Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sbt Vật Lý 9: Bài 51. Bài Tập Quang Hình Học mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài 51. Bài tập quang hình học
Câu 1 trang 104 SBT Vật Lí 9
Một người nhìn vào bể nước theo phương IM thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể (Hình 51.1 SBT trang 104). Điểm O có thể nằm ở đâu?
B. Trên đoạn NH
C. Tại điểm N
D. Tại điểm H
Chọn câu B. Trên đoạn NH.
Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng tia sáng truyền từ nước sang không khí có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ nên điểm O sẽ nằm trong đoạn NH để cho ảnh O’ nằm trên đáy bể.
Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy
A. Một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật
B. Một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật
C. Một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật
D. Một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật
Chọn B. Một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật
Vì kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính nên sẽ cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 3 trang 104 SBT Vật Lí 9
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng
a) vật kính máy ảnh là một
b) Kính cận là một
c) thể thủy tinh là một
d) kính lúp là một
1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được
2. Thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật
3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật
4. thấu kính phân kì
a- 3 b- 4 c- 1 d- 2
Câu 4 trang 105 SBT Vật Lí 9
Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ
b) Ảnh là thật hay ảo.
c) Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu centimet? Ảnh cao bao nhiêu centimet?
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình vẽ:
c) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Câu 5 trang 105 SBT Vật Lí 9
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
Tóm tắt:
Khi quan sat vật ở rất xa qua kính phân kỳ thì ảnh của vật qua kính sẽ hiện lên tại tiêu điểm ảnh chính F’ của kính: A’ ≡ F’ → O kF’ = O k A’
Mặt khác, ảnh đó cũng nằm tại điểm cực viễn C V của mắt người quan sát.
→ Tiêu cự của kính phân kỳ là:
Câu 6 trang 105 SBT Vật Lí 9
Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m trên một phim ảnh có kích thước 24mm x 36mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6cm
a) Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật
b) Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỷ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh
a) Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:
Vậy ảnh cao bằng 1/20 lần vật.
b) Dựng ảnh như hình vẽ dưới:
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh là 126cm.
Câu 7 trang 105 SBT Vật Lí 9
Trên hình 51.2 có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
A. Đường 1
B. Đường 2
C. Đường 3
D. Đường 4
Chọn C. Đường 3
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi chiếu tia sáng từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới nên đường 3 là đường đúng nhất.
Câu 8 trang 105 SBT Vật Lí 9
Thấu kính phân kì chỉ có khả năng cho
A. Ảnh thật nhỏ hơn vật
B. Ảnh thật lớn hơn vật
C. Ảnh ảo nhỏ hơn vật
D. Ảnh ảo lớn hơn vật
Chọn C. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. Vì dựa vào sự tạo ảnh của vật qua thấu kính phân kì ta biết được ảnh qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Câu 9 trang 105 SBT Vật Lí 9
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt
C. Điểm cực cận và cực viễn quá gần mắt
D. Điểm cực cận và cực viễn quá xa mắt
Chọn C. Điểm cực cận và cực viễn quá gần mắt
Dựa vào đặc điểm của mắt cận ta thấy mắt cận có điểm cực cận và điểm cực viễn gần mắt hơn bình thường.
Câu 10 trang 106 SBT Vật Lí 9
Chọn B. Ảnh thật nhỏ hơn vật – Ảnh ảo lớn hơn vật.
Vì máy ảnh là một thấu kính hội tụ cho ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn vật cần quan sát phải nằm trong khoảng tiêu cự nên sẽ cho ảnh ảo và lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
Câu 11 trang 106 SBT Vật Lí 9
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn toàn có nội dung đúng
a) Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước thì
b) Trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt nước thì
c) Thấu kính hội tụ có thể cho
d) Ảnh ảo cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng lớn hơn vật. Trừ trường hợp
1. Cả ảnh thật và ảnh ảo. Khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh sẽ là ảnh thật
2. Vật đặt sát mặt thấu kính
3. Góc tới và góc khúc xạ đều bằng 0. Ta coi như tia sáng truyền thẳng
s. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ
a- 4 b- 3 c- 1 d- 2
Câu 12 trang 106 SBT Vật Lí 9
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Mắt lão giống mắt tốt ở chỗ khi nhìn các vật ở xa thì không phải đeo kính. Ngược lại,
b) Ngày xưa, muốn chụp ảnh phải lắp phim vào máy ảnh. Còn ngày nay
c) Muốn quan sát rõ chân của một con kiến, ta có thể dùng
d) kính lúp có số bội giác 3x sẽ có
1. Trong máy ảnh kĩ thuật số, người ta không cần có phim
2. Kính lúp
3. Tiêu cự là 8,33cm
4. Chỗ khác nhau là: khi đọc sách, mắt lão phải đeo kính, còn mắt tốt thì không
a- 4 b- 1 c- 2 d- 3
Giải Bài Tập Sbt Vật Lý Lớp 9 Bài 51: Bài Tập Quang Hình Học
Giải bài tập môn Vật lý lớp 9
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 51
Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 51: Bài tập quang hình học hướng dẫn giải vở bài tập môn Lý 9, giúp cho quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những tài liệu hay phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các em học tốt.
Bài 51.1, 51.2 trang 104 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
51.1 Một người nhìn vào bể nước theo phương IM (hình 51.1) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu?
A. Trên đoạn AN. B. Trên đoạn NH.
C. Tại điểm N. D. Tại điểm H.
51.2 Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy:
A. một ảnh cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. một ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.
C. một ảnh ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. một ảnh ngược chiều, lớn hơn vật.
Trả lời:
51.1 B 51.2 B
Bài 51.3 trang 104 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.
Trả lời:
a – 3; b – 4; c – 1; d – 2
Bài 51.4 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.
a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo?
c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet? Ảnh cao bao nhiêu xentimet?
Trả lời:
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình sau.
b) Ảnh ảo
c)
Bài 51.5 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
Trả lời:
Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 50cm – 10cm = 40cm.
Bài 51.6 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thức 0,48 m x 0,72 m trên một phim có kích thước 24 mm x 36 mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm.
a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật?
b. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỉ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.
Trả lời:
a) Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:
A′B′/AB = 36/720 = 1/20
Vậy ảnh cao bằng 120120 lần vật
b) Hình vẽ như sau:
Căn cứ hình vẽ trên, ta có:
Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh 126cm.
Bài 51.7, 51.8, 51.9, 51.10 trang 105, 106 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
51.7 Trên hình 51.2 có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
A. Đường 1.
B. Đường 2.
C. Đường 3.
D. Đường 4.
51.8 Thấu kính phân kì có khả năng cho:
A. ảnh thật nhỏ hơn vật.
B. ảnh thật lớn hơn vật.
C. ảnh ảo nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo lớn hơn vật.
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt.
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt.
C. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá gần mắt.
D. Điểm cực cận và điểm cực viễn quá xa mắt.
Trả lời:
Bài 51.11 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
Trả lời:
a – 4; b – 3; c – 1; d – 2
Bài 51.12 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
Trả lời:
a – 4; b – 1; c – 2; d – 3
Bài Tập Quang Hình Học Môn Vật Lý Lớp 9 (Có Đáp Án)
BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC – VẬT LÝ 9
Bài toán1:( Thấu kính hội tụ và vật đặt ngoài tiêu cự)
Vật sáng AB = h = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự
f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật AB cách thấu kính một khoảng
d = 36cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b, Vận dụng kiến thức hình học , hãy tính khoảng cách từ ảnh đến TKHT và
chiều cao của ảnh.
Bài giải:
Cách 1:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia đi qua tiêu điểm F đến thấu kính cho tia ló song
song với trục chính
a, Vẽ ảnh:
B
O F’ A’
A F
H B’
b, Tóm tắt: OF = OF’ = f = 12cm
OA = 36cm
AB = h = 1cm
Tính OA’, A’B’
Từ nhận xét: OH = A’B’. Ta có:
Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF (gg)
”
AB BE AF AB OA OF
OH HF OF A B OF
(AF = OA – OF)
1 36 12 24
‘ ‘ 12 12 AB
12
‘ ‘ 0,5
24
AB (*)
Tam giác ABO đồng dạng tam giác A’B’O (gg)
1 36
‘ 0,5.36 18
‘ ‘ ‘ 0,5 ‘
AB OA
OA
A B OA OA
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 18cm. Độ cao của ảnh là 0,5cm.
Cách 2:
Sử dụng tia tới song song với trục chính đến TKHT cho tia ló qua tiêu điểm F’ và tia đi
qua tiêu điểm F đến TKHT cho tia ló song song với trục chính.
a, Vẽ ảnh:
B K
O A’
A F F’ 2
H B’
b, Bài giải:
Tính A’B’ theo (*) cách 1 và A’B’ = 0,5cm.
Tam giác OKF’ đồng dạng với tam giác A’B’F’
”
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
OK OF AB OF
A B A F A B OA OF
(Vì OK = AB và A’F’ = OA’- OF’)
1 12
0,5 ‘ 12
‘ 12 0,5.12 6
‘ 6 12 18
OA
OA
OA
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 18cm. Độ cao của ảnh là 0,5cm.
Cách 3:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm
F’.
a, Vẽ ảnh: B H
F’ A’
A F O
B’
b, Bài giải:
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ (gg)
36 1
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
OA OB AB
OA OB A B OA A B
(1)
Tam giác OHF’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ (gg)
”
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
OH OF AB OF
A B A F A B OA OF
( Vì OH = AB và A’F’ = OA’ – OF’)
12
‘ ‘ ‘ 12
AB
A B OA
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
36 12
36. ‘ 432 12. ‘
‘ ‘ 12
OA OA
OA OA
‘ 432: 24 18 OA
Thay OA’ = 18 vào (1) ta được:
(1)
36 1
36 ‘ ‘ 18 ‘ ‘ 0,5
18 ‘ ‘
A B A B
AB
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 18cm. Độ cao của ảnh là 0,5cm.
Bài toán 2: ( TKHT và vật đặt nằm trong tiêu cự)
Vật sáng AB = h = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự
f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật AB cách thấu kính một khoảng
d = 8cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b, Vận dụng kiến thức hình học , hãy tính khoảng cách từ ảnh đến TKHT và
chiều cao của ảnh.
Bài giải: 3
Cách 1:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia đi qua tiêu điểm F đến thấu kính cho tia ló song
song với trục chính
a, Vẽ ảnh: ‘
B’ H
B
A’ F A O F’
b, Tóm tắt: OF = OF’ = f = 12cm
OA = 8cm
AB = h = 1cm
Tính OA’, A’B’
Tam giác FAB đồng dạng Với tam giác FOH (gg)
AF AB
OF OH
(1)
Mà AF = OF – OA và OH = A’B’ nên:
(1)
12 8 1
‘ ‘ 12 ‘ ‘
OF OA AB
OF A B A B
‘ ‘ 3 AB cm.
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ (gg)
‘ ‘ ‘ ‘ 3
‘ 24
81
OA A B OA
OA
OA AB
cm.
Vậy độ cao của ảnh là 3cm và khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 24cm.
Cách 2:
Sử dụng tia tới song song với trục chính đến TKHT cho tia ló qua tiêu điểm F’ và tia đi
qua tiêu điểm F đến TKHT cho tia ló song song với trục chính.
a, Vẽ ảnh:
B’ H
B K
A’ F A O F’
b, Bài giải:
Tam giác FAB đồng dạng Với tam giác FOH (gg)
AF AB
OF OH
(1)
Mà AF = OF – OA và OH = A’B’ nên:
(1)
12 8 1
‘ ‘ 12 ‘ ‘
OF OA AB
OF A B A B
‘ ‘ 3 AB cm.
Tam giác F’OK đồng dạng với tam giác F’A’B’ (gg)
‘
‘ ‘ ‘ ‘
OF OK
A F A B
Mà OK = AB = 1cm nên
‘ 12 1
‘ ‘ 36
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ 3
OF AB
AF
A F A B A F
cm
Mà OA’ = A’F’ – OF’ = 36 – 12 = 24cm.
Vậy độ cao của ảnh là 3cm và khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 24cm. 4
Cách 3:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm
F’.
a, Vẽ ảnh: B’
B H
A’ F O F’
b, Giải:
Cách 3a :
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ (gg)
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
8
OA OB A B OA A B
OA OB AB AB
(1)
Tam giác F’OH đồng dạng với tam giác F’A’B’ (gg)
‘ ‘ ‘ ‘
‘
F A A B
F O AB
Mà F’A’ = OF’ + OA’ = 12 + OA’ nên:
12 ‘ ‘ ‘
12
OA A B
AB
(2)
Từ (1) và (2)
‘ 12 ‘
8 12
OA OA
Giải phương trình ta có kết quả OA’ = 24cm và thay vào (1) tính được
A’B’ = 3cm.
Cách 3b:
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B'(gg)
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
8
OA OB A B OA OB
OA OB AB OB
(1′)
Tam giác BB’H đồng dạng với tam giác OB’F’ (gg)
‘ ‘ 12
‘8
OB OF
BB BH
( Vì BH = OA = 8cm)
Aùp dụng tính chất dãy tỉ lệ thức , ta có:
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ 12
3
12 8 12 8 4 4
OB BB OB BB OB OB
OB
(2′)
Từ (1′) và (2′) ta tính được OA’ = 24cm và A’B’ = 3cm.
Bài toán 3: ( Thấu kính phân kỳ và vật đặt nằm ngoài tiêu cự)
Vật sáng AB = h = 3cm được đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự
f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật AB cách thấu kính một khoảng
d = 36cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b, Vận dụng kiến thức hình học , hãy tính khoảng cách từ ảnh đến TKPK và
chiều cao của ảnh.
Bài giải:
Cách 1:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia hướng đến tiêu điểm F’ – đến TKPK có tia ló
song song với trục chính.
5
a, Vẽ ảnh:
B
B’ H
A F A’ O F’
b, Tóm tắt: OF = OF’ = f = 12cm
OA = 36cm
AB = h = 3cm
Tính OA’, A’B’
Tam giác F’OH đồng dạng với tam giác F’AB (gg)
‘
‘
F O OH
F A AB
Vì OH = A’B’ và F’A = OF’ + OA = 12 + 36 = 48 cm
‘ ‘ ‘ 12 ‘ ‘
‘ ‘ 0,75
‘ 48 3
F O A B A B
AB
F A AB
cm
Tam giác OA’B’ đồng dạng tam giác OAB (gg)
‘ ‘ ‘ ‘ 0,75
‘9
36 3
OA A B OA
OA
OA AB
cm.
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKPK là OA’ = 9cm và độ cao ảnh A’B’ = 0,75cm.
Cách 2:
Sử dụng tia song song với trục chính có tia ló kéo dài qua tiêu điểm F và tia hướng tới
F’đến TKPK có tia ló song song với trục chính.
a, Vẽ ảnh:
B H
B’ K
A F
A’ O F’
b, Bài giải:
Tam giác F’OK đồng dạng với tam giác F’AB
‘
‘
F O OK
F A AB
Vì OK = A’B’ và F’A = OF’+ OA = 12+36 = 48cm:
12 ‘ ‘
‘ ‘ 0,75
48 3
AB
A B cm
Tam giác FA’B’ đồng dạng với tam giác FOH
‘ ‘ ‘ FA A B
OF AB
Vì OH = AB =3cm: 6
12 ‘ 0,75
‘
12 3
OA
OA
9cm
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKPK là OA’ = 9cm và độ cao ảnh A’B’ = 0,75cm.
Cách 3:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính đến TKPK – có tia ló
kéo dài qua tiêu điểm F.
a, Vẽ ảnh:
B H
B’
A F A’ O F’
b, Giải:
Cách 3a:
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B” (gg)
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
36
OA OB A B OA OB A B
OA OB AB OB AB
(1)
Tam giác FA’B’ đồng dạng tam giác FOH (gg)
‘ ‘ ‘ ‘ A F FB A B
OF FH AB
Vì OH = AB; A’F = OF – OA’ = 12 – OA’
12 ‘ ‘ ‘
12
OA A B
AB
(2)
Từ (1) và (2) ta có :
‘ 12 ‘
‘9
36 12
OA OA
OA
cm.
Thay OA’ = 9cm vào (1) ta được A’B’ = 0,75cm.
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKPK là OA’ = 9cm và độ cao ảnh A’B’ = 0,75cm.
Cách 3b:
Tam giác OAB đồng dạng tam giác OA’B'(gg)
‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘ ‘
36
OA OB A B OA OB A B
OA OB AB OB AB
(1)
Tam giác FB’O đồng dạng với tam giác HB’B(gg)
‘ ‘ ‘ 12 1
‘ ‘ ‘ 36 3
FB OB OF OB
HB BB HB BB
Aùp dụng tính chất tỉ lệ thức. Ta có:
‘ 1 1
‘ ‘ 1 3 4
OB
OB BB
(2).
Từ (1) và (2) ta tính được OA’=9cm và A’B’=0,75cm.
Giải Bài Tập Sgk Vật Lý Lớp 7 Bài 9: Tổng Kết Chương 1: Quang Học
Giải bài tập SGK Vật lý lớp 7 bài 9: Tổng kết chương 1: Quang học
Giải bài tập Vật lý lớp 7 bài 9
Bài 9: Tổng kết chương 1: Quang học
. Đây là tài liệu tham khảo hay được chúng tôi sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Vật lý của các bạn học sinh lớp 7 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo
1. Giải bài tập Vật lý 7 Bài 1 trang 25 sgk vật lý 7
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:
“Khi nào ta nhìn thấy một vật ?”
A. Khi vật được chiếu sáng;
B. Khi vật phát ra ánh sáng;
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta;
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
Bài giải:
Chọn C
A. Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật;
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật
Bài giải:
Chọn B
3. Bài 3 trang 25 sgk vật lý 7
Định luật truyền của ánh sáng:
Trong môi trường… và…., ánh sáng truyền đi theo…
Bài giải:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
4. Bài 4 trang 25 sgk vật lý 7
Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với… và đường…
b) Góc phản xạ bằng …
Bài giải:
a) Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
b) Góc phản xạ bằng góc tới.
5. Bài 5 trang 25 sgk vật lý 7
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương?
Bài giải:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6. Bài 6 trang 25 sgk vật lý 7
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
Bài giải:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi giống ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ở tính chất đều là ảnh ảo; khác ở tính chất, ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
7. Bài 7 trang 25 sgk vật lý 7
Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật?Bài giải:
Khi một vật ở gần sát gương cầu lõm ảnh của vật này qua gương lớn hơn vật.
gương cầu lõm hứng được trên màn chắn bé hơn vật ảnh ảo
gương phẳng không hứng được trên màn chắn bằng vật ảnh thật
gương cầu lồi lớn hơn vật
Bài giải:
– Ảnh tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật
– Ảnh tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật
– Ảnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
9. Bài 9 trang 25 sgk vật lý 7
Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí so với các gương.
Bài giải:
Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.
10. Bài C2 trang 26 sgk vật lý 7
C2. Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Người đó quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau?
Bài giải:
Tính chất giống nhau: Ảnh quan sát được trong ba gương đều là ảnh ảo.
Tính chất khác nhau: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng lại nhỏ hơn trong gương cầu lõm.
11. Bài C1 trang 26 sgk vật lý 7
C1. Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình 9.1
a) Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương.
b) Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và 2 chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
c) Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương? Gạch chéo vùng đó.
Bài giải:
a) S1′ là ảnh của S1 và S2 là ảnh của S2 tạo bởi gương.
b) Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương như hình bên.
c) Để mắt trong vùng in đậm sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của hai điểm sáng.
Bạn đang xem bài viết Giải Sbt Vật Lý 9: Bài 51. Bài Tập Quang Hình Học trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!