Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sbt Vật Lý 6 Bài 18 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Liên Hệ Giải Pháp Xây Dựng Giai Cấp Công Nhân Trong Các Trường Học, Tiểu Luận Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Hòa Giải, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay. , Cơ Cấu Xã Hội Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp Tầng Lớp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Phân Tích Những Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Lí Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp, Mẫu Giải Trình Giải Thể Chi Đoàn, Lý Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp, Lý Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp Là Của, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Sở Dĩ Được Thực Hiện Bởi Giai Cấp Công Nhân Vì: A. Là Một Gi, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Sở Dĩ Được Thực Hiện Bởi Giai Cấp Công Nhân Vì: A. Là Một Gi, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Bài Tập Giải Tích 2 7e, ứng Dụng Giải Bài Giải, Bài Giải Giải Tích 2, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Địa Lý 9, Giải Bài Tập Địa Lí 8 Bài 30, Giải Bài Tập Địa Lí 8 Bài 28, Giải Bài Tập Địa Lí 8 Bài 17, Giải Bài Tập Địa Lí 6 Bài 20, Giải Bài Tập Bài 37 Vật Lý 9, Giải Bài Tập Bảk Đồ Địa Lý Lí 8 Bài 16, Giải Bài Tập Đạo Hàm, Giải Bài Tập Đại Số 12, Giải Bài Tập Địa Lý, Giải Bài Tập Bài 2 Hóa 9, Giải Bài Tập 11, Bài Giải 7e, Giải Bài Tập Địa 10, Giải Bài Tập Everybody Up3, Mẫu Báo Cáo Hòa Giải ở Cơ Sở, Giải Bài Tập Đọc, Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 6, Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 5, Giải Bài Tập Địa Lý 6, Giải Bài Tập 12, Giải Bài Tập Địa, Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lí 8 Bài 33, Giải Bài Tập Dãy Số Lớp 11, Giải Bài Tập 247, Giải Bài Tập Anh 7, Tin 11 Bài 2 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập Cơ Kết Cấu 1, Giải Bài Tập Cơ Học Đất, Giải Bài Tập Bản Đồ 9, Bộ Đề 96 Bài Cơ Kết Cấu Có Lời Giải, Giải Bài Tập Cảm ứng Từ, Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lí 7 Bài 38, Giải Bài Tập Bản Đồ, Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lí 7 Bài 37, Giải Bài Tập Anh 10, Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 8 Bài 1, Giải Bài Tập Địa 11, Lý 9 Giải Bài Tập, Giải Bài Tập Anh 9, Giải A1 A2, Giải Bài Tập Dãy Số, Giai Mlh, Giải Bài Tập Bản Đồ Địa Lý, Báo Cáo Kết Quả Hòa Giải ở Cơ Sở, Giải Bài Tập Bản Đồ Lớp 7 Bài 29, Giải Bài Tập Bản Đồ 8, Giải Bài Vật Lý Lớp 6 Bài 17, Bài Giải Vật Lý 6, Bài Giải Vật Lý 7, Bài Giải Vật Lý 8, Bài Giải Vật Lý 9, Giải Bài Tập Múa, Bài Giải Vật Lý Lớp 6, Bài Giải Vật Lý Lớp 7, Giải Đề 23 Bộ Đề 28, Giải Đề 2q, Giải Địa Lí 8, Giải Bài Tập Lý 9, Giải Bài Tập Lý 8, Giải Bài Tập Lý 11, Giải Bài Tập Lý 10, Bài Giải Văn Lớp 8, Bài Giải Văn Lớp 6, Giải A2, Giải Bài Tập 8 Tập 2, Giải Bài Tập 9 Tập 2, Giải Bt Vật Lý 9 Bài 7, Giải Bài Tập Phả Hệ, Giải Bài Tập Op Amp, Địa 9 Giải Bài Tập Bản Đồ,
Liên Hệ Giải Pháp Xây Dựng Giai Cấp Công Nhân Trong Các Trường Học, Tiểu Luận Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Hòa Giải, Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Ta Trong Giai Đoạn Hiện Nay. , Cơ Cấu Xã Hội Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp Tầng Lớp Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Nghĩa Xã Hội, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Quan Điểm Của Chủ Nghĩa Mác – Lênin Về Cơ Cấu Xã Hội – Giai Cấp Và Liên Minh Giai Cấp, Tầng Lớp Tron, Đảng Lãnh Đạo Giải Quyết Mối Quan Hệ Giữa Độc Lập Dan Tộc Gắn Liền Với Chủ Nghĩa Xã Hội Giai Đoạn 19, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Tại Sao Phải Liên Minh Giai Cấp Công Nhân, Giai Cấp Nông Dân Và Đội Ngũ Trí Thức Trong Thời Kỳ Quá Đ, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Giai Đoạn Cuộc Cách Mạng 4.0, Phân Tích Những Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Tiểu Luận Giai Cấp Công Nhân Việt Nam Và Sứ Mệnh Lịch Sử Của Nó Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hẫy Trình Bày Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Tron Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn H, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai , Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Các Đồng Chí Hãy Trình Bày Các Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch, Vững Mạnh Trong Giai, Nhiệm Vụ Và Giai Pháp Xây Dựng Đẳn Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Phân Tích Nhiệm Vụ Và Giải Pháp Xây Dựng Đảng Trong Sạch Vững Mạnh Trong Giai Đoạn Hiện Nay, Lí Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp, Mẫu Giải Trình Giải Thể Chi Đoàn, Lý Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp, Lý Luận Về Giai Cấp Và Xung Đột Giai Cấp Là Của, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Sở Dĩ Được Thực Hiện Bởi Giai Cấp Công Nhân Vì: A. Là Một Gi, Sứ Mệnh Lịch Sử Của Giai Cấp Công Nhân Sở Dĩ Được Thực Hiện Bởi Giai Cấp Công Nhân Vì: A. Là Một Gi, Giải Toán Lớp 4 Bài Giải, Giải Bài Tập Giải Tích 2 7e, ứng Dụng Giải Bài Giải, Bài Giải Giải Tích 2, Giải Bài Giải Toán Lớp 3, Giải Bài Tập Địa Lý 9, Giải Bài Tập Địa Lí 8 Bài 30, Giải Bài Tập Địa Lí 8 Bài 28, Giải Bài Tập Địa Lí 8 Bài 17, Giải Bài Tập Địa Lí 6 Bài 20, Giải Bài Tập Bài 37 Vật Lý 9, Giải Bài Tập Bảk Đồ Địa Lý Lí 8 Bài 16, Giải Bài Tập Đạo Hàm, Giải Bài Tập Đại Số 12, Giải Bài Tập Địa Lý, Giải Bài Tập Bài 2 Hóa 9, Giải Bài Tập 11, Bài Giải 7e, Giải Bài Tập Địa 10, Giải Bài Tập Everybody Up3, Mẫu Báo Cáo Hòa Giải ở Cơ Sở, Giải Bài Tập Đọc, Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 6, Giải Bài Tập Địa Lý Lớp 5, Giải Bài Tập Địa Lý 6, Giải Bài Tập 12,
Giải Bài Tập Vật Lý 10 Sbt Bài 18
18.1. Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F 1 và F 2 (H.18.1) Cho F 1 = 50 N ; F 2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F 3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC?
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 4 m.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C
18.2. Một thanh đồng chất AB, có trọng lượng P 1 = 10 N, đầu A được gắn với tường bằng một bản lề, còn đầu B được giữ yên nhờ một sợi dây nằm ngang buộc vào tường tại C. Một vật có trọng lượng P 2= 15 N, được treo vào đầu B của thanh (H. 18.2). Cho biết AC = 1 m ; BC = 0,6 m. Lực căng T 2 và T 1 của hai đoạn dây lần lượt là
A. 15 N ; 15 N.
B. 15 N ; 12 N.
C. 12N; 12 N.
D. 12 N ; 15 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án B
18.3. Một thanh dài l = 1 m, khối lượng m = 1,5 kg. Một đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu kia được giữ bằng một dây treo thẳng đứng (H.18.3). Trọng tâm của thanh cách bản lề một đoạn d = 0,4 m. Lấy g = 10 m/s 2. Lực căng của dây là:
A. 6 N.
B. 5 N.
C. 4N.
D. 3 N.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A
Bài 18.4 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20 cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang (H.18.4). Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20 N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8 cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là
A. 40 N ; 50 N/m.
B. 10 N ; 125 N/m.
C. 40 N ; 5 N/m.
D. 40 N ;500 N/m.
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D
Bài 18.5 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một người nâng một tấm gỗ đồng chất, tiết diện đều, có trọng lượng P = 200 N. Người ấy tác dụng một lực F vào đầu trên của tấm gỗ để giữ cho nó hợp với mặt đất một góc a = 30°. Tính độ lớn của lực trong hai trường hợp:
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ (H.18.5a).
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên (H.18.5b).
Hướng dẫn trả lời:
Áp dụng điều kiện cân bằng của thanh đối với trục quay tại điểm tiếp xúc với sàn ta có M F = M P
a.
b.
Bài 18.6 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho ¼ chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn (H.18.6). Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Hỏi trọng lượng của thanh sắt bằng bao nhiêu?
Bài 18.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1,0 kg. Một đầu O của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng một sợi dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc α = 30° (H.18.7). Lấy g = 10 m/s 2. Tính lực căng của dây.
Hướng dẫn trả lời:
Xem hình 18.2G.
Thanh có trục quay cố định O, chịu tác dụng của ba lực , và . Áp dụng quy tắc momen lực, ta được
T.OH = P.OG
T.0,5.OA = P.0,5OA
Bài 18.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10
Một dây phơi căng ngang tác dụng một lực T 1 = 200 N lên cột.
a) Tính lực căng T 2 của dây chống. Biết góc α = 30° (H.18.8).
b) Tính áp lực của cột vào mặt đất. Bỏ qua trọng lực của cột.
Hướng dẫn trả lời:
a. Xét momen lực đối với trục quay O:
b. Hợp lực của hai lực và phải hướng dọc theo thanh vào O
st
Giải Sbt Vật Lý 7: Bài 18. Hai Loại Điện Tích
Bài 18.1 trang 38 SBT Vật Lí 7
Trong một thí nghiệm, khi đưa một đầu thước nhựa dẹt lại gần quả cầu bằng nhựa xốp được treo bằng sợi chỉ, quả cầu nhựa xốp bị đẩy ra xa (hình 18.1). Câu kết luận nào sau đây là đúng?
A. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện khác loại.
B. Quả cầu không bị nhiễm điện, còn thước nhựa bị nhiễm điện.
C. Quả cầu và thước nhựa đều không bị nhiễm điện.
D. Quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại.
Vì khi quả cầu nhựa xốp bị đầu thước đẩy ra xa thì quả cầu và thước nhựa bị nhiễm điện cùng loại.
Bài 18.2 trang 38 SBT Vật Lí 7
Trong hình 18.2 a,b,c,d các mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng ( hút hoặc đẩy) giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai.
– Hình a: ghi dấu “+” cho vật B vì vật A và vật B hút nhau nên điện tích của A và B trái dấu nhau.
– Hình b ghi dấu “-” cho vật C vì vật D và vật C đẩy nhau nên điện tích của D và C cùng dấu nhau.
– Hình c ghi dấu “-” cho vật F vì vật E và vật F hút nhau nên điện tích của E và F trái dấu nhau.
– Hình d ghi dấu “+” cho vật H vì vật G và vật H đẩy nhau nên điện tích của G và H cùng dấu nhau.
Bài 18.3 trang 38 SBT Vật Lí 7
Biết rằng lúc đầu cả tóc và lược nhựa đều chưa bị nhiễm điện, nhưng sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện và cho rằng lược nhựa nhiễm điện âm.
a. Hỏi sau khi chải, tóc bị nhiễm điện loại gì? Khi đó các electron dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại?
b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc thấy có một vài sợi tóc dựng đứng thẳng lên.
a. Sau khi chải thì tóc bị nhiễm điện dương. Khi đó electron chuyển từ tóc sang lược nhựa (lược nhựa nhận thêm electron, tóc mất electron).
b. Vì những sợi tóc đó nhiễm điện cùng loại nên chúng đẩy nhau.
Bài 18.4* trang 39 SBT Vật Lí 7
Trong một lần thí nghiệm, Hải đưa một chiếc lược nhựa gần một mảnh nilong thì thấy lược nhựa hút mảnh nilong. Hải cho rằng lược nhựa và mảnh nilong bị nhiễm điện khác loại (mang điện tích trái dấu nhau). Nhưng Sơn lại cho rằng chỉ cần 1 trong hai vật này bị nhiễm điện thì chúng vẫn có thể hút nhau. Theo em thì Sơn hay Hải, ai đúng? Ai sai? Làm cách nào để kiểm tra điều này?
* Cả Hải và Sơn đều có thể đúng, đều có thể sai.
* Thí nghiệm kiểm tra:
+ Đưa lần lượt lược nhựa và mảnh nilong của Hải lại gần các vụn giấy trang kim.
+ Nếu cả lược nhựa và mảnh nilong đều hút các vụn giấy thì lựa nhựa và mảnh nilong bị nhiễm điện, do đó Hải đúng.
Còn nếu chỉ một trong hai vật này hút các vụn giấy thì chỉ có một vật bị nhiễm điện, khi đó Sơn đúng.
Bài 18.5 trang 39 SBT Vật Lí 7
A. Hai thanh nhựa này đẩy nhau.
B. hai thanh nhựa này hút nhau.
C. Hai thanh nhựa này không hút không đẩy nhau.
D. Hai thanh nhựa này lúc đầu đẩy nhau, sau đó hút nhau.
Vì cọ xát hai thanh nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô nên hai thanh nhựa này sẽ mang điện tích cùng loại, vì vậy hai thanh nhựa này sẽ đẩy nhau.
Bài 18.6 trang 39 SBT Vật Lí 7
A. vật a và c có điện tích trái dấu.
B. vật b và d có điện tích cùng dấu.
C. vật a và c có điện tích cùng dấu.
D. vật b và d có điện tích trái dấu.
Giả sử vật a nhiễm điện âm. Ta có sơ đồ sau:
Như vậy vật a và c có điện tích cùng dấu.
Bài 18.6 trang 39 SBT Vật Lí 7
A. vật a và c có điện tích trái dấu.
B. vật b và d có điện tích cùng dấu.
C. vật a và c có điện tích cùng dấu.
D. vật b và d có điện tích trái dấu.
Giả sử vật a nhiễm điện âm. Ta có sơ đồ sau:
Như vậy vật a và c có điện tích cùng dấu.
Bài 18.7 trang 39 SBT Vật Lí 7
A. Vật đó mất bớt điện tích dương.
B. Vật đó nhận thêm electron.
C. Vật đó mất bớt êlectrôn.
D. Vật đó nhận thêm điện tích dương.
Vì một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễm điện âm tức là vật đó đã nhận thêm electron.
Bài 18.8 trang 39 SBT Vật Lí 7
A. Hút cực Nam của kim nam châm.
B. Đẩy thanh thủy tinh được cọ xát vào lụa.
C. Hút cực Bắc của kim nam châm.
D. Đẩy thanh nhựa màu sẫm đã được cọ xát vào vải khô.
Chọn B. Vì thanh thủy tinh cọ xát vào lụa thì nhiễm điện dương nên một vật nhiễm điện dương sẽ đẩy thanh thủy tinh mang điện tích dương cùng loại.
Bài 18.9 trang 40 SBT Vật Lí 7
Cọ xát một thước nhựa vào một mảnh len thì thước nhựa bị nhiễm điện. Hỏi mảnh len có bị nhiễm điện không ? Nếu có thì điện tích trên mảnh len cùng dấu hay khác dấu với điện tích trên thước nhựa ? Vì sao ?
Mảnh len bị nhiễm điện, điện tích trên mảnh len khác dấu với điện tích trên thước nhựa.
Ban đầu mảnh len và thước nhựa đều trung hòa về điện. Sau khi cọ xát, thước nhựa bị nhiễm điện âm thì mảnh len phải nhiễm điện dương do electron dịch chuyển từ mảnh len sang thước nhựa.
Bài 18.10 trang 40 SBT Vật Lí 7
Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa, rồi đưa lại gần một quả cầu nhỏ bằng kim loại treo trên giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh. Có thể khẳng định quả cầu đã bị nhiễm điện dương được hay không? Giải thích.
Thanh thủy tinh cọ xát vào lụa, thanh thủy tinh nhiễm điện dương. Đưa lại gần quả cầu kim loại, quả cầu bị hút là do quả cầu bị nhiễm điện âm hoặc quả cầu trung hòa về điện nên không thể khẳng định quả cầu đã bị nhiễm điện dương.
Bài 18.11 trang 40 SBT Vật Lí 7
Làm thế nào để biết một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hay không và nhiễm điện dương hay âm?
– Muốn biết thước nhựa nhiễm điện hay không, ta đưa một đầu thước nhựa lại gần mảnh giấy vụn, nếu thước nhựa hút các mảnh giấy vụn thì thước nhựa nhiễm điện.
Đưa thước nhựa lại gần quả cầu kim loại mang điện tích âm treo bằng sợi chỉ mềm. Nếu quả cầu bị đẩy ra xa thước nhựa thì chứng tỏ thước nhựa nhiễm điện âm còn nếu quả cầu bị hút lại gần với thước nhựa thì chứng tỏ thước nhựa nhiễm điện dương.
Bài 18.12 trang 40 SBT Vật Lí 7
Trong các thí nghiệm ở hình 18.3, các quả cầu bấc được treo bằng sợi chỉ mềm. Hãy ghi dấu điện tích của các quả cầu trong mỗi trường hợp.
– Hình a: dấu “-” vì hai vật hút nhau mà vật kia mang điện tích “+”
– Hình b: dầu “+” vì hai vật hút nhau mà vật kia mang điện tích “-”
– Hình c: dấu “+” vì hai vật đẩy nhau mà vật kia mang điện tích “+”
– Hình d: dấu “-” vì hai vật đẩy nhau và vật kia mang điện tích “-”
Bài 18.13 trang 40 SBT Vật Lí 7
Một quả cầu nhỏ, rỗng, nhẹ được làm bằng nhôm và được treo bằng một sợi chỉ mềm như trong hình 18.4. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra với quả cầu này khi đưa một thanh A bị nhiễm điện dương lại gần quả cầu.
Hiện tượng xảy ra với quả cầu này khi đưa một thanh A bị nhiễm điện dương lại gần quả cầu là: quả cầu bị hút về phía thanh A.
Giải Sbt Vật Lý 6: Bài 1
Bài 1-2. Đo độ dài
A. 1m và 1mm.
B. 10dm và 0,5cm.
C. 100cm và 1cm
D. 100cm và 0,2cm.
Chọn B.
Vì thước có độ dài lớn nhất ghi trên thước là 100cm = 10dm nên GHĐ của thước là 10dm.
Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước là 1 : 2 = 0,5 cm nên ĐCNN của thước là 0,5cm.
Câu 1-2.2 trang 5 SBT Vật Lý 6
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm.
B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
Chọn B.
Vì độ dài của sân trường tương đối lớn, khoảng vài chục mét nên dùng thước cuộn có GHĐ lớn nhất để đo chiều dài sân trường với số lần đo ít nhất.
Tuy ĐCNN của thước B (là 5mm) lớn hơn thước A và C (là 1mm), nhưng dùng thước B vẫn phù hợp so với chiều dài sân trường (sai số nhỏ hơn 1% là chấp nhận được).
Câu 1-2.3 trang 5 SBT Vật Lý 6
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hình 1-2.2.
b) GHĐ là 10cm và ĐCNN là 1mm.
Câu 1-2.4 trang 5 SBT Vật Lý 6
Hãy chọn thước đo thích hợp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
– Chọn thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm để đo chiều dài lớp học của em, vì độ dài lớp học tương đối lớn, khoảng vài mét nên dùng thước có GHĐ lớn nhất để đo chiều dài lớp học với số lần đo ít nhất.
– Chọn thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cm để đo chu vi miệng cốc, vì chu vi miệng cốc là dộ dài cong nên chọn thước dây để đo sẽ chính xác hơn.
– Chọn thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm để đo bề dày cuốn Vật lí 6, vì bề dày của cuốn sách nhỏ, nên dùng thước có ĐCNN càng nhỏ càng thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn.
Câu 1-2.5 trang 5 SBT Vật Lý 6
Hãy kể tên những loại thước đo độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy ?
Những loại thước đo độ dài mà em biết : thước dây, thước thẳng, thước cuộn, thước kẻ, thước kẹp, thước nửa mét,… Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau vì để :
+ Phù hợp với hình dáng đối tượng cần đo. (thẳng, cong)
+ Phù hợp với chiều dài đối tượng cần đo. ( lớn, nhỏ)
+ Phù hợp với công việc ( VD : một số công việc yêu cầu đo với độ chính xác cao hơn hay tương đối ).
Câu 1-2.6 trang 6 SBT Vật Lý 6
Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo.
Dụng cụ mà em có là thước cuộn để đo độ dài sân trường. Thước cuộn có GHĐ là 5m và ĐCNN là 1cm. Cách đo và giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ của em được thực hành trên lớp.
– Cách đo :
+ Độ dài sân trường em khoảng 50m. Đặt thước dọc theo chiều dài sân trường sao cho 1 đầu sân trường ngang bằng với vạch số 0 của thước.
+ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
+ Đo khoảng 10 lần thì mới hết chiều dài sân trường và cộng kết quả 10 lần đo.
+ Thay phiên nhau các bạn trong tổ đo lại chiều dài. Đo chiều dài sân trường 3 lần rồi lấy kết quả 3 lần đo cộng lại chia 3 thì ra kết quả trung bình.
Câu 1-2.7 trang 6 SBT Vật Lý 6
A. 5m
B. 50dm
C. 500cm
D. 50,0dm
Chọn B.
Vì ĐCNN của thước là 1dm nên không thể cho kết quả chính xác đến cm như đáp án C và cũng không cho đáp án chỉ đến hàng m như đáp án A. ĐCNN của thước là một số nguyên nên không thể cho kết quả chính xác như đáp án D. Vậy chỉ có cách ghi kết quả B là đúng nhất.
Câu 1-2.8 trang 6 SBT Vật Lý 6
A. 240mm
B. 23cm
C. 24cm
D. 24,0cm
– Chọn D
Vì ĐCNN của thước là 0,2cm nên không thể cho kết quả chính xác đến mm như đáp án A. Mặt khác ĐCNN là số thập phân có thể cho kết quả chính xác đến một số sau dấu phẩy. Vậy cách ghi kết quả D là đúng nhất.
Câu 1-2.9 trang 6 SBT Vật Lý 6
Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau :
a) l 1= 20,1cm b) l 2= 21cm c) l 3 = 20,5cm
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành
a) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 1 là 0,1cm.
b) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 2 là 1cm.
c) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 3 là 0,5cm hoặc 0,1cm
Câu 1-2.10 trang 6 SBT Vật Lý 6
Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x15cm, 1 thước nhựa dài khoảng 200mm, chia tới mm. Hãy dùng những dụng cụ trên để đo đường kính và chu vi của bóng bàn.
– Đo đường kính quả bóng bàn: đặt 2 vỏ bao diêm tiếp xúc với hai bên quả bóng bàn và song song với nhau. Dùng thước nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm, đó chính là đường kính quả bóng bàn.
– Đo chu vi quả bóng bàn: dùng băng giấy quấn một vòng theo đường hàn giữa hai nửa quả bóng bàn (đánh dấu độ dài một vòng này trên băng giấy). Dùng thước nhựa đo độ dài đã đánh dấu trên băng giấy, đó chính là chu vi quả bóng bàn.
Câu 1-2.11 trang 7 SBT Vật Lý 6
Để xác định chu vi của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi chỉ:
– Em làm cách nào?
– Em dùng thước nào, có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
– Kết quả đo của em là bao nhiêu?
– Xác định chu vi của bút chì: dùng sợi chỉ quấn sát nhau xung quanh bút chì 1 hoặc 10 vòng,… (đánh dấu độ dài tất cả các vòng dây này trên sợi chỉ). Dùng thước có ĐCNN phù hợp (1mm) để đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả đó chia cho số vòng dây, em được chu vi của bút chì.
– Xác định đường kính sợi chỉ; tương tự quấn 10 hoặc 20 vòng sát nhau xung quanh bút chì (đánh dấu độ dài đã quấn được trên sợi chỉ). Dùng thước có ĐCNN phù hợp (1mm) để đo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả chia cho số vòng dây, em được đường kính sợi chỉ
Câu 1-2.12 trang 7 SBT Vật Lý 6
Hãy tìm cách xác định đường kính trong của vòi máy nước hoặc ống tre, đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.
Có nhiều cách để đo đường kính của vòi nước máy hoặc ống tre, đường kính vung nồi của gia đình em, sau đây là một trong các cách để xác định đo độ dài đường kính các vật nêu trên:
– Xác định đường kính của vòi nước hoặc ống tre: dùng mực bôi vào miệng vòi nước hoặc đầu ống tre ( đầu ống phải vuông góc với ống tre) rồi in lên mặt giấy để có hình tròn tương đương với miệng vòi nước máy hoặc đầu ống tre. Sau đó cắt theo đường tròn miệng vòi nước hoặc đầu ống tre, gấp đôi hình tròn vừa cắt. Đo độ dài đường gấp là ta xác định được đường kính của vòi nước hoặc ống tre
– Xác định đường kính của vung nồi nấu cơm: tương tự em có thể dùng cách như trên hoặc đặt vung nồi cơm lên một tờ giấy, dùng bút kẻ hai đường thẳng song song tiếp xúc với vung nồi cơm. Đo khoảng cách giữa hai đường thẳng là em xác định được đường kính của vung nồi nấu cơm
Câu 1-2.13 trang 7 SBT Vật Lý 6
Những người đi ô tô, xe máy… thường đo độ dài đã đi được qua số chỉ độ dài hiện trên đồng hồ “tốc độ” của xe. Không đi ô tô, xe máy, em làm thế nào để xác định gần đúng độ dài quãng đường em đi từ nhà đến trường?
Có nhiều cách để đo độ dài quãng đường em đi từ nhà đến trường, và đây là một trong các cách dễ nhất để xác định gần đúng: trước tiên, em đo chiều dài của một bước chân rồi lấy số bước chân đi được từ nhà đến trường nhân với độ dài mỗi bước chân. ( Chú ý: cần phải bước đều mỗi bước chân)
Câu 1-2.14 trang 7 SBT Vật Lý 6
Một bàn học có chiều dài khoảng 1m. Dùng thước nào sau đây có thể đo chính xác nhất độ dài của bàn?
A. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm
B. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm
C. Thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
D. Thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm
Chọn C.
Vì thước có ĐCNN càng nhỏ thì độ chính xác càng cao. Đồng thời nên dùng thước có GHĐ lớn hơn gấp 1,5 lần kích thước vật cần đo.
Câu 1-2.15 trang 7 SBT Vật Lý 6
Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dày này, nên chọn:
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
B. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
Chọn D
Vì bề dày của cuốn sách nhỏ nên không thể chọn đáp án A và B. Mặt khác dùng thước có ĐCNN càng nhỏ thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn. Vậy chỉ có đáp án D là đúng nhất.
Câu 1-2.16 trang 7 SBT Vật Lý 6
Muốn đo độ dài cuốn SGK Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng:
A. Thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
C. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Chọn A
Vì chiều dài của SGK Vật Lí 6 có độ dài là 24cm nên không thể chọn đáp án B và C. Thước có ĐCNN càng nhỏ thì kết quả đo càng chính xác. Vì vậy đáp án A là đáp án đúng nhất.
Câu 1-2.17 trang 7 SBT Vật Lý 6
Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm. Học sinh này đã dùng:
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
C. THước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm
D. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm
Chọn A
Vì kết quả đo độ dài của bút chì là 17,3cm, thước có thể đo đến tận số lẻ là 0,3cm = 3mm vậy ĐCNN không thể là cm nên không thể là đáp án B và C. Mặt khác 3mm không chia hết cho 2mm nên không thể chọn đáp án C. Đáp án đúng nhất là đáp án A.
Câu 1-2.18 trang 8 SBT Vật Lý 6
Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Cách ghi kết quả nào sau đây là không đúng?
A. 4,44m
B. 444cm
C. 44,4dm
D. 444,0cm
Chọn D
Vì ĐCNN của thước là 2cm là một số nguyên không thể cho kết quả ghi chính xác đến phần mười cm như đáp án D.
Câu 1-2.19 trang 8 SBT Vật Lý 6
Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta:
A. Chì cần một thước thẳng
B. Chỉ cần một thước dây
C. Cần ít nhất một thước dây, một thước thẳng
D. Cần ít nhất hai thước dây
Chọn C
Vì cần thước dây để đo chu vi cột nhà hình trụ, còn thước thẳng để đo chiều dài của nó.
Câu 1-2.20 trang 8 SBT Vật Lý 6
Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A. Chỉ cần ghi kết quả đo chia hết cho ĐCNN của dụng cụ
B. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo
C. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo chia hết cho ĐCNN
D. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo và chia hết cho ĐCNN
Chọn A
Cách ghi kết quả đo: chỉ cần ghi kết quả đo chia hết cho ĐCNN của dụng cụ đo
Câu 1-2.21 trang 8 SBT Vật Lý 6
Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị của lần đo cuối cùng
B. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất
C. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được
D. Giá trị được lập lại nhiều lần nhất
Chọn C
Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được lấy làm kết quả của phép đo.
Câu 1-2.22 trang 8 SBT Vật Lý 6
Một học sinh khẳng định rằng: ” Cho tôi một thước có GHĐ là 1m, tôi sẽ chỉ cần dùng thước đó đo một lần là có thể biết được sân trường dài bao nhiêu mét”.
a. Theo em bạn học sinh đó phải làm thế nào để thực hiện lời nói của mình?
b. Kết quả thu được theo cách làm đo có chính xác không? Tại sao?
a. Bạn đó lấy 1 sợi dây dài đo chiều dài sân trường rồi đánh dấu sợi dây đó. Dùng thước đo 1m trên sợi dây rồi gấp sợi dây lại theo chiều dài 1m. Đếm được bao nhiêu đoạn thì suy ra chiều dài sân trường
b. Kết quả bạn thu được không chính xác lắm vì cách đo lại chiều dài sợi dây và cách đọc kết quả không chính xác
Câu 1-2.23 trang 8 SBT Vật Lý 6
Cho các dụng cụ sau:
– Một sợi chỉ dài 20cm
– Một chiếc thước thẳng
– Một đồng tiền mệnh giá 2000 đồng bằng kim loại
Hãy nêu cách xác định chu vi của đồng tiền
– Dùng sợi chỉ dài 20cm quấn một vòng quanh đồng tiền. Đánh dấu chiều dài 1 vòng của sợi chỉ
– Dùng thước thẳng đo chiều dài sợi chỉ vừa đánh dấu
Đó là chu vi của đồng tiền
Câu 1-2.24 trang 9 SBT Vật Lý 6
Trang cuối cùng của SGK Vật lí 6 có ghi: ” khổ 17x24cm”, các con số đó có ý nghĩa là:
A. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều dày bằng 17cm
B. Chiều dài của sách bằng 17cm và chiều rộng bằng 24cm
C. Chiều dài của sách bằng 24cm và chiều rộng bằng 17cm
D. Chiều dài của sách bằng 17cm x 24cm = 408cm
Chọn C
Trang cuối cùng của SGK Vật lí 6 có ghi: ” khổ 17 x 24cm”, các con số đó có ý nghĩa là chiều dài của sách bằng 24cm và chiều rộng bằng 17cm
Câu 1-2.25 trang 9 SBT Vật Lý 6
Ba bạn Hà, Nam, Thanh cùng đo chiều cao của bạn Dũng. Các bạn đề nghị Dũng đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Dũng để đánh dấu chiều cao của Dũng lên tường. Sau đó, dùng thước cuộn có GHĐ 2m và ĐCNN 0,5cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Hà, Nam, Thanh ghi lần lượt là: 168cm, 168,5cm, và 169cm. Kết quả nào được ghi chính xác?
A. của bạn Hà
B. của bạn Nam
C. của bạn Thanh
D. của cả ba bạn
Chọn B.
Vì ĐCNN của thước là 0,5cm, nên kết quả đo được ghi chính xác đến phần thập phân thứ nhất, đồng thời phần thập phân đó phải chia hết cho 0,5cm.
Nếu giá trị đo được của các bạn Hà và Thanh chẵn thì kết quả phải là 168,0cm và 169,0cm.
Câu 1-2.26 trang 9 SBT Vật Lý 6
Hãy dùng mắt ước lượng xem trong ba đoạn thẳng AB, CD và MN vẽ ở hình 1-2.3 thì đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất. Sau đó dùng thước đo độ dài của ba đoạn thẳng trên để kiểm tra ước lượng của mắt mình.
– Ba đoạn dài bằng nhau
– Sự ước lượng của mắt không chính xác
Bạn đang xem bài viết Giải Sbt Vật Lý 6 Bài 18 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!