Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 8: Asking The Way # Top 7 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 8: Asking The Way # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 8: Asking The Way mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải SBT Tiếng Anh 7 Unit 8: Places

A. Asking the way (Bài 1-5 trang 71-74 SBT Tiếng Anh 7)

1. (trang 71-72 SBT Tiếng Anh 7): Complete the dialogues.

a. A: Could you tell me how to get to the bookstore?

B: Go straight a head. Take the first Street on the right.

b. C: Could you show me the way to the bank, please?

D: Go straight ahead. Take the second Street on the left.

c. E: Could you tell me the way to the bakery?

F: Go straight. Take the third Street on the left. lt’s opposite the hotel.

d. G: Could you show me how to get to the fashion shop, please?

H: Go straight ahead. Take the second Street on the left. It’s opposite the factory.

e. I: Could you tell me the way to the hospital, please?

J: Go straight ahead. Take the third Street on the right. The hospital is opposite the school.

f. K: Could you tell me the way to the bus stop, please?

L: Go straight ahead. Take the first Street on the left. The bus stop is next to the museum.

g. M: Could you tell me how to get to the toy storc, please?

N: Go straight ahead. Take the second Street on the right. The toy store is opposite the restaurant.

h. 0: Could you tell me how to get to the restaurant, please?

P: Go straight ahead. Take the second Street on the right. The restaurant is next to the supermarket, opposite the toy store.

2. (trang 72-73 SBT Tiếng Anh 7): Write the dialogues.

a. A: How far is it from the school to the hospital?

B: It’s about 3 km.

b. C: How far is it from the city hall to the bus station?

D: It’s about 8 km.

c. E: How far is it from the school to the library?

F: It’s about 1.5 km.

d. G: How far is it from the museum to the bank?

H: It’sabout 15 km.

e. I: How far is it from the library to the museum?

J: It’s about 16.5 km.

f. K: How far is it from the City hall to the school?

L: It’s about 2.5 km.

g. M: How far is it from the bank to the hospital?

N: It’s about 6 km.

h. O: How far is it from the bus station to the museum?

P: lt’s about 3.5 km.

3. (trang 74 SBT Tiếng Anh 7): Complete the sentences below by filling one missing preposition in each blank.

4. (trang 74 SBT Tiếng Anh 7): Complete the sentences vvith the suitable nouns of places.

5. (trang 74 SBT Tiếng Anh 7): Fill in the blanks with the verbs in the box below.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 7

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 8: New Ways To Learn

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 8: New ways to learn do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn tiếp thu trọn vẹn bài học sau khi kết hợp lý thuyết đã được tìm hiểu trên lớp. Pronunciation – trang 21 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Find the word with a stress pattern that is different from the others.

Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại.

Đáp án:

1. D 2. A 3. B 4. D 5. A 6. C

2. Read the following sentences aloud. Underline the three-syllable adjectives and verbs. Put a mark (‘) before the stressed syllable.

Đọc to các câu sau đây. Nhấn mạnh tính từ và động từ ba âm tiết. Đặt một dấu (‘) trước âm tiết được nhấn trọng âm.

1. The Internet will motivate students to study more effectively.

2. Our students are very excited when they have opportunities to do physical exercise.

3. Many teachers have now understood the benefits that mobile devices can bring.

4. The ringing sound from mobile phones is disruptive and annoying in the classroom.

5. In the grammar part of this unit we study relative clauses.

6. Some of my classmates think that it is not easy to know which clause is defining and which is non-defining.

Đáp án:

1. ‘motivate

2. ex’cited, ‘physical

3. under’stood

4. dis’ruptive, a’nnoying

5. ‘relative

6. de’fining

Đáp án:

Hoàn thành các câu với các từ tìm thấy trong 1. Thay đổi các mẫu từ khi cần thiết.

3. Circle the correct option.

Đáp án:

1. applications 2. personal 3. technology

4. digital 5. mobile 6. electronic

4 Match 1-6 with a – f to make meaningful sentences.

Khoanh tròn tùy chọn chính xác.

Đáp án:

1. a 2. a 3. b 4. a 5. b 6. a

5. Finish the incomplete sentences, using which, that, who or whose.

Nối 1-6 với a-f để tạo câu có nghĩa

Đáp án:

1. e 2. d 3. a 4. f 5. c 6. b

Hoàn thành các câu chưa đầy đủ, sử dụng which, that, who hoặc whose.

1. Quang answered the phone. He told me you were out.

Quang………………………………….

2. A computer technician served us. He was very nice.

A computer technician………………………………….

3. The article is about smartphones. They have become excellent study tools.

The article is………………………………….

4. This tablet is mine. Its screen has been scratched.

This tablet………………………………….

5. Do you know the name of the man? His laptop was broken.

Do you…………………………………..

6. An e-book is an electronic book. It can be read on a mobile device.

An e-book is ………………………………….

Đáp án:

1. Quang, who told me you were out, answered the phone.

2. A computer technician, who/ that was very nice, served us.

3. The article is about smartphones, which have become excellent study tools.

4. This tablet, whose screen has been scratched, is mine.

6. Underline the mistake in each sentence and correct it.

5. Do you know the name of the man whose laptop was broken?

6. An e-book is an electronic book which/ that can be read on a mobile device.

7. An e-book which/ that can be read on a mobile device is an electronic book.

Gạch chân lỗi trong mỗi câu và sửa lại nó.

Đáp án:

Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản.

a. Ưu điểm của Mobile Learning

b. Thiết bị di động thế kỷ 21

c. Tính linh hoạt trong học tập di động

Đáp án: Tiêu đề phù hợp là a. Advantages of Mobile Learning

Đọc lại văn bản và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ từ hộp.

1. Internet

2. ‘digital natives’

Đáp án:

3. computers

4. apps

5. devices

1. c 2. e 3. d 4. a 5. b

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways Of Socialising

1. Soạn tiếng anh lớp 12 unit 3: Ways of Socialising

1.1. Reading trang 30 – 31 – 32 SGK tiếng Anh 12 Unit 3

Before you read

1. What are the people in the pictures doing?

In the upper picture, the two men are shaking hands and saying the greetings to each other.

In the lower picture, people are waving and saying “goodbye” to one another.

2. What will you do and/or say if

– You want to get your teacher’s attention in class?

In class to gel my teacher’s attention, I usually raise my hand.

– You need to ask someone a question, but they are busy talking someone else?

To ask someone a question when they’re busy talking to someone else, I will say to him/ her “I’m sorry. I’d like to talk to you,” or “I’m sorry. I have something to talk to you”, and at the same time I say to their partner “I’m sorry.”

While you read

Read the passage and do the tasks that follow (Đọc bài đọc và làm những bài tập kèm theo)

Để thu hút sự chú ý của một người nào đó để chúng ta có thể nói với người ấy, chúng ta có thể dùng hoặc những hình thức giao tiếp bằng lời hoặc không bằng lời. Chúng ta hãy nhìn vào cách giao tiếp không bằng lời ở tiếng Anh. Có lẽ cách thông thường nhất để thu hút sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn, nếu chúng ta đang dự một bữa tiệc náo nhiệt và gặp Lynn,một người bạn đứng ở cửa cách xa khoảng 20 thước, chúng ta có thể giơ tay và vẫy cô ấy như một dấu hiệu cho biết chúng ta thấy cô.

Nhưng trong tình huống như thế này chúng ta có thể khó vẫy tay biết bao? Già sử bạn đang sân bay, và bạn thấy anh bạn xuống máy bay và bắt đầu đi về hướng bạn. Nếu bạn mừng rỡ, bạn có thể nhảy lên xuống và vẫy tay liên tục bạn có thể để thu hút sự chú ý của anh ấy. Đây là tình huống mà những kí hiệu không bằng lời hiển nhiên và mạnh mẽ thích hợp.

Nhưng có vài tình huống giao tiếp mà những hình thức gây chú ý không bằng lời nhẹ nhàng hơn lại thích hợp hơn. Chẳng hạn, trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn thu hút chú ý của một nhân viên phục vụ, chúng ta có nhiều sự lựa chọn. Chúng ta có thể chờ cho đến khi người đó đi qua, nhìn vào mắt anh, và gật đầu nhẹ để cho anh biết chúng ta muốn anh đến với bàn cùa chúng ta. Hoặc chúng ta có thể nhẹ nhàng giơ tay để cho biết chúng ta cần sự giúp đỡ. Chúng ta huýt sáo hay vỗ tay để gây sự chú ý của người khác. Điều đó được xem vô lễ và ngay cả thô lỗ.

Trong nhiều tình huống giao tiếp sự thân mật cho phép, đưa tay lên ngắn ngủi và vẫy tay nhẹ nhàng. Chẳng hạn, nếu bạn đi ngang sân trường và thấy giáo viên của bạn đang tiến đến, cái vẫy tay thân mật nhẹ nhàng để gây sự chú ý của thầy /cô ấy là đủ.

Một khi bạn đã gây được chú ý của bạn, bạn không nên chỉ vào người hay vật bạn muốn anh / chị ấy nhìn vào. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ vào ai thường được xem vô lễ. Dĩ nhiên có nhiều lúc sự chỉ hoàn toàn có thể chấp nhận, như khi giáo viên muốn sự chú ý của người nào trong lớp. Giáo viên thường chỉ vào học sinh đó và nói. “David, em vui lòng đọc câu kế.” Sự chỉ ở đây không phải vô lễ, đơn thuần là cách gây sự chú ý của một người.

verbal: bằng lời nói

Rude: Thô lỗ

non-verbal: không lời

informality: không chính thức

attract someone’s attention: thu hút sự chú ý của một ai đó

approach: tiếp cận

a slight nod will do: một cái gật đầu nhẹ sẽ làm

impolite: vô lễ

A. Attracting Attention: Non-verbal Cues

B. Attracting Attention by Waving

C. The Best Ways of Attracting Attention

(Answer: A . Attracting Attention: Non-verbal Cues)

Task 3: Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What can we do when we want to attract someone’s attention?

2. What are considered to be big, obvious non-verbal signals?

3. What can we do if we want to attract the waiter’s attention?

4. If you are walking across the schoolyard and see your teacher approaching you, what can you do to attract his or her attention?

5. Why shouldn’t you point at the person or things you want your friend to look at once you’ve got his or her attention?

Trả lời: 

1. When we want to attract someone’s attention, we can use either verbal or non-verbal communication.

2. They are strong gestures that can he easily seen in the distance.

3. If we want to attract a waiter’s attention, we can wait until he passes near us, catch his eyes and nod slightly to let him know we would like him to come to our table. Or we can raise our hand slightly to show we need assistance.

4. We can use a small friendly wave to attract his / her attention.

5. Because this action is usually considered rude.

After You Read

A. Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?

B. Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a signal to show we feel happy or satisfied with something.

A. But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.

B. OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.

A. That’s right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.

B. What about hand-clapping?

A. In my opinion, hand-clapping is a action used to show one’s approval, agreement or enjoyment.

B. But I’ve heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.

A. Sorry, I’m not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.

B. However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.

A. Thus, we should be careful when we clap our hands.

B. Well, I think so.

1.2. Speaking trang 32 – 33 – 34 SGK tiếng Anh 12 Unit 3

Task 1: Practice reading these dialogues, paying attention to how people give and respond to compliments in each situation.

(Thực hành đọc những bài đối thoại này, chú ý cách người ta cho và đáp lại lời khen ở từng tình huống.)

Phil: Barbara, bạn thực sự có áo sơ mi đẹp quá! Tôi chưa bao giờ thấy cái áo nào hoàn hảo với bạn như thế.

Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen hay.

Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!

Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc trông lịch sự và dễ chải.

Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.

Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy!

Task 2: Work with a partner. Practice giving compliments to suit the responses Use the cues below.

Kathy: I’m glad you like it. I bought it at a shop near my house a few days ago.

Hien: Thanks, Hung. I think I’ve finally found the color that suits me.

Colin: You must be kidding! I thought the same was terrible.

Answer:

– David: You look really nice with your dress, Kathy!

– Hung: Your motorbike is certainly unique. I don’t think I’ve ever seen anything like this before!

– Michael: I didn’t know you could play badminton so well!

– You: Thanks, Phil. That’s very nice of you to say so.

– You: Thank you, Peter. I’m glad you enjoyed it.

– You: Thanks. That’s a nice compliment, but sometimes I think I’m not so good at all.

Task 4: Work with a partner. Make dialogues to practice giving and responding to compliments, using the cues below.

1. A: That’s such a nice pair of glasses you have on! 1 almost don’t recognize you.

B: Thanks. I take that as a nice compliment, I guess.

2. C. I really like your new watch!

D. Really? That’s nice of you to notice it.

3. E. Your new jacket is very fashionable and lovely!

F. Oh! Thank you. I got it yesterday.

1.3. Listening trang 34 – 35 – 36 SGK tiếng Anh 12 Unit 3

Before You Listen

Work with a partner. Study the pictures and answer the questions. (Làm việc với một bạn cùng học. Khảo sát các hình và trả lời các câu hỏi.)

1. They’re talking on the phone.

2. They would say “Hello” to greet each other.

3. I think they would talk about their usual jobs and things happening to them.

4. It would take them about five minutes to finish their calls because they are on the move in the street.

While You Listen

1. The telephone often causes arguments between members of the family. T

2. A reasonable length of time for a call is the main problem. T

3. Ten minutes is a reasonable length of time for a call.T

4. Young people should not receive a call at dinner time T

5. Young people often call their friends at night. T

6. You can’t call your friends at any time even when you have a separate telephone T

Tapescript

The Telephone – Potential Family Background

The telephone, as you know, is a marvelous instrument, but it may cause arguments between you and your parents-arguments that could be easily avoided if you would sit down, talk it over, and agree to a few simple regulations.

The most obvious problem, of course, is what everyone considers a reasonable length of time for a call. The exact duration must be worked out with your parents, but ten minutes should be an absolute maximum. That’s certainly long enough to say almost anything in five different ways, and yet it isn’t so long that other members of the family will become apoplectic. Even when your parents are out, the length of your call should be limited, because they, or someone else, may he trying to reach your home for a very important reason.

Calling hours should be agreed upon. If your parents object to your leaving the dinner table to take calls, tell your friends to avoid calling at that hour, if someone does phone, ask him to call back or offer to call him when dinner’s over.

A serious calling problem is calling very late at night, or very early on weekend mornings. This particular mistake is made mostly by young people who consider 10 or 11 pm. when a lot of tired adults are happily sleeping, the shank of the evening.

So please tell your friends not lo-call after ten o’clock. The shock of waking out of a sound sleep and the fright of that instant thought – “There’s an accident” – are enough to give your parents a heart attack. Weekend morning calls aren’t so startling but it’s the one time your parents can sleep late.

If your mother and father, out of kindness, have installed a separate phone for you, remember that you’re still a member of a family. So try to stick to your family’s regulations. That’s all for my talk today. Thank you for listening.

Task 2: Listen to part of Ms. Linda Cupple’s talk again and write the missing words. (Nghe lại một phần của cuộc nói chuyện của bà Linda Cupple và viết những từ thiếu.)

Calling hours should be (1) ………upon. If your parents object to your leaving the dinner table to take calls, tell your friends (2)………….calling at that hour; if someone does phone, ask him to call back or offer to call him when dinner’s over.

A serious calling problem is calling very late at night, or very early in the morning. This (3)……………….. mistake is made mostly by young people who consider 10 or 11 p.m, when a lot of tired(4)………..are happily sleeping, the shank of the evening. So please tell your friends not to call after ten o’clock. The shock of(5)…………..out of a sound sleep and the fright of that instant thought – “There’s an accident” – are enough to give your parents a(6)……… attack. Weekend morning calls aren’t so startling, but it’s the one time your parents can sleep late

If your mother and father, out of (7) …………, have installed a separate phone for you. remember that you’re still a member of a family. So try (8)………to your family’s regulations.

1. agreed    2. to avoid         3. particular              4. adults

5. waking     6. heart            7. kindness               8. to stick

After You Listen

Listen again. Summarize Ms. Linda Cupple’s talk, beginning with. (Nghe lại. Tóm tắt bài nói chuyện của Bà Linda Clippie, bắt đầu với).

The first is to work out a reasonable length of time for a call after a discussion with our parents, usually ten minutes at most. And it’s the duration of time for receiving or making a call at the usual time. Next, it’s a great problem to make a call very late at night or early in the morning, particularly on weekends, because it’s the time your parents can sleep late. So even you have a separate phone, try to stick to the family’s regulations

2. File tải miễn phí soạn unit 3 lớp 12:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 3 lớp 12.Doc

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 3 lớp 12.PDF

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 8: New Ways To Learn

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 8: NEW WAYS TO LEARN

Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 8

giúp bạn soạn các bài học Tiếng Anh 10 trước khi đến lớp: Getting Started Unit 8 Lớp 10 Trang 26 SGK, Language Unit 8 Lớp 10 Trang 27 SGK, Reading Unit 8 Lớp 10 trang 29 SGK,…

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 9: PRESERVING THE ENVIRONMENT

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 8 CÓ ĐÁP ÁN

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village CÓ ĐÁP ÁN

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

Learning with personal electronic devices

Học với thiết bị điện tử cá nhân

1. Nghe và đọc.

Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.

Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.

Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?

Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.

Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?

Phong: À, một tablet hay một máy tính bảng là một loại máy tính di động và…

Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.

2. Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiểm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG).

1. Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta nghĩ. (F)

2. Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc điện thoại của chúng, mà chúng chia sẻ với lớp sau đó. (F)

3. Phong nói rằng người ta cũng sử dụng máy tính để bàn như cách mà họ dùng máy tính xách tay. (NG)

4. Những chương trình và bài học được tải từ Internet có thể giúp người ta mở rộng kiến thức. (T)

5. Theo Lâm, máy tính bảng là một loại máy tính di động mà có thể được dùng để ghi chú với một cây bút thông thường trên màn hình cảm ứng. (F)

6. Phong nghĩ rằng một máy tính bảng với Wifi là một công cụ hay để tra cứu thông tin. (T)

– personal: your own

– electronic: having many small parts that control and direct a small electric current

– modern: of or relating to the present time or recent times

– excellent: exceptionally good

– useful: being of practical use

– mobile: able to be moved easily

– digital: showing information by using figures

– perfect: being complete and without weaknesses

– great: superior in quality or degree

4. Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.

1. Người nói đang nói về những thiết bị điện tử cá nhân nào?

They are talking about smartphones, laptops and tablet computers.

Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.

2. Những thiết bị này đã thay đổi gì?

They have changed the way we learn.

Chúng đã thay đổi cách chúng ta học.

3. Những học sinh sử dụng điện thoại thông minh để làm gì khác ngoài việc gọi?

They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class.

Họ sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của mình, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

4. Tại sao máy tính xách tay là công cụ học tập xuất sắc?

Because they can be used to store information, take notes, write essays and do calculations.

Bởi vì chúng có thể được dùng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

5. Phong làm gì trẽn máy tính xách tay của cậu ấy?

He does his assignments, projects and studies English.

Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.

Vocabulary (Từ vựng)

1. Nối những cụm ở bên trái với sự giải thích ở bên phải.

1 – e take notes of something – write something down

2 – d touch screen – screen which allows giving instructions by touching.

4 – c look something up – search for and find something in a dictionary or a reference book.

5 – a access something – reach and use something

2. Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu. Nối hình ảnh A-C với công dụng của chúng như là công cụ học tập 1-6 như đề cập bên dưới.

1. A, B, C: access the Internet, download programmes and information

2. A, C: take notes with a digital pen on a touch screen

3. A, B, C: take photos or record student’s work

4. B: do assignments and projects and study English

5. B: store information, take notes, write essays and do calculations

6. A, B, C: look up information

Pronunciation (Phát âm)

Stress in three-syllable words (Trọng âm – nhấn âm với những từ có 3 âm tiết)

1. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.

Ex: ge’ography

2. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ỉan, -al thì trọng âm rơi trước những từ này.

Ex: geo’graphic suggestion, ‘critical

3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -oo, -oon, -ique, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này.

Ex: Vietna’mese, employ’ee

4. Với tính từ

– Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn ra âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm.

Ex: ‘general ‘excellent

– Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: Vietna’mese obso’lete

5. Với động từ

– Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nêu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.

Ex: en’counter de’termine

– Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.

Ex: enter’tain correspond

Chú ý: Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu nhất là khi tận cùng là: ary, erty, ity, oyr.

Relative clauses Mệnh đề quan hệ

1. Đọc những câu sau từ phần bắt đầu. Gạch dưới “which”, “that”, “who” và “whose”. Những từ này dùng để làm gì? Quyết định chúng là mệnh đề quan hệ xác định hay không xác định.

1. that 2. which 3. that 4. which 5. whose

Câu 1, 3, 5 là câu có mệnh dề quan hệ xác định.

Câu 2, 4 là câu có mệnh đề quan hệ không xác định.

1. Chúng là thiết bị mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.

2. Điện thoại thông minh có thể được sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

3. Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trinh và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

4. Máy tính của tôi, là món quà từ ba mẹ tôi, thì rất hữu ích.

5. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

2. Nối 1-6 với a – f để làm thành câu có nghĩa.

1 – e I talked to a man whose smartphone was stolen.

Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.

2 – d We often visit our grandfather in Vinh, which is a city in central Vietnam.

Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.

3- a Thank you very much for the book that you sent me.

4 – f The man turned out to be her son, who had gone missing during the war.

Người đàn ông hóa ra là con trai bà ấy, lại là người đã mất tích trong chiến tranh.

5 – c He admires people who are wealthy and successful.

Anh ấy ngưỡng mộ những người mà giàu có và thành công.

6 – b Have you heard of John Atanasoft, whose invention changed the world?

Bạn đã từng nghe về John Atanasoft người mà phát minh của ông đã thay đổi thế giới ?

3. Sử dụng “who”, “which”, “that” hay “whose” để hoàn thành các câu.

1. which 2. whose 3. which 4. who/that 5. whose 6. who

1. Những thiết bị điện tử cá nhân mà làm sao nhãng học sinh khỏi việc học trong lớp đều bị cấm ở hầu hết trường học.

2. Máy tính xách tay mà vỏ ngoài của nó được trang trí với những con vật vui nhộn thì là của dì tôi.

3. Máy tính bảng của tôi, mà được 2 năm rồi, vẫn chạy tốt.

4. Những học sinh mà có điện thoại thông minh có thể sử dụng chúng để tra từ trên từ điển điện tử.

5. Một số nhà khoa học nghĩ rằng trẻ em mà được ba mẹ cho phép sử dụng thiết bị điện tử sớm sẽ có nhiều lợi thế hơn trong tương lai.

6. Long, chỉ mới 2 tuổi rưỡi, thích chơi trò chơi trên máy tính bảng.

Bạn đang xem bài viết Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 8: Asking The Way trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!