạm dịch: Bây giờ là thời gian thu hoạch. Có rất nhiều cánh đồng lúa đầy màu sắc trong hình. Khung cảnh nông thôn trông đẹp như tranh vẽ. Một số người đang làm việc trên các cánh đồng. Công việc của họ khó khăn và cuộc sống của họ có thể không thoải mái. Tuy nhiên, cuộc sống ở vùng quê rất yên tĩnh và bình yên. Sau một ngày vất vả, họ có thể thư giãn mà không phải suy nghĩ quá nhiều về những vấn đề phức tạp khác như trong thành phố.
+ Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses (cuộc sống du mục yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa)
There are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They usually move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.
Tạm dịch: Có rất nhiều gia súc trên đồng cỏ. Cuộc sống du mục thật khó khăn và bất tiện. Họ dựng một số lều để ở. Họ thường di chuyển để tìm đồng cỏ cho gia súc của họ. Những gia súc này rất quan trọng đối với chúng vì chúng cung cấp cho chúng nhiều thứ cần thiết. Trẻ em du mục có thể cưỡi ngựa và giúp đỡ cha mẹ rất nhiều. Đó là một cuộc sống khó khăn nhưng thú vị.
Bài 2 Task 2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets. (Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gi. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.) Lời giải chi tiết:
1. A boy is riding a horse.
Tạm dịch: Một chàng trai đang cưỡi ngựa.
2. A man is herding his cattle.
Tạm dịch: Một người đàn ông đang chăn gia súc của anh ta.
3. A girl is picking apples from an apple tree.
Một cô gái đang hái táo từ một cây táo.
4. A boy is flying a kite.
Tạm dịch: Một chàng trai đang thả diều.
5. The children are running around in the fields.
Tạm dịch: Bọn trẻ đang chạy quanh những cánh đồng
6. A woman is collecting water from the river.
Tạm dịch: Một người phụ nữ đang lấy nước từ sông.
→ People in the countryside live more happily than those in the city.
4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.
→ Người dân ở nông thôn sống hạnh phúc hơn những người trong thành phố.
5. A house is more beautifully decorated at New Year during the year.
→ Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.
1. A horse can run 80km/hr while a camel can only run 12km/hr. (fast)
→ Nông dân phụ thuộc nhiều vào thời tiết hơn so với những người làm nhiều công việc khác.
Tạm dịch: Một con ngựa có thể chạy 80km / h trong khi con lạc đà chỉ có thể chạy 12km / giờ.
→ My sister swims worse than I do.
2. According to a survey, 75% of the population in the countryside are happy with their life. This rate in the city is only 47%. (happily)
→ Chị gái tôi bơi tệ hơn tôi. Bài 5 Task 5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question: What will you do during the trip to the countryside? Write the answers in the table below. Report your findings to the class. (Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi: Lời giải chi tiết:
Tạm dịch: Theo một cuộc khảo sát, 75% dân số ở nông thôn hài lòng với cuộc sống của họ. Tỷ lệ này trong thành phố chỉ là 47%.
Tạm dịch:
3. Unlike many other jobs, farmers depend heavily on the weather. (heavily)
Loigiaihay.com
Tạm dịch: Không giống như nhiều công việc khác, nông dân phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết.
4. We are both bad at swimming but I’m better than my sister. (badly)
Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều biết bơi nhưng tôi bơi tốt hơn cả chị tôi.
During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work. I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy. Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables. Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod. And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.
Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông. Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước. Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng. Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới. Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên ti vi.
Giải Looking Back Unit 4 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng)
Task 1. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn đáp án A, B hoặc C để hoàn thành câu. ) Lời giải chi tiết:
1. The children in my home village used to go bare-footed, even in winter. Now they all have shoes.
Giải thích: bare-footed (chân trần)
Tạm dịch: Những đứa trẻ ở làng quê tôi thường đi chân trần, ngay cả mùa đông. Bây giờ họ đều đi giày.
2. There is usually a generation gap gap between the old and the young, especially when the world is changing so fast.
Giải thích: generation gap (bất đồng giữa thế hệ)
Tạm dịch: Thường có khoảng cách giữa các thế hệ người già và người trẻ, đặc biệt là khi thế giới thay đổi quá nhanh.
3. Every nation has respect for their long-preserved tradition.
Giải thích: tradition (truyền thống)
Tạm dịch: Mọi quốc gia đều tôn trọng truyền thống lâu đời.
4. In Viet Nam, seniority often refers to age and social position, not to wealth.
Giải thích: seniority (thâm niên)
Tạm dịch: Ở Việt Nam, thâm niên thường đề cập đến tuổi tác và vị thế xã hôi, chứ không phải sự giàu có.
5. Giving lucky money to the young and the old at Tet is a common practice in many Asian countries.
Tạm dịch: Tặng tiền lì xì cho trẻ em và người già vào dịp Tết là một hành động phổ biến ở nhiều nước Châu Á.
Bài 2 Task 2a. Match the verbs in A with their definitions in B (Nối những động từ ở cột A với các định nghĩa ở cột B ) Hướng dẫn giải:
1. act out = perform: diễn – đóng vai
2. Preserve = keep alive: bảo tồn – giữ sự sống
3. Collect = bring together: sưu tầm – gom lại
4. Entertain = bring enjoyment: giải trí – mang lại niềm vui
5. die out = no longer exist: chết dần, lỗi thời – không còn tồn tại
b. Use the verbs in A in their correct forms to complete the sentences. (Sử dụng các động từ ở cột A theo dạng đúng của nó để hoàn thành câu ) Hướng dẫn giải:
1. Small children like listening to and acting out stories.
Giải thích: act out (diễn)
Tạm dịch: Trẻ nhỏ thích lắng nghe và diễn những câu chuyện.
2. Hand-writing a letter is a pastime that is beginning to die out. I’m already beginning to miss it.
Giải thích: die out (biến mất)
Tạm dịch: Viết thư tay trong quá khứ đang bắt đầu mất đi. Tôi đã bắt đầu nhớ nó.
3. Should we try to preserve every custom or tradition which is in danger of dying out?
Giải thích: preserve (bảo tổn)
Tạm dịch: Chúng ta có nên cố gắng giữ gìn mọi phong tục hoặc truyền thống đang có nguy cơ biến mất không?
4. He’s collecting data for his book Values in the Past.
Giải thích: collect (thu thập)
Tạm dịch: Anh ấy đang thu thập dữ liệu cho cuốn sách “Giá trị của quá khứ”.
5. She often entertains her children by telling them stories and acting them out.
Giải thích: entertains (giải trí)
Tạm dịch: Cô ấy thường giải trí cho con mình bằng cách kể cho chúng nghe những câu chuyện và diễn chúng.
Bài 3
Grammar (Ngữ pháp)
Task 3. Write true sentences about the practice of following things in the past, using used to and didn’t use to. (Viết câu đúng sử dụng cấu trúc “used to” và “didn’t use to” ) Lời giải chi tiết:
1. men/breadwinner of the family
Đáp án: Men used to be the breadwinner of the family.
Tạm dịch: Đàn ông từng là người trụ cột ho gia đình.
2. women/go to work
Đáp án: Women didn’t use to go to work.
Tạm dịch: Phụ nữ không thường đi làm.
3. people/travel/on holiday
Đáp án: People didn’t use to travel on holiday.
Tạm dịch: Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.
4. families/be/nuclear
Đáp án: Families didn’t use to be nuclear.
Tạm dịch: Gia đình không thường là gia đình nhỏ, một thế hệ.
5. people/make banh chung at Tet/themselves
Đáp án: People used to make banh chung at Tet themselves.
Tạm dịch: Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.
6. children/play outdoor games
Đáp án: Children used to play outdoor games.
Tạm dịch: Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.
Bài 4 Task 4. Read these situations and write wishes want to make for them. (Đọc những tình huống sau và viết câu với cấu trúc “wish” ) Lời giải chi tiết:
1. Your village does not have access to clean piped water.
3. There is no organisation for social activities for teenagers in your town.
Bài 6 Task 6. Rearrange the sentences to make a meaningful conversation. (Sắp xếp lại đoạn hội thoại theo thứ tự đúng. ) Lời giải chi tiết:
4. You are interested in basketball but you are not tall enough for the sport.
5. In your area, there are only two seasons: dry and wet. You love autumn and spring.
1. I wish it would stop raining.
Tạm dịch: Tôi ước trời ngừng mưa.
2. I wish the wind weren’t blowing so hard.
Tạm dịch: Tôi ước gió không thổi mạnh nữa.
3. I wish the sun were shining.
Tạm dịch: Tôi ước mặt trời đang tỏa nắng.
4. I wish I were sitting in a warm house.
Tạm dịch: Tôi ước tôi đang ngồi ở nhà ấm.
Tạm dịch:
Sắp xếp: 1 – 4 – 5 – 2 – 9 – 7 – 8 – 6 – 3
Mai’s friend: Mai, are you going to the Tet flower market with us this afternoon?
Mai: I’m sorry I can’t. I’m making candied fruits.
Mai’s friend: Wow… That’s time-consuming and it requires a lot of patience. My family buys it.
Mai: We used to. But this year my mother wants to bring back some traditions.
Mai’s friend: Why?
Mai: She said that if we didn’t do it, our customs and traditions would die out.
Mai’s friend: Oh, I see. Can I join you?
Mai: Certainly! And we can learn how to make banh chung too. My father will teach us.
Từ vựng
Mai’s friend: Interesting! I’ll come.
1. Mai, bạn sẽ đi chợ hoa Tết với chúng tôi chiều nay không?
4. Tôi xin lỗi tôi không thể. Tôi đang làm kẹo trái cây.
5. Wow … Việc này rất nhiều thời gian và nó đòi hỏi rất nhiều sự kiên nhẫn. Gia đình tôi thường mua nó.
Loigiaihay
2. Nhà tôi cũng thường mua. Nhưng năm nay mẹ tôi muốn mang lại một số truyền thống.
9. Tại sao?
7. Mẹ nói rằng nếu chúng ta không làm điều đó, phong tục và truyền thống của chúng ta sẽ chết đi.
8. Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi có thể tham gia với bạn được không?
6. Chắc chắn rồi! Và chúng ta cũng có thể học cách làm bánh. Bố tôi sẽ dạy chúng ta.
3. Thật hấp dẫn! Tôi sẽ đến.
Bạn đang xem bài viết Giải Looking Back Sgk Unit 4 Tiếng Anh 8 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!