Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Sbt Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving Energy # Top 14 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Sbt Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving Energy # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sbt Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving Energy mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving energy

1. (trang 67 sbt Tiếng Anh 9): Use and, but, because and so to connect each half-sentence in column A with one half-sentence in column B. You can write more than six sentences.

1 – c Ann studied every subject very hard, so she won her school’s Best Student Prize this year.

1 – a Ann studied every subject very hard, but she was not happy with her results.

2 – c Hoa was offered a vacation in Singapore because she won her school’s Best Student Prize this year.

3 – d Quynh could go to upper-secondary school without taking the entrance examination, but her parents did not let her go to the beach with them.

4 – b Van Anh was very good at Vietnamese in grade 8, but she is not interested in the subject in grade 9.

4 – e Van Anhwas very good at Vietnamese in grade 8, so her teacher of Vietnamese was very happy.

5 – c Mai tried her best and she won her schoors Best Student Prize this year.

5 – f Mai tried her best, but she failed the final exam last year.

6 – e Trang worked hard on Vietnamese, so her teacher of Vietnamese was very happy.

6 – f Trang worked hard on Vietnamese, but she failed the final exam last year.

2. (trang 67 sbt Tiếng Anh 9): Use and or but to combine two sentences in each pair below into one sentence.

a. Quang sold his old newspaper and bought textbooks for the new school year.

b. Nga’s family is aware of saving energy and (they) can save a lot of money every month.

c. Mrs. Thanh wants to buy energy-saving bulbs but (she) doesn’t know where to buy them.

d. Mr. Nam found a dripping faucet in his kitchen and (he) got a plumber to fix it.

e. The Browns want to use solar energy but (they) do not have enough money to buy necessary equipment.

f. Saving energy conserves the Earth’s natural resources and (it) helps to protect the environment.

3. (trang 68 sbt Tiếng Anh 9): What do these people do? Match each word with its definition. Write full sentences.

1 – e A locksmith is a person who makes and repairs locks.

2 – f A bricklayer ịs a person who has skills in building with bricks.

3 – a An electrician is a person whose occupation is the installation, maintenance, repair, or operation of electric equipment and circuitry.

4 – b A plumber is a person who installs and repairs water pipes.

5 – c A goldsmith is a person who makes and repairs articles of gold.

6 – d A carpenter is a skilled worker who makes, finishes, and repairs wooden objects and pieces of furniture.

4. (trang 69 sbt Tiếng Anh 9): Fill in the gap in each sentence below with a suitable phrasal verb in the box.

5. (trang 69 sbt Tiếng Anh 9): What do you suggest to the following people?

Suggested answers:

a. I suggest (that) they should have some ginger tea / some aspirin.

b. I suggest (that) he should have a plumber repair it.

I suggest (that) he should have it repaired by a plumber.

c. I suggest (that) they should tum the lights off when they leave.

d. I suggest (that) she should travel by bike.

I suggest (that) she should use less motorcycle.

I suggest (that) she should have her motorcycle / it serviced.

e. I suggest (that) Hoang should have his electric fan / it repaired.

I suggest (that) Hoang should buy a new one.

f. I suggest (that) he should check the prices first.

I suggest (that) he should buy a new model.

6. (trang 70 sbt Tiếng Anh 9): “To” + verb or verb + “ing”? Use the correct form of a suitable verb from the box to complete each of the sentences below.

7. (trang 71 sbt Tiếng Anh 9): Fill in each gap with ONE suitable word.

8. (trang 72 sbt Tiếng Anh 9): Read the tips for saving water and choose the correct title for each tip. Tip 2 has been done for you.

9. (trang 73 sbt Tiếng Anh 9): Read the passage and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

10. (trang 74 sbt Tiếng Anh 9): Use the correct from of the verbs in brackets to complete the sentences.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 9 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Bài Tập Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving Energy

– They should turn off the faucets when they don’t use them.

– They should switch off the lights before going to bed or out.

– They should turn off the television or the radio when they don’t watch or listen to it.

Bà Mi đang nói chuyện với người hàng xóm, Bà Hà.

Bà Mi: Bà Hà, có chuyện gì vậy?

Bà Hà: Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của tôi. Nó thực sự nhiều.

Bà Mi: Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà dùng đi.

Bà Mi: Trước tiên, hãy gọi thợ ống nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.

Bà Mi: Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.

Bà Hà: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bà.

A. I think we should turn off the faucet. I suggest fixing the faucet.

B. I suggest turn off the electric oven/ cooker. I suggest repairing the cooker. It may be broken.

C. Why don’t we switch off the fan? Shall we have an electrician mend the fan?

D. I think we should turn off the air conditioner.

E. Let’s switch off the lights and the TV.

F. I suggest fixing the faucet in the bathroom.

G. I think we should use bikes instead of motorbikes.

H. Why don’t we use the public buses?

E: I think we should use energy-saving light bulbs for ordinary bulbs.

G: How about turning off the lights and other electric tools when we don’t use them?

Ở các nước phương Tây, điện, khí đốt và nước không phải là hàng xa xỉ nhưng là nhu yếu phẩm. Các công ty ngày nay ý thức được người tiêu thụ muốn những sản phẩm không chỉ hoạt động hữu hiệu mà còn tiết kiệm tiền.

Đối với hầu hết gia đình ở Bắc Mĩ, việc thắp sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện. Tuy nhiên, số lượng này có thể giảm bởi việc thay thế bóng đèn tròn 100 oắt thông thường bằng bóng tiết kiệm năng lượng. Những bóng này sử dụng 1/4 điện của bóng tiêu chuẩn và bền gấp 8 lần. Do đó, người tiêu thụ có thể tiết kiệm khoảng 7 đến 21 đô la cho mỗi bóng.

Ở châu Âu, có kế hoạch dán nhãn trên các tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy sấy. Nhãn nói cho người tiêu dùng biết hiệu suất tiết kiệm năng lượng là bao nhiêu khi so sánh với các đồ dùng khác cùng loại.

Sau hết, những đổi mới này sẽ tiết kiệm tiền cũng như bảo tồn các tài nguyên của trái đất.

3. North American and European countries are interested in saving money and natural resources.

1. What are Western consumers interested in? ( Điều mà người tiêu dùng phương Tây quan tâm là gì)

2. What can we do to spend less on lighting? ( Những gì chúng ta có thể làm gì để chi tiêu ít về chiếu sáng?)

3. Mrs. Jones uses only two ordinary bulbs and she pays US$8 for lighting. How much will she pay if she uses two energy-saving bulbs instead? ( Bà Jones chỉ sử dụng hai bóng đèn thông thường và bà phải trả 8 đôla Mỹ cho chiếu sáng. Bà ấy sẽ trả bao nhiêu tiền nếu bà ấy sử dụng hai bóng đèn tiết kiệm năng lượng thay thế?)

4. What is the purpose of the labeling scheme? ( Mục đích của chương trình ghi nhãn là gì?)

5. Why should we save energy? ( Tại sao chúng ta nên tiết kiệm năng lượng?)

A speech usually has three parts: Introduction, Body and Conclusion. ( Một bài nói thường gồm ba phần: Phần giới thiệu, Thân bài và Kết luận.)

Good afternoon, my friends,

Today I’m going to tell you how to save energy, especially in our kitchen. As we know, in our modern life, the kitchen is a place where we use much of the energy such as electricity, gas, and water. To reduce this amount of this energy, we should:

– turn off the lights, fans and faucets when not necessary.

– get all the food ready before turning on the stoves.

– keep refrigerator door closed.

– check the water pipes regularly.

If you follow these simple rules, not only will you save money, but natural resources as well.

– I suggest collecting unused clothes.

– I suggest organizing a show to raise money.

– I suggest giving lessons to poor children.

– I suggest helping elderly people and war invalids with their.

– I suggest collecting old books and notebooks.

– I suggest that you should listen to English programmers on the radio or on TV.

– I suggest that you should often practice writing English sentences.

– I suggest that you should use english with friends in class.

– I suggest that you should practice listening to English lessons on tapes.

– I suggest that you should join English speaking clubs.

– I suggest that you should have a good English dictionary.

Unit 7 Saving Energy (Getting Started

*OBJECTIVES

-Use the words and phrase relating to energy-saving.

-Understand the dialogue and the ways to save energy.

-Vocabulary:

water bill: (n) [‘wɔ:tə’bil] hóa đơn tiền nước

reduce: (v) [ri’dju:s] giảm, giảm bớt, hạ

enormous: (adj) [i’nɔ:məs] to lớn, khổng lồ

plumber: (adj)[‘plʌmə] thợ hàn chì, thợ ống nước

crack: (n) [kræk] nứt nẻ, rạn nứt, vỡ, gãy

dripping faucet (adj) [‘dripiη- ‘fɔ:sit] vòi nhỏ giọt, chảy nhỏ giọt

turn off (v) khóa , tắt

turn on: (v) bật, vặn

pip (n) [pip]: ống nước

Suggest [sə’dʒest] : đề nghị; đề xuất; gợi ý

turn-down [‘tə:ndaun] : sự bác bỏ, không thừa nhận

Getting started

Look at the pictures. Work with a parter to make a list of things the family could do to save energy. (Bạn hãy nhìn vào tranh và thực hành với một bạn cùng lớp liệt kê những việc mà gia đình em có thể làm để tiết kiệm năng lượng.)

– They should switch off the lights before going to bed or out.

– They should turn off the television or the radio when they don’t watch or listen to it.

Listen and read

Mrs. Mi is talking with her neighbor, Mrs. Ha.

Mrs. Mi: What’s the matter, Mrs. Ha

Mrs. Ha: I’ m worried about my most recent water bill. It’s enormous.

Mrs. Mi: Let me see. 200,000 dong! You should reduce the amount of water your family uses.

Mrs. Ha: How do I do that?

Mrs Mi: First of all, get a plumber to make sure there are no cracks in the pipes.

Mrs. Ha: I’ll do that.

Mrs. Mi: Baths use twice as much water as showers, so I suggest taking showers. And remember to turn off the faucets. A dripping faucet can waste 500 liters of water a month.

Mrs. Ha: I see. Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Bà Mi đang nói chuyện với người hàng xóm, Bà Hà.

Bà Mi: Bà Hà, có chuyện gì vậy?

Bà Hà: Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của tôi. Nó thực sự nhiều.

Bà Mi: Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà dùng đi.

Bà Hà: Tôi làm như thế nào

Bà Mi: Trước tiên, hãy gọi thợ ống nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.

Bà Hà: Tôi sẽ làm điều đó.

Bà Mi: Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.

Bà Hà: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bà.

a) Practice the dialogue with a partner. (Thực hành đoạn hội thoại với bạn.)

b) True or False? Check (v) the boxes. Then correct the false sentences. (Đúng hay sai. Điền dấu (V) vào ô. Sau đó sửa câu sai.)

Gợi ý:

1. (T)

2. (T)

3. (F)

4. (F)

5. (T)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 10: Sources Of Energy

Hướng dẫn dịch

A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)

Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!

Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.

Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.

Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?

Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.

Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?

Mai: Dấu chân của tó thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.

Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

2. “Non-renewable energy” means energy resources which will run out if used too much.

3. Because we can’t use it up. It lasts forever.

4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON

RENEWABLE SOURCES RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar

NON – RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas

Renewable sources (nguồn năng lượng có thế tái tạo)

Non-renewable sources (nguồn năng lượng không thể tái tạo)

Wind, hydro, solar, biogas, nuclear

Coal, natural gas, oil

A: What type of energy source is wind?

B: It’s a renewable source of energy.

A: What type of energy source is coal?

B: It’s a non-renewable source of energy.

A: Gió là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.

A: Than đá là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh.

A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)

B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)

A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)

B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tó cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)

A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)

B: I don’t think so. I think it’s cheap but it’s not renewable. (Tó không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)

1. Coal will be replaced by a’notherre’newable source.

2. Wind power is con’venient and ‘abundant.

3. Natural gas is ‘limited and it is harmful to the en’vironment.

4. Solar energy is ‘plentiful and it can be replaced ‘easily.

5. Nuclear power is ex’pensive and ‘dangerous.

1. will be putting.

2. will be taking.

3. will be installing.

4. will bespending.

5. will be using.

Hướng dẫn dịch

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will… travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

Hướng dẫn dịch

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.

1. be provided.

2. be used.

3. be placed.

4. be stored.

5. be solved.

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

Điểm 10-20: Dấu chân các-bon của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

Điểm 21-30: Dấu chân các-bon của bạn khá nhỏ. Nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới xung quanh bạn.

Điểm 31-40: Dấu chân các bon của bạn khá lớn. Bạn có làm vài điều để tiết kiệm năng lượng nhưng luôn có cách để làm tốt hơn nữa.

* Dấu chân các-bon của bạn tôi thì…

* Bạn ấy là người biết quan tâm vì…

* Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc…

* Băng cách… trong tương lai, bạn ấy có thể giúp …

1. water, coal, oil, gas, bỉogas.

2. wind, solar, nuclear.

Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.

Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.

Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương laỉ.

1-c.

2-a.

3-e.

4-b.

5-d.

1. Two. They are renewable and non-renewable energy sources.

2. Hydro power is limited because dams can’t be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. Because they are natural sources of energy and we can use them instead of non- renewable sources.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)

B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)

1. Bạn nghĩ có điều gì lạ về phương tiện này?

2. Bạn đã từng thấy phương tiện nào như thế này chưa

Hướng dẫn dịch

1. Năng lượng không tái tạo được đang bị sử dụng cạn kiệt.

2. Nhiều người nghèo trong các quốc gia đang phát triển có rất ít điện để dùng.

3. Khí ga sinh học là một nguồn năng lượng mới sẵn có cho những người nghèo.

4. Khí ga sinh học tạo ra nhiều khói.

5. Nguồn năng lượng mới không tốn nhiều chi phí.

1. mountainous.

2. cooking and heating.

3. air pollution.

4. on the increase.

5. win and the sun.

Hướng dẫn dịch

1. Những người dân vùng núi phải thu lượm gỗ đế làm chất đốt.

2. Khí ga sinh học chủ yếu được sử dụng cho việc đun nấu và sưởi ấm.

3. Khí ga sinh học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang gia tăng.

5. Trong tương lai, năng lượng gió và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường chủ yếu.

1. heating our homes, cooking our meals, etc.

2. leading to climate change.

3. burning fossil fuels for energy.

4. because it can’t escape, it heats the planet.

5. investing in renewable energy.

Hướng dẫn dịch

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.

VẤN ĐỀ.

Chúng ta sử dụng năng lượng cho hầu hết mọi thứ chúng ta làm: để sưởi ấm, để nấu ăn v,v… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu – thế giới đang nóng lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng, khí CO 2 thoát ra. Khí CO 2 giữ nhiệt của mặt trời trong bầu khí quyển và bởi vì nó không thế thoát được nên nó làm nóng trái đất. Trong 30 năm qua, đã có rất nhiều sự kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt như lũ lụt, hạn hán và bão tố.

GIẢI PHÁP.

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta bằng cách đầu tư vào năng lượng tái sinh. Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng của chúng ta khôn ngoan hơn vì tương lai của chúng ta và vì tương lai cùa hành tinh này.

There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, We should use energy saving light bulbs in our house. It will help US to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. Ỉ think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It’s an easy way to save our planet.

Hướng dẫn dịch

Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tắt tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản để cứu trái đất của chúng ta.

1. will be wearing

2. will be lying

3. will be working

4. will be studying

5. will be building

Hướng dẫn dịch

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.

1. A lot of money will be spent on heating next year.

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. The use of electricity will be reduced.

5. A hydro power station will be built in this area next year.

1. will be earning.

2. will be doing.

3. will be doing.

4. will be hosting.

5. will be doing.

Hướng dẫn dịch

Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.

Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?

Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.

What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don’t use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don’t use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let’s save energy for our planet!

Hướng dẫn dịch

Turn off the TV when you’re not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)

Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)

Don’t leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)

Turn off the water when you don’t use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)

Bạn đang xem bài viết Giải Sbt Tiếng Anh 9 Unit 7: Saving Energy trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!