Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 3 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiết 3: Thực hành – Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
Địa lí 11: Thực hành – Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải Tập bản đồ Địa lí 11 bài 10 tiết 3, tài liệu gồm 4 bài tập trang 49, 50 kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả tốt hơn trong học tập. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo.
Giải Tập bản đồ Địa lí 11
Bài 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu 10.2 trong SGK, em hãy:
Lời giải:
– Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới (%).
– Nhận xét sự thay đổi của nền kinh tế thể hiện qua GDP:
+ Tỉ trọng GDP của Trung Quốc tăng qua các năm tăng từ 1,9% (1985) lên 4,03% (2004); sau 19 năm, tăng được 2,13%, tăng gấp 2,1 lần.
+ Trung Quốc có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới.
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng của 3 khu vực kinh tế trong tổng GDP của Trung Quốc qua năm 1985 và 2004.
Lời giải:
Biểu đồ thể hiện tổng sản lượng công nghiệp và xây dựng của Trung Quốc với Nhật Bản, Anh và Ấn Độ năm 2004
Nhận xét:
– Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy Trung Quốc có sản lượng công nghiệp và xây dựng lớn thứ 2 trong 4 nước.
– Sản lượng công nghiệp và xây dựng của Trung Quốc là 837,8 tỉ USD, thấp hơn so với Nhật Bản nhưng gấp 1,5 lần so với Anh và 4,7 lần so với Ấn Độ.
Bài 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu 10.4 trong SGK, em hãy:
Lời giải:
Vẽ biểu đồ thể hiện “Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung quốc qua các năm”.
Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu: + Cơ cấu xuất nhập khẩu có sự thay đổi.
+ Tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng giảm đi, giảm từ 60,7% (1985) xuống còn 48.6% (2004), giảm được 12.1%. tuy nhiên mức độ giảm không đều.
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên nhưng cũng không đều, tăng từ 39,3% (1985) lên 51,4% (2004).
+ Cán cân xuất nhập khẩu: Năm 1985 Trung Quốc là nước nhập siêu, nhưng các năm 1995 và 2004 Trung Quốc xuất siêu.
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 11 Bài 9 Tiết 3
Tiết 3: Thực hành – Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
Địa lí 11: Thực hành – Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản
VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Giải Tập bản đồ Địa lí 11 bài 9 tiết 3, tài liệu gồm 5 bài tập trang 43, 44 kèm theo lời giải chi tiết. Mời các bạn học sinh tham khảo.
Giải Tập bản đồ Địa lí 11
Bài 1 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bảng 9.5 trong SGK, em hãy:
– Vẽ biểu đồ đường thể hiện các giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản thời kì 1990 – 2004.
– Phân tích đồ thị trên thông qua việc điền ý đúng vào chỗ chấm ở các câu sau:
Lời giải:
– Vẽ biểu đồ đường thể hiện các giá trị xuất, nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản thời kì 1990 – 2004.
Bài 2 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào biểu đồ trên, em hãy cho biết hoạt động thương mại của Nhật Bản ở thời điểm nào đã rơi vào khủng hoảng? Vì sao em lại nhận xét như vậy?
Lời giải:
Năm 2001, hoạt động thương mại của Nhật Bản rơi vào khủng hoảng bởi giá trị xuất nhập khẩu đều giảm đột ngột và cán cân thương mại cũng giảm đột ngột.
Bài 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 11: Bằng hiểu biết của bản thân, hãy nêu mối quan hệ giữa sự khủng hoảng của hoạt động thương mại Nhật Bản với những sự kiện chính trị thế giới diễn ra ở thời điểm đó?
Lời giải:
Năm 2001, cuộc tấn công khủng bố vào trung tâm thương mại thế giới tại Hoa Kì, đã khiến nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng lớn. Nên nền kinh tế của Nhật Bản cũng bị ảnh hưởng.
Bài 4 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào bài học trong SGK, hãy đánh dấu X vào ô trống ứng với ý em cho là đúng trong các câu sau:
Lời giải:
Bài 5 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 11: Dựa vào nội dung trong SGK và hiểu biết của mình, em hãy:
– Nhận xét việc đầu tư trực tiếp (FDI) ra nước ngoài của Nhật Bản vào các nước ASEAN thời kì 1995 – 2001.
– Nhận xét về viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho các nước ASEAN và Việt Nam.
Lời giải:
– Nhận xét việc đầu tư trực tiếp (FDI) ra nước ngoài của Nhật Bản vào các nước ASEAN thời kì 1995 – 2001. Nhật Bản là nước đứng đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI), chiếm vị trí quan trọng trong đầu tư vào các nước ASEAN.
Giai đoạn 1995 – 2000, đầu tư của Nhật Bản chiếm 15,7% tổng đầu tưu nước ngoài vào ASEAN với 22,1 tỉ USD.
– Nhận xét về viện trợ phát triển chính thức (ODA) của Nhật Bản cho các nước ASEAN và Việt Nam. Nhật Bản việc đầu tư vào ASEAN, chiếm 60% trong viện trợ ODA của quốc tế vào ASEAN. Riêng Việt Nam, vốn ODA của Nhật Bản chiếm 40%.
Giải Bài 3 Trang 14 Tập Bản Đồ Địa Lí 11
Dựa vào biểu đồ “Tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước”, em hãy:
A. Nhận xét về tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia Châu Phi so với thế giới.
B. Đánh dấu × vào ý đúng trong các ô sau:
a. Tốc độ tăng trưởng GDP của Nam Phi tăng liên tục qua các năm.
☐ Sai ☐ Đúng
b. Từ năm 1985, cứ khoảng 10 năm, Côngô lại rơi vào thời kì suy thoái
☐ Sai ☐ Đúng
c. Tăng trưởng GDP của Gana luôn luôn cao hơn tăng trưởng GDP trung bình của thế giới.
☐ Sai ☐ Đúng
+ Các nước châu Phi có tốc độ phát triển kinh tế không đều.
+ Có sự chênh lệch về tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa các nước.
+ So với thế giới, các nước châu Phi có tốc độ phát triển kinh tế thấp.
+ Tốc độ tăng trưởng còn nhiền biến động qua các thời kì như: Công gô, An giê ri, Ga na….. Nam Phi là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ổn định nhất.
B. Chọn ý
a. Tốc độ tăng trưởng GDP của Nam Phi tăng liên tục qua các năm.
☐ Sai ☒ Đúng
b. Từ năm 1985, cứ khoảng 10 năm, Côngô lại rơi vào thời kì suy thoái
☒ Sai ☐ Đúng
c. Tăng trưởng GDP của Gana luôn luôn cao hơn tăng trưởng GDP trung bình của thế giới.
☒ Sai ☐ Đúng
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 9
Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 9 – Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào bảng số liệu 33.1 trong SGK, em hãy:
– Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2002.
– Cho biết vì sao tổng mước bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển ở vùng Đông Nam Bộ lại chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
Lời giải:
– Là khu vực tập trung đông dân cư.
– Người dân có mức sống cao hơn so với các vùng khác do vậy nhu cầu mua hàng và đi lại cũng như du lịch sẽ cao hơn.
– Là khu vực công nghiệp phát triển năng động nên sẽ có có sự giao lưu sâu rộng với các vùng và các nước khác do vậy mà hành khách vận chuyển chiếm tỉ lệ cao hơn.
– Sự đa dạng phong phú trong các mặt hàng, cộng với sự hiện đại tiện nghi của vùng do vậy mà tổng mức bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển cao hơn.
Bài 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 9: Em hãy nêu tên một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nổi tiếng của vùng.
Lời giải:
– Các cây công nghiệp lâu năm: Cao su, hồ tiêu, điều, cà phê.
– Các cây ăn quả nổi tiếng: sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữa….
Bài 3 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 9: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để thu hút đầu tư nước ngoài.
Lời giải:
– Về vị trí địa lý:
+ Liền kề với đồng bằng sông Cửu Long là vùng lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước.
+ Giáp Tây Nguyên là vùng nguyên liệu công nghiệp, lâm sản.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng cung cấp nguyên liệu thủy sản và cây công nghiệp.
+ Các vùng trên vừa là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của Đông Nam Bộ.
+ Nằm ở vị trí đầu nút các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
– Về nguồn tài nguyên:
+ Đất: đất đỏ bazan màu mỡ, đất xám phù xa cổ thích hợp với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả trêm quy mô lớn.
+ Khí hậu: cận xích đạo
+ Tài nguyên khoáng sản: vùng dầu khí ở thềm lục địa giàu có.
+ Tài nguyên biển: có các ngu trường lớn và nhiều điểm du lịch nổi tiếng.
– Về nguồn lao động: tập chung nhiều lao động có tay nghề cao, có chuyên môn kỹ thuật, năng động, nhạy bén.
– Về chính sách thu hút đầu tư: ưu đãi đầu tư đối với nước ngoài
Bài 4 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 9: Em hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ có đóng góp lớn nhất triong phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Lời giải:
Tp.Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai.
Bài 5 trang 46 Tập bản đồ Địa Lí 9: Dựa vào số liệu ở bảng 33.2 trong SGK, em hãy:
Vẽ biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002 (cả nước = 100%).
Lời giải:
Bạn đang xem bài viết Giải Tập Bản Đồ Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 3 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!