Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Sgk Unit 5 Lớp 10 Technology And You # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Sgk Unit 5 Lớp 10 Technology And You # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Sgk Unit 5 Lớp 10 Technology And You mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập SGK tiếng Anh 10 Unit 5 Technology and you

A. Reading trang 54 – 55 SGK tiếng Anh 10 Unit 5

Before you read

Theo cặp, em hãy nhìn minh họa về các bộ phận khác nhau của hệ thống máy tính, sau đó ghép số với từ hay nhóm từ trong khung.

1- D 3 – G 5 – A 7 – B

2- E 4 – C 6 – F 8 – H

While you read

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, sở làm, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là chiếc máy tính có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trừ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 1: Các từ cho ở cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép những từ ấy với nghĩa của chúng ở cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Quyết định xem cái nào trong số các lựa chọn sau là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc.

c. What can the computer do?

Task 3: Theo cặp, em hãy trả lời các câu hỏi, dựa vào lời gợi ý bên dưới.

1/ What can a computer do to help US in our daily life?

– It can help US visit shops and places of scenic beauty, pay bills, read books, newspapers, magazines; receive or send e-mail, learn foreign languages and so on.

2/ Why is a computer a miraculous device?

– Because it is capable of doing anything you ask it to. It’s an accurate calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator and a popular means of entertainment.

After you read

Theo cặp, em hãy bàn về các công dụng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.

B. Speaking trang 56 SGK tiếng Anh 10 Unit 5

Task 1: Theo cặp, em hãy hỏi và đáp về công dụng của các phát minh hiện đại.

A: Can/ Could you tell me what a cell phone is used for?

B: Well, it is used to talk to people when you are away from home.

(Em hãy làm theo mẫu với lời gợi ý)

Task 2: Theo cặp, em hãy hoàn thành các câu sau đây, dùng các từ trong khung

1. store 2. transmit 3. process 4. send

5. hold 6. make 8. receive 7. send

9. design

Task 3: Em hãy xem các ý kiến ở bài tập 2, sau đó xếp chúng theo trật tự từ quan trọng nhất cho đến ít quan trọng nhất và cho biết lý do.

1. Receiving or sending all kinds of information quickly.

2. Storing very large amounts of information.

3. Processing all information as soon as we receive it

4. Managing and holding lonn-disiancc meetings in which the participants can see each other on screen.

4. Designing houses, bridges, gardens and buildings.

5. Making use of central store of information.

6. Sending messages from one computer to another.

7. Sending or receiving TV programmes 10 or from other countries.

Task 4: Theo nhóm, em hãy nói về các công dụng của công nghệ thông tin dựa vào các thông tin cho ở trên.

C. Listening trang 57 – 58 SGK tiếng Anh 10 Unit 5

Before you listen

Em thường dùng các vật dụng sau ở mức độ nào? Đánh dấu vào cột em chọn rồi so sánh câu trả lời của em với bạn.

While you listen Task 1: Lắng nghe một giám đốc lớn tuổi của một công ty nói về kinh nghiệm học cách sử dụng máy tính cùa ông và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. F 2. T 3. T 4. F 5. F 6. F

Task 2: Em hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và điền vào chỗ trống.

1. invited 3. refused 5. anything

2. still 4. excuse

Lời trong băng:

Well, I wasn’t worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don’t understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office. I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He’s very helpful. Fie invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn’t know’ what VDU was, but I was too shy to ask him anv more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn’t understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven’t said anything about the computer to my son and my secretary.

After you listen

Hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và kể lại, bắt đầu như sau:

The story is about an old man who doesn’t know how to use the computer.

D. Writing trang 58 – 59 SGK Tiếng Anh 10 Unit 5

Viết lời hướng dẫn.

Task 1: Em hãy đọc các hướng dẫn sử dụng điện thoại công cộng sau đây.

XIN HÃY ĐỌC LỜI HƯỚNG DẪN CẨN THẬN

Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.

Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.

SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.

Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.

Sau đó ấn số bạn cần gọi.

Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bip dài.

TRƯỜNG HỢP KHẨN CÁP

Gọi cảnh sát, quay số 113.

Gọi cứu hỏa, quay số 114.

Gọi cấp cứu, quay số 115.

Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.

Task 2: Theo cặp, em hãy tìm ra từ nối và động từ ở hình thức mệnh lệnh trong các lời hướng dẫn ấy.

1. Từ nối: First, next, then, until.

2. Động từ ở hình thức mệnh lệnh: lift, listen, insert, press, wait, dial.

2. To turn on the TV, press the Power button.

To turn off the TV, press the Power button again

3. To select a programme, press the Programme button.

4. To watch VTV1, press button number 1.

To watch VTV2, press button number 2.

To watch VTV3, press button number 3.

To watch VTV4, press button number 4.

5. To adjust the volume, press the volume button up or down.

6. Press the Mute button if you don’t want to hear the sound.

Task 4: Em hãy viết lời hướng dẫn cách sử dụng điều khiển TiVi bằng thiết bị điều khiển từ xa. Dùng tranh và các câu hỏi trên làm gợi ý. Em có thể bắt đầu như sau:

If you want to operate a TV w ith a remote control, you must make sure that the cord is plugged in and the main is turned on.

To turn on the TV, press. . . .

E. Language Focus trang 60 – 61 SGK tiếng Anh 10 Unit 5

Exercise 1. Tân mời Quang đến nhà chơi. Khi Quang đến, bạn ấy thấy. . . Em hãy viết vào vở bài tập những gì mà em nghĩ Tân đã làm trước khi Quang đến.

1. Tan has opened the door.

2. He has turned on the TV.

3. He has tidied the house.

4. He has cleaned the floor.

5. He has switched on the lights.

6. He has laid two bottles of water on the table.

* The present perfect passive

Exercise 2. Em hãy dựng câu theo mẫu

Ví dụ: new bridge/ build/ across the river.

1. A new hospital for children has been built in our city.

2. Another man-made satellite has been sent up into space.

3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.

4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.

5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.

6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.

7. Their hands have been washed and dried on a towel.

8. Another book has been read by the students.

9. Some ink has been spilt on the carpet.

10. She has been shown how to do it.

Exercise 3. Điền vào chỗ trống bằng who, which hoặc that.

1. A clock is a machine which tells you the time.

2. A fridge is a machine which is used for keeping food fresh.

3. April 1st is the day which is called April Fool’s Day in the West.

4. A nurse is a person who looks after patients.

5. A teacher is a person who gives lessons to students.

6. A blind person is the one who cannot see anything.

7. The man who you visited last month is a famous scientist.

8. Please think of a word which comes from a foreign language into Vietnamese.

9. These are the pictures which my son drew when he was young.

10. Can you help me find the man who saved the girl?

Giải Bài Tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Technology And You

Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào – thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. ( Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở B.)

magical: thần diệu, kì diệu places of scenic beauty: danh lam thắng cảnh interact: tương tác software: phầm mềm hardware: phần cứng

Task 3. Work in pairs. Answer these questions, using the cues below. ( Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi này, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

1. What can a computer do to help us in our daily life? ( Một chiếc máy tính có thể làm gì để giúp đỡ chúng ta trong cuộc sống hàng ngày?)

Besides the above uses, a computer can help us to design in construction, manage the meetings or business affairs, …

Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the uses of modern inventions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc sử dụng những phát minh hiện đại.)

A: Can/Could you tell me what a cell phone is used for? ( Bạn có thể vui lòng nói cho mình biết điện thoại di động được dùng làm gì không?)

B: Well, it is used to talk to people when you are away from home. ( À, nó được dùng để nói chuyện với mọi người khi bạn ở xa nhà.)

A: Can you tell me what the radio is used for?

B: Well, it’s used to listen to the news and various information or other forms of entertainment such as music, plays, and learn foreign languages …

B: It’s used to watch news, performances and shows, and live programmes such as football or musicals. Moreover, TV is also an effective means of learning foreign languages by watching cartoons, films or videos.

A: And can you tell me the use of a fax machine?

B: OK. It’s used to send or receive letters and pictures quickly.

A: It’s wonderful. Do you mind telling me why people fix air conditioners?

B: They want to keep the air in their rooms cool, cold or hot when it’s hot or cold.

A: Thanks for your information.

transmit receive make process store send hold design

Information technology is very useful lo our lives. It allows us to: ( Công nghệ thông tin là rất hữu ích cho cuộc sống của chúng ta. Nó cho phép chúng ta:)

1. store 2. transmit 3. process

With the development of information technology we can now: ( Với sự phát triển của công nghệ thông tin, bây giờ chúng ta có thể:)

4. send 5. hold 6. make

7. send 8. receive 9. design

Xếp theo thứ tự và dịch:

1. Receive or send information quickly. ( Nhận và gửi thông tin một cách nhanh chóng.)

7. Send or receive TV programmes to or from other countries. ( Gửi hoặc tiếp nhận các chương trình truyền hình tới hoặc từ các quốc gia khác.)

Task 4. Work in groups. Talk about the uses of information technology. Use the information above. ( Làm việc theo cặp. Nói về cách sử dụng của công nghệ thông tin. Sử dụng thông tin ở trên.)

Gợi ý: Các bạn có thể làm theo gợi ý mẫu sau:

A: Do you think information technology is very important to our lives?

– it helps us store …

– it allows us to transmit …./ process ….

– it helps us send …

– it allows us to make …./hold ….

A: Do you think information technology is very important to our lives?

B: Yes, I think so because it helps us store very large amounts of information.

C: Yes, I think so because it allows us to receive TV programmes from other countries.

D: Yes, I think so because it helps us design houses, bridges, gardens, …

Listen and repeat. ( Nghe và lặp lại.)

worried: lo lắng memory:kỉ niệm, bộ nhớ refused: từ chối excuse (v): tha thứ, thứ lỗi (n): lờixin lỗi VDU (visual display unit): thiết bị hiển thị headache: chứng đau đầu

Task 2. Listen to the old man’s story again and write in the missing words. (Nghe lại bài nói chuyện của ông ấy và điền những từ còn thiếu.)

Listen to the man’s talk again. Then retell his story, beginning the story with the following senlence: ( Nghe lại câu chuyện của người đàn ông. Sau đó kể lại câu chuyện, bắt đầu câu chuyện với câu như sau:)

The story is about an old man who doesn’t know how to use a computer. The old man wasn’t worried until his secretary asked him for a computer in the office. Then he decided to take lessons in computing with his son’s help. He asked his son what the screen was, and he didn’t know what it was although the latter explained it to him. After a few lessons, the old man began tired because he couldn’t understand the many things his son told him at all. He refused to study by saying he was having a headache and suggested leaving the lesson until another day; and since then he hasn’t talked about a computer any more.

TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:

Well, I wasn’t worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don’t understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office. I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He’s very helpful. He invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn’t know what VDU was, but I was too shy to ask him any more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn’t understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven’t said anything about the computer to my son and my secretary.

XIN HÃY ĐỌC HƯỚNG DẪN CẨN THẬN

Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.

Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.

ĐỂ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.

Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.

Sau đó ấn số bạn cần gọi.

Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bíp dài.

TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Gọi cảnh sát, quay số 113.

Gọi cứu hỏa, quay số 114.

Gọi cấp cứu, quay số 115.

Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.

Task 2. Work in pairs. Find out the connectors and the imperative form of the verbs from the instructions. ( Làm việc theo cặp. Tìm những từ nối và dạng mệnh lệnh của động từ từ lời chỉ dẫn.)

– Từ nối: First, next, then, until.

– Động từ ở dạng mệnh lệnh: lift, listen, insert, press, wait, dial.

To watch VTV2, press button number 2.

To watch VTV3, press button number 3.

To watch VTV4, press button number 4.

If you want to operate a TV with a remote control you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on.

To turn on the TV, press the POWER button, and if you want to turn it off, press this button again.

To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1, press button number 1; and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don’t want to hear the sound, press the MUTE button.

The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

1. the door is open: cửa đang mở.

2. the TV is on: tivi đang mở

3. the house is tidy: căn nhà ngăn nắp

4. the floor is clean: sàn nhà sạch sẽ

5. the lights are on: các bóng đèn đang bật

6. two bottles of water are laid on the table: hai chai nước ở trên bàn

Write in your exercise book what you think Tan has done before Quang comes. ( Viết vào trong vở bài tập những gì em nghĩ rằng Tân đã làm trước khi Quang đến.)

1. Tan has opened the door.

3. He has tidied the house.

4. He has cleaned the floor.

5. He has switched on the lights.

6. He has laid two bottles of water on the table.

The present perfect passive (Dạng bị động của Thì hiện tại hoàn thành)

Exercise 2. Build sentences after the model. (Hãy dựng câu theo mẫu.)

Example: new bridge / build / across the river.

1. A new hospital for children has been built in our city.

2. Another man-made satellite has been sent up into space.

3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.

4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.

5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.

6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.

7. Their hands have been washed and dried on a towel.

8. Another book has been read by the students.

9. Some ink has been spilt on the carpet.

10. She has been shown how to do it.

Từ khóa tìm kiếm

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Unit 7: How Do You Learn English?

1. Nhìn, nghe và lặp lại.a) How often do you have English, Mai?Bạn thường học môn Tiếng Anh may lần vậy Mai?I have it four times a week.Tôi học nó bốn lần một tuần.

b) Do you have English today?Hôm nay bạn có môn Tiếng Anh phải không? Yes, I do.Vâng, có.c) How do you practise reading?Bạn luyện đọc như thế nào?I read English comic books.Tôi dọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.

d) How do you learn vocabulary?Bạn học từ vựng thế nào?I write new words in my notebook and read them aloudTôi viết những từ mới vào tập và đọc to chúng.

2. Chỉ và đọca) How do you speak English?Bạn nói tiếng Anh thế nào?I speak English every day.Tôi nói tiếng Anh mỗi ngày.

b) How do you listen to English?Bạn nghe tiếng Anh thế nào?I watch English cartoons on TV.Tôi xem nhiều phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi

c) How do you write English?Bạn viết tiếng Anh thế nào?I write emails to my friends.Tôi viết nhiều thư điện tử cho những người bạn tôi.

d) How do you read English?Bạn nói tiếng Anh thế nào?I read short stories.Tôi đọc nhiều truyện ngắn.

3. Chúng ta cùng nóiHỏi và trả lời những câu hỏi về bạn học tiếng Anh thế nào.How often do you have English?Bạn thường học môn Tiếng Anh mấy lần?I have English … times a weekTôi có môn Tiếng Anh… lần một tuần.Do you have English today?Hôm nay bạn có môn Tiếng Anh phải không? Yes, I do. / No, I don’t.Vâng, có. / Không, không có.How do you practise…?Bạn luyện tập… thế nào?I…Tôi…

4. Nghe và đánh dấu 1. b 2. c 3. a 4. bAudio script1. Linda: How do you practise listening, Nam?Nam: I watch English cartoons on TV.2. Linda: How do you learn English, Mai?Mai: I sing English songs.3. Linda: How do you practise reading, Trung?Trung: I read English comic books.4. Linda: How do you learn vocabulary, Quan?Quan: I write new words in my notebook and read them aloud.

5. Đọc và hoàn thành(1) because (2) speaks (3) writes (4) singing (5) hobbyTrung là một học sinh mới đến trong lớp 5B. Hôm nay, cậu ấy vui bởi vì cậu ấy có hai tiết học tiếng Anh. Để luyện nói tiếng Anh, cậu ấy nói tiếng Anh mỗi ngày với bạn bè. Để học từ vựng, cậu ấy viết những từ mới và đọc to chúng. Cậu ấy cũng học tiếng Anh bằng cách hát những bài hát tiếng Anh. Sở thích của cậu ấy là hát những bài hát tiếng Anh!

6. Chúng ta cùng hát.How do you learn English?Bạn học tiếng Anh thế nào?How do you learn English?How do you practise speaking?I speak to my friends every day.How do you practise reading?I read English comic books.How do you practise writing?i write emails to my friends.And how do you practise listening? watch English cartoons on TV.Bạn học tiếng Anh thế nào?Bạn luyện nói thế nào?Tôi nói với bạn tôi mỗi ngày.Bạn luyện đọc thế nào?Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.Bạn luyện viết thế nào?Tôi viết nhiều thư điện tử cho bạn bè tôi. Và bạn luyện nghe thế nào?Tôi xem phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi

Lesson 2 – Unit 7 trang 48, 49 SGK tiếng Anh 5 mới1. Nhìn, nghe và lặp lạia) What foreign language do you have at school?Ngoại ngữ bạn học ở trường là gì?English. What about you, Akiko?Tiếng Anh. Còn bạn thì sao Akiko?

b) I have French.Tôi học tiếng Pháp.Oh, really?Ổ, vậy hả?

c) And do you like English?Và bạn có thích tiếng Anh không?Yes. It’s my favourite subject.Có. Nó là môn học yêu thích của mình.

d) Why do you learn English?Tại sao bạn học tiếng Anh?Because I want to sing English songs.Bởi vì tôi muốn hát những bài hát tiếng Anh.

2. Chỉ và đọca) Why do you learn English?Tại sao bạn học tiếng Anh?Because I want to watch English cartoons on TV.Bởi vì tôi muốn xem những phim hoạt hình tiếng Anh trên ti vi.

b) Why do you learn English?Tại sao bạn học tiếng Anh?Because I want to read English comic books.Bởi vì tôi muốn đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.

c) Why do you learn English?Tại sao bạn học tiếng Anh ?Because I want to talk with my foreign friends.Bởi vì tôi muốn nói chuyện với nhiều bạn bè nước ngoài.

3. Chúng ta cùng nói.Hỏi và trả lời những câu hỏi vẻ bạn học thế nào và tại sao học tiếng Anh.How do you learn English?Bạn học tiếng Anh thế nào?I…Tôi…Why do you learn English?Tại sao bạn học tiếng Anh?Because I want to.. Bởi vì tôi muốn…

4. Nghe và điền số.a 2 b 4 c 1 d 3Audio script1. Tony: You speak English very well!Hoa: Thank you, Tony.Tony: How do you practise speaking?Hoa: I speak English with my foreign friends every day.

2. Tony: How do you learn English vocabulary?Nam: I write new words and read them aloud.Tony: Why do you learn English?Nam: Because I want to sing English songs.

3. Tony: How do you practise listening?Mai: By watching English cartoons on TV.Tony: Do you understand this cartoon?Mai: Yes, I do.Tony: That’s great! Well done.Mai: Thank you.

4. Tony: How do you practise reading?Quan: I often read English comic books.Tony: Why do you learn English?Quan: Because I want to read English comic books

5. Viết về em1. Bạn luyện nói tiếng Anh thế nào?I speak to my friends every day.Tôi nói với bạn bè mỗi ngày.

2. Bạn luyện đọc tiếng Anh thế nào?I read English comic books.Tôi đọc nhiều truyện trong tiếng Anh.

3. Bạn luyện viết tiếng Anh thế nào?I write emails to my foreign friends. .Tôi viết nhiều thư điện từ cho bợn bè nước ngoài.

4. Bạn học từ vựng tiếng Anh thế nào?I write new words on notebooks and read them aloud. Tôi viết nhiều từ mới vào tập và đọc to chúng.

5. Tại sao bạn học tiếng Anh?I want to sing English songs.Tôi muốn hát nhiều bài hát tiếng Anh.

6. Chúng ta cùng chơiHow do I learn English? (Charades)(Tôi học tiếng Anh thế nào?) (Đố chữ)

Lesson 3 – Unit 7 trang 50, 51 SGK tiếng Anh 5 mới1. Nghe và lặp lại‘How do you ‘practise ‘speaking?Bạn luyện nói thế nào?I ‘speak ‘English ‘every ‘day.Tôi nói tiếng Anh mỗi ngày.‘How do you ‘practise ‘reading?Bạn luyện đọc thế nào?I ‘read ‘English ‘comic ‘books.Tôi đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh.‘How do you ‘practise ‘writing?Bạn luyện viết thế nào?I ‘write ’emails to my ‘friends.Tôi viết nhiều thư điện tử cho bạn bè tôi.‘Why do you ‘learn ‘English?Tại sao bạn học tiếng Anh?Because I ‘want to ‘sing ‘English ‘songs.Bởi vì tôi muốn hát nhiều bài hát tiếng Anh.

2. Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau1.b I learn English by talking with my friendsTôi học tiếng Anh bằng cách nói chuyện với những bạn bè.2.a Mai learns English by reading comic books.Mai học tiếng Anh bằng cách đọc sách truyện tranh.3.a Nam learns English by writing emails to his friendsNam học tiếng Anh bằng cách viết những thư điện tử cho bạn của cậu ấy.4.b We learn English because we want to talk with our foreign friends.Chúng tôi học tiếng Anh bởi vì chúng tôi muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài của chúng tôi.

3. Chúng ta cùng ca hát How do you learn English?Bạn học tiếng Anh thế nào?How do you practise speaking?Bạn luyện nói thế nào?By speaking English every day.Bằng cách nói tiếng Anh mỗi ngày.How do you practise reading?Bạn luyện đọc thế nào?By reading comic books.Bằng cách đọc nhiều truyện tranh.How do you practise listening?Bạn luyện nghe thế nào?By watching English cartoons on TV.Bằng cách xem nhiều phim hoạt hình tiêng Anh trên ti vi.How do you practise writing?Bạn luyện viết thế nào?By writing emails to my friends.Bằng cách viết nhiều thư điện tử cho bạn bè tôi.Why do you learn English?Tại sao bạn học tiếng Anh?Because I want to sing English songs.Bởi vì tôi muốn hát nhiều bài hát tiếng Anh.

4. Đọc và đánh dấu chọn Đúng (T) hoặc Sai (F)Tên của mình là Mai. Mình thích đọc nhiều truyện tranh tiếng Anh. Khi mình gặp một từ mới, mình cố gắng đoán nghĩa của chúng. Mình viết từ mới vào tập và nói chúng một vài lần. Mình thường dán những từ mới trên tường trong phòng ngủ của mình và luyện đọc to chúng. Mình học nói tiếng Anh bằng cách nói chuyện với những người bạn nước ngoài vào thời gian mình rảnh. Bạn mình Akiko giỏi tiếng Anh. Cô ấy thường xuyên luyện nghe bằng cách xem nhiều phim hoạt hình trên ti vi. Cô ấy học viết bằng cách viết nhiều thư điện tử gửi cho mình mỗi ngày. Chúng tôi rất vui bởi vì chúng tôi có thể hiểu lẫn nhau. Tiếng Anh cần thiết cho giao tiếp.1.T Mai cố gắng đoán nghĩa của từ trong khi cô ấy đọc2.F Mai thường học nói tiếng Anh bởi bản thân cô ấy.3.T Akiko thường xuyên luyện nghe bằng cách xem nhiều phim hoạt hình trên ti vi.4.T Akiko học viết tiếng Anh bằng cách viết nhiều thư điện tử gửi cho mai mỗi ngày.5.F Họ thích học tiếng Anh bởi vì nó cần thiết cho việc học của họ.

5. Viết về bạn em học tiếng Anh thế nàoMy friend is Trinh.She learns to read English by reading short English stories.She learns vocabulary by writing new words on her notebook and reading them aloud.She learns English because she wants to talk with her foreign friends.Bạn tôi là Trinh.Cô ấy học đọc tiếng Anh bằng cách đọc nhiều truyện ngốn tiếng Anh. Cô ấy học từ vựng bằng cách viết những từ mới vào tập và đọc to chúng.Cô ấy học tiếng Anh bởi vì cô ấy muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài của cô ấy.

6. Dự ánThào luận bạn luyện nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh thế nào.

7. Tô màu những ngôi saoBây giờ tôi có thể…– Hỏi và trả lời những câu hỏi về thế nào và tại sao ai đó học tiếng Anh– Nghe và gạch dưới những đoạn văn về thế nào và tại sao ai đó học tiếng Anh– Đọc và gạch dưới những đoạn văn về thế nào và tại sao ai đó học tiếng Anh– Viết về bạn tôi học tiếng Anh thế nào.

Giải Sbt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 5: Can You Swim?

Giải sách bài tập tiếng Anh lớp 4 Unit 5 Can you swim? đầy đủ nhất

Giải Sách bài tập tiếng Anh Unit 5 lớp 4: Can you swim?

Unit 5. Can you swim? trang 20 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 4 mới

Unit 5. Can you swim? Bài 5. Bạn có thể bơi không?

A. Phonics – Ngữ âm trang 20 SBT tiếng Anh 4 Unit 5

(1) Complete and say the words aloud. Hoàn thành và đọc to những từ sau.

1. sing

2. swim

3. sit

4. sweets

2) Complete with the words above and say the sentences aloud. Hoàn thành những từ trên và đọc to những câu sau.

Key:

1. swim

Bạn có biết bơi không?

2. sing

Bạn có hát được không?

3. sit

Bạn có thể ngồi trên cái ghế này được không?

4. sweets

Tôi thích kẹo.

B. Vocabulary – Từ vựng trang 20-21 SBT tiếng Anh 4 Unit 5

(1) Look and match. (Nhìn và nối)

Key:

1. c hát

2. d vẽ

3. a bơi

3. e trượt băng

4. b nấu ăn

2) Look and write. (Nhìn và viết)

Key:

1. skate

Cô ấy có thể trượt băng.

2. cook

Anh ấy có thể nấu ăn.

3. sing

Cô ấy có thể hát.

4. skip

Họ có thể nhảy dây.

5. dance

Họ không thể nhảy.

C. Sentence patterns – Mẫu câu trang 21 – 22 SBT Tiếng Anh 4 Unit 5

1) Look, circle and write. (Nhìn khoanh tròn và viết)

Key:

1. b

Anh ấy có thể hát không? Không, anh ấy không thể.

2. b

Anh ấy có thể nhảy không? Không, anh ấy không thể.

3. a

Cô ấy có thể trượt băng không? Có, cô ấy có thể.

4. a

Họ có thể vẽ mèo được không? Có, họ có thể.

5. b

Họ có thể đạp xe được không? Không, họ không thể.

2) Write the answers. (Viết câu trả lời)

Key:

1. He can cook.

Anh ấy có thể làm gì? Anh ấy có thể nấu ăn.

2. SHe can cycle/ ride a bike.

Cô ấy có thể làm gì? Cô ấy có thể đạp xe.

3. They can dance.

Họ có thể làm gì? Họ có thể nhảy.

D. Speaking – Nói trang 22 SBT tiếng Anh 4 Unit 5

(1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

Key:

1. Tớ có thể trượt băng. Cậu có thể làm gì?

2. Anh ấy có thể làm gì?

3. Cô ấy có thể làm gì?

4. Họ có thể làm gì?

2) Ask and answer the questions to find out what your family members can do.

Hỏi và trả lời câu hỏi để tìm ra các thành viên trong gia đình bạn có thể làm gì.

E. Reading – Đọc trang 22 – 23 SBT tiếng Anh 4 Unit 5

1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Key:

1. pet

2. Yes

3. can

4. sing

5. it

Nam: Cậu có 1 con thú cưng nào không, Quân?

Quân: Tớ có, tớ có 1 con vẹt.

Nam: Nó có thể làm gì?

Quân: Nó có thể bay, hát và trèo cây.

Nam: Nó có thể nói không?

Quân: Có, nó có thể nói. Nó có thể đếm đến 10 bằng Tiếng Anh nữa.

Nam: Ồ, tuyệt vời.

2) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Key:

1. Ha Noi International school

Đây là Mai. Cô ấy học ở trường Quốc tế Hà Nội.

2. music

Cô ấy thích âm nhạc.

3. sing

Cô ấy có thể hát.

4. play

Cô ấy không thể chơi piano.

5. play

Anh trai cô ấy có thể chơi piano

6. sing

nhưng anh ấy không thể hát.

Xin chào, Tôi là Mai. Tôi học ở trường quốc tế Hà Nội. Tôi rất thích âm nhạc. Tôi có thể hát, nhưng tôi không thể chơi piano. Tôi có 1 anh trai. Anh ấy có thể chơi piano nhưng không thể hát.

F. Writing Viết trang 23 SBT tiếng Anh 4 Unit 5

1) Look and complete. (Nhìn và hoàn thành)

1. Mai can sing. (Mai có thể hát.)

Key:

2. can dance (Tom có thể nhảy.)

3. can’t skip (Nam không thể nhảy dây.)

4. can play football (Tony có thể chơi bóng đá.)

5. can’t play the piano (Linda không thể chơi piano.)

2) Write about your family. (Viết về gia đình của bạn)

Mẹ bạn có thể………

bà ấy không thể…………..

Bố bạn có thể…………

Ông ấy không thể………..

Tôi có thể………….

Tôi không thể……………

Bạn đang xem bài viết Giải Sgk Unit 5 Lớp 10 Technology And You trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!