Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Toán Xác Suất Thống Kê Bằng Excel # Top 9 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Toán Xác Suất Thống Kê Bằng Excel # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Toán Xác Suất Thống Kê Bằng Excel mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Các hàm thống kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính

NHÓM HÀM VỀ THỐNG KÊ

AVEDEV (number1, number2, …) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu

AVERAGE(number1, number2, …) : Tính trung bình cộng

AVERAGEA(number1, number2, …) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic

AVERAGEIF (range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện

AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, …) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện

COUNT (value1, value2, …) : Đếm số ô trong danh sách

COUNTA(value1, value2, …) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách

COUNTBLANK(range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng

COUNTIF(range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy

COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước

DEVSQ (number1, number2, …) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.

FREQUENCY(data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng

GEOMEAN(number1, number2, …) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước…

HARMEAN(number1, number2, …) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số

KURT (number1, number2, …) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn

LARGE(array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu

MAX (number1, number2, …) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị

MAXA(number1, number2, …) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text

MEDIAN(number1, number2, …) : Tính trung bình vị của các số.

MIN(number1, number2, …) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị

MINA(number1, number2, …) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text

MODE(number1, number2, …) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị

PERCENTILE(array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu

PERCENTRANK (array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó

PERMUT (number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.

QUARTILE(array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…

RANK(number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số

SKEW (number1, number2, …) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó

SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số

STDEV(number1, number2, …) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu

STDEVA(value1, value2, …) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic

STDEVP (number1, number2, …) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp

STDEVPA (value1, value2, …) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic

VAR(number1, number2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu

VARA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text

VARP(number1, number2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp

VARPA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.

TRIMMEAN (array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.

NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT

BETADIST(x, alpha, beta, A, B) : Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.

BETAINV(probability, alpha, beta, A, B) : Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta.

BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative) : Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân.

CHIDIST (x, degrees_freedom) : Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared.

CHIINV(probability, degrees_freedom) : Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của phân phối chi-squared.

CHITEST(actual_range, expected_range) : Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng.

CONFIDENCE(alpha, standard_dev, size) : Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết

CRITBINOM (trials, probability_s, alpha) : Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng…

EXPONDIST(x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố…

FDIST(x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không…

FINV(probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) : Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu

FTEST (array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không…

FISHER (x) : Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan…

FISHERINV (y) : Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu…

GAMMADIST(x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch

GAMMAINV (probability, alpha, beta) : Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma.

GAMMLN(x) : Tính logarit tự nhiên của hàm gamma

HYPGEOMDIST(number1, number2, …) : Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần thành công nào đó…)

LOGINV(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST)

LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev) : Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev.

NEGBINOMDIST(number_f, number_s, probability_s) : Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s)

NORMDIST(x, mean, standard_dev, cumulative) : Trả về phân phối chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết

NORMINV(probability, mean, standard_dev) : Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn

NORMSDIST (z) : Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1

NORMSINV(probability) : Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc

POISSON(x, mean, cumulative) : Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định

PROB(x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) : Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn

STANDARDIZE(x, mean, standard_dev) : Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev

TDIST(x, degrees_freedom, tails) : Trả về xác suất của phân phối Student (phân phối t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất.

TINV (probability, degrees_freedom) : Trả về giá trị t của phân phối Student.

TTEST (array1, array2, tails, type) : Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student.

WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative) : Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị.

ZTEST (array, x, sigma) : Trả về xác suất một phía của phép thử z.

NHÓM HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH

CORREL (array1, array2) : Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính

COVAR(array1, array2) : Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó

FORECAST(x, known_y’s, known_x’s) : Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính

GROWTH(known_y’s, known_x’s, new_x’s, const) : Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có.

INTERCEPT(known_y’s, known_x’s) : Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước

LINEST(known_y’s, known_x’s, const, stats) : Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng.

LOGEST(known_y’s, known_x’s, const, stats) : Dùng trong phân tích hồi quy. hàm sẽ tính đường cong hàmmũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng

PEARSON (array1, array2) : Tính hệ số tương quan momen tích pearson ®, một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu

RSQ (known_y’s, known_x’s) : Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson ®, thông qua các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_x’s

SLOPE (known_y’s, known_x’s) : Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu

STEYX (known_y’s, known_x’s) : Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy.

TREND(known_y’s, known_x’s, new_x’s, const) : Trả về các trị theo xu thế tuyến tính

Xác Suất Thống Kê Bằng Excel

, Student at Nha trang culture art and tourism college

Published on

1. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 1 XỬ LÝ THỐNG KÊ BẰNG EXCEL Các hàm thống kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy TuyếnTính NHÓM HÀM VỀ THỐNG KÊ AVEDEV (number1, number2, …) Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu AVERAGE (number1, number2, …) Tính trung bình cộng AVERAGEA (number1, number2, …) Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic AVERAGEIF (range, criteria1) Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, …) Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện COUNT (value1, value2, …) Đếm số ô trong danh sách. COUNTA (value1, value2, …) Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách. COUNTBLANK (range) Đếm các ô rỗng trong một vùng. COUNTIF (range, criteria) Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy COUNTIFS (range1, criteria1, range2,criteria2,…) Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước. DEVSQ (number1, number2, …) Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại. FREQUENCY (data_array, bins_array) Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng GEOMEAN (number1, number2, …) Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước… HARMEAN (number1, number2, …) Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số KURT (number1, number2, …) Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn LARGE (array, k) Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu. MAX (number1, number2, …) Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị.

2. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 2 MAXA (number1, number2, …) Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text MEDIAN (number1, number2, …) Tính trung bình vị của các số. MIN (number1, number2, …) Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị. MINA (number1, number2, …) Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text. MODE (number1, number2, …) Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị. PERCENTILE (array, k) Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu. PERCENTRANK (array, x, significance) Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó PERMUT (number, number_chosen) Trả về hoán vị của các đối tượng. QUARTILE (array, quart) Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm… RANK (number, ref, order) Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số. SKEW (number1, number2, …) Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó. SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số. STDEV (number1, number2, …) Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu. STDEVA (value1, value2, …) Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic. STDEVP (number1, number2, …) Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp. STDEVPA (value1, value2, …) Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic. VAR (number1, number2, …) Trả về phương sai dựa trên mẫu. VARA (value1, value2, …) Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text. VARP (number1, number2, …) Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp. VARPA (value1, value2, …) Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text. TRIMMEAN (array, percent) Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.

3. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 3 NHÓM HÀM VỀ PHÂN PHỐI XÁC SUẤT BETADIST (x, alpha, beta, A, B) Trả về giá trị của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta. BETAINV (probability, alpha, beta, A, B) Trả về nghịch đảo của hàm tính mật độ phân phối xác suất tích lũy beta BINOMDIST (number_s, trials, probability_s, cumulative) Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân. CHIDIST (x, degrees_freedom) Trả về xác xuất một phía của phân phối chi-squared. CHIINV (probability, degrees_freedom) Trả về nghịch đảo của xác xuất một phía của phân phối chi-squared. CHITEST (actual_range, expected_range) Trả về giá trị của xác xuất từ phân phối chi-squared và số bậc tự do tương ứng. CONFIDENCE (alpha, standard_dev, size) Tính khoảng tin cậy cho một kỳ vọng lý thuyết CRITBINOM (trials, probability_s, alpha) Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân phối nhị thức tích lũy lớn hơn hay bằng giá trị tiêu chuẩn. Thường dùng để bảo đảm các ứng dụng đạt chất lượng… EXPONDIST (x, lambda, cumulative) : Tính phân phối mũ. Thường dùng để mô phỏng thời gian giữa các biến cố… FDIST (x, degrees_freedom1, degrees_freedom2) Tính phân phối xác suất F. Thường dùng để tìm xem hai tập số liệu có nhiều mức độ khác nhau hay không… FINV (probability, degrees_freedom1, degrees_freedom2) Tính nghịch đảo của phân phối xác suất F. Thường dùng để so sánh độ biến thiên trong hai tập số liệu. FTEST (array1, array2) : Trả về kết quả của một phép thử F. Thường dùng để xác định xem hai mẫu có các phương sai khác nhau hay không… FISHER (x) Trả về phép biến đổi Fisher tại x. Thường dùng để kiểm tra giả thuyết dựa trên hệ số tương quan… FISHERINV (y) Tính nghịch đảo phép biến đổi Fisher. Thường dùng để phân tích mối tương quan giữa các mảng số liệu… GAMMADIST (x, alpha, beta, cumulative) Trả về phân phối tích lũy gamma. Có thể dùng để nghiên cứu có phân bố lệch. GAMMAINV (probability, alpha, beta) Trả về nghịch đảo của phân phối tích lũy gamma. GAMMLN (x) Tính logarit tự nhiên của hàm gamma. HYPGEOMDIST (number1, number2, …) Trả về phân phối siêu bội (xác suất của một số lần thành công nào đó…)

4. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 4 LOGINV (probability, mean, standard_dev) Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy lognormal của x (LOGNORMDIST) LOGNORMDIST (x, mean, standard_dev) Trả về phân phối tích lũy lognormal của x, trong đó logarit tự nhiên của x thường được phân phối với các tham số mean và standard_dev. NEGBINOMDIST (number_f, number_s, probability_s) Trả về phân phối nhị thức âm (trả về xác suất mà sẽ có number_f lần thất bại trước khi có number_s lần thành công, khi xác suất không đổi của một lần thành công là probability_s) NORMDIST (x, mean, standard_dev, cumulative) Trả về phân phối chuẩn (normal distribution). Thường được sử dụng trong việc thống kê, gồm cả việc kiểm tra giả thuyết. NORMINV (probability, mean, standard_dev) Tính nghịch đảo phân phối tích lũy chuẩn. NORMSDIST (z) Trả về hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc (standard normal cumulative distribution function), là phân phối có trị trung bình cộng là zero (0) và độ lệch chuẩn là 1. NORMSINV (probability) Tính nghịch đảo của hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc. POISSON (x, mean, cumulative) Trả về phân phối poisson. Thường dùng để ước tính số lượng biến cố sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định. PROB (x_range, prob_range, lower_limit, upper_limit) Tính xác suất của các trị trong dãy nằm giữa hai giới hạn. STANDARDIZE (x, mean, standard_dev) Trả về trị chuẩn hóa từ phân phối biểu thị bởi mean và standard_dev. TDIST (x, degrees_freedom, tails) Trả về xác suất của phân phối Student (phân phối t), trong đó x là giá trị tính từ t và được dùng để tính xác suất. TINV (probability, degrees_freedom) Trả về giá trị t của phân phối Student. TTEST (array1, array2, tails, type) Tính xác xuất kết hợp với phép thử Student. WEIBULL (x, alpha, beta, cumulative) Trả về phân phối Weibull. Thường sử dụng trong phân tích độ tin cậy, như tính tuổi thọ trung bình của một thiết bị. ZTEST (array, x, sigma) Trả về xác suất một phía của phép thử z.

5. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 5 NHÓM HÀM VỀ TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH CORREL (array1, array2) Tính hệ số tương quan giữa hai mảng để xác định mối quan hệ của hai đặc tính. COVAR (array1, array2) Tính tích số các độ lệch của mỗi cặp điểm dữ liệu, rồi tính trung bình các tích số đó. FORECAST (x, known_y’s, known_x’s) Tính toán hay dự đoán một giá trị tương lai bằng cách sử dụng các giá trị hiện có, bằng phương pháp hồi quy tuyến tính. GROWTH (known_y’s, known_x’s, new_x’s, const) Tính toán sự tăng trưởng dự kiến theo hàm mũ, bằng cách sử dụng các dữ kiện hiện có. INTERCEPT (known_y’s, known_x’s) Tìm điểm giao nhau của một đường thẳng với trục y bằng cách sử dụng các trị x và y cho trước LINEST (known_y’s, known_x’s, const, stats) Tính thống kê cho một đường bằng cách dùng phương pháp bình phương tối thiểu (least squares) để tính đường thẳng thích hợp nhất với dữ liệu, rồi trả về mảng mô tả đường thẳng đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng. LOGEST (known_y’s, known_x’s, const, stats) Dùng trong phân tích hồi quy. Hàm sẽ tính đường cong hàm mũ phù hợp với dữ liệu được cung cấp, rồi trả về mảng gía trị mô tả đường cong đó. Luôn dùng hàm này ở dạng công thức mảng. PEARSON (array1, array2) Tính hệ số tương quan momen tích pearson (r), một chỉ mục không thứ nguyên, trong khoảng từ -1 đến 1, phản ánh sự mở rộng quan hệ tuyến tính giữa hai tập số liệu. RSQ (known_y’s, known_x’s) Tính bình phương hệ số tương quan momen tích Pearson (r), thông qua các điểm dữ liệu trong known_y’s và known_x’s. SLOPE (known_y’s, known_x’s) Tính hệ số góc của đường hồi quy tuyến tính thông qua các điềm dữ liệu. STEYX (known_y’s, known_x’s) Trả về sai số chuẩn của trị dự đoán y đối với mỗi trị x trong hồi quy. TREND (known_y’s, known_x’s, new_x’s, const) Trả về các trị theo xu thế tuyến tính

7. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 7 Ví dụ : Lập bảng và vẽ biểu đồ dữ liệu sau: 12 13 11 13 15 12 11 10 14 13 12 15 § Lập bảng phân phối tần số: o Nhập cột giá trị khác nhau vào C3:C8 o Đánh dấu khối cột tần số ở D3:D8 , nhấn F2 nhập công thức = frequency(A2: A13 , C3:C8) và ấn CTRL+SHIFT +ENTER § Lập bảng phân phối tần suất:nhập vào G2 công thức =D3/$D$9 ,copy các ô còn lại. § Vẽ biểu đồ o Chọn menu: Insert/ Chart…/ Line/ Next o Nhập vào Data Range : $G$3:$G$8 và chọn mục Column o Chọn Tab Series , nhập địa chỉ cột giá trị: $F$3:$F$8 vào Category (X) axis labels o Chọn Next , Finish

8. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 8 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 10 11 12 13 14 15 Series1 2) Đặc trung mẫu Ví dụ: Tính đặc trưng mẫu của dữ liệu sau: 12 13 11 13 15 12 11 10 14 13 12 15 · Nhập dữ liệu trong cột A1:A12 · Chọn menu Tools/Data Analysis…/Descriptive Statistics · Nhập các mục: § Input Range: địa chỉ tuyệt đối chứa dữ liệu $A$1:$A$12 § Output Range: địa chỉ xuất kết quả § Confidence Level for Mean (Độ tin cậy cho trung bình)

9. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 9 · Kết quả bao gồm: Kỳ vọng (trung bình), phương sai, trung vị, mode, độ lệch chuẩn, độ nhọn, độ nghiêng (hệ số bất đối xứng so với phân phối chuẩn), khoảng biến thiên, max, min, sum, số mẫu (count), khoảng tin cậy của trung bình ở mức 95% . Column1 Tính theo các hàm Mean x = 12.58333 Giá trị trung bình AVERAGE(A1:A12) Standard Error n Sx = 0.451569 Sai số mẫu Median 12.5 Trung vị MEDIAN(A1:A12) Mode 12 Mode MODE(A1:A12) Standard Deviation sx= 1.564279 Độ lệch chuẩn STDEV(A1:A12) Sample Variance 2.44697 Phương sai mẫu VAR(A1:A12) Kurtosis -0.61768 Độ nhọn của đỉnh KURT(A1:A12) Skewness 0.157146 Độ nghiêng SKEW(A1:A12) Range 5 Khoảng biến thiên MAX()-MIN() Minimum 10 Tối thiểu MIN(A1:A12) Maximum 15 Tối đa MAX(A1:A12) Sum 151 Tổng SUM(A1:A12) Count n= 12 Số lượng mẫu COUNT(A1:A12) Confidence Level(95.0%) n Sx ta = 0.993896 Độ chính xác CONFIDENCE(0,05;Sx;n) Chú ý : Khi mẫu lớn (n ³ 30) ta thay n Sx ta bằng n Sx za trong ñoù: Za = NORMSINV(1- a/2)

10. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 10 II. ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ Để ước lượng trung bình đám đông a ta thực hiện các bước sau: § Nhập dữ liệu mẫu và xử lý mẫu bằng thống kê mô tả (Descriptive Statistics) § Tính khoảng ước lượng trung bình a theo: n S n S xx txzx aa ±± ; Ví dụ: Khảo sát sức bền chịu lực của mộ loại ống công nghiệp người ta đo 9 ống và thu được các số liệu sau: 4500 6500 5000 5200 4800 4900 5125 6200 5375 Ví dụ: Tiến hành xem trong một tháng trung bình một sinh viên tiêu hết bao nhiêu tiền gọi điện thoại. Khảo sát ngẫu nhiên 59 sinh viên thu được kết quả: 14 18 22 30 36 28 42 79 36 52 15 47 95 16 27 111 37 63 127 23 31 70 27 11 30 147 72 37 25 7 33 29 35 41 48 15 29 73 26 15 26 31 57 40 18 85 28 32 22 36 60 41 35 26 20 58 33 23 35 Hãy ước lượng khoảng tin cậy của số tiền gọi điện thoại trung bình hàng tháng của một sinh viên với độ tin cậy 95%. Đs 33.96481 48.23858

20. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 20 Ví dụ: Hàm lượng Alcaloid (mg) trong một loại dược liệu được thu hái từ 3 vùng khác nhau được số liệu sau: Vùng 1 : 7,5 6,8 7,1 7,5 6,8 6,6 7,8 Vùng 2 : 5,8 5,6 6,1 6,0 5,7 Vùng 3 : 6,1 6,3 6,5 6,4 6,5 6,3 Hỏi hàm lượng Alcaloid có khác nhau theo vùng hay không? Dùng Excel 1. Nhập dữ liệu theo cột 2. Chọn mục : Anova: Single Factor 3. Chọn các mục như hình:

25. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 25 3) Để khảo sát ảnh hưởng của 4 loại thuốc trừ sâu (1, 2, 3 và 4) và ba loại giống (B1, B2 và B3) đến sản lượng của cam, các nhà nghiên cứu tiến hành một thí nghiệm loại giai thừa. Trong thí nghiệm này, mỗi giống cam có 4 cây cam được chọn một cách ngẫu nhiên, và 4 loại thuốc trừ sâu áp dụng (cũng ngẫu nhiên) cho mỗi cây cam. Kết quả nghiên cứu (sản lượng cam) cho từng giống và thuốc trừ sâu như sau: Thuốc trừ sâu Giống Cam 1 2 3 4 B1 29 50 43 53 B2 41 58 42 73 B3 66 85 63 85 Hãy cho biết thuốc trừ sâu, giống cam có ảnh h ưởng đến sản lượng cam không? a = 0,05 4) 4 chuyên gia tài chính được yêu cầu dự đoán về tốc độ tăng trưởng (%) trong năm tới của 5 công ty trong ngành nhựa. Dự đoán được ghi nhận như sau: Chuyên gia Công ty A B C D 1 8 12 8,5 13 2 14 10 9 11 3 11 9 12 10 4 9 13 10 13 5 12 10 10 10 Hãy lập bảng ANOVA. Có thể nói rằng dự đoán tốc độ tăng trưởng trung bình là như nhau cho cả 5 công ty nhựa được không? 3. Phân tích phương sai 2 nhân tố có lặp Tương tự như bài toán phân tích phương sai 2 nhân tố không lặp, chỉ khác mỗi mức ((ai , bj) đều có sự lặp lại r lần thí nghiệm và ta cần khảo sát thêm sự tương tác (interaction term) FAB giữa 2 nhân tố A và B. * Mẫu điều tra: B A b1 b2 ¼ bm a1 x111 x112 : : x11r x121 x122 : : x12r ¼ x1m1 x1m2 : : x1mr a2 x211 x212 : : x21r x221 x222 : : x22r ¼ x2m1 x2m2 : : x2mr : : : : : : : : an xn11 xn12 : : xn1r xn21 xn22 : : xn2r ¼ xnm1 xnm2 : : xnmr

26. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 26 * Xử lý mẫu: Tính tổng hàng Ti** = å kj ijkx , , tổng cột T*j* = å ki ijkx , B A b1 b2 ¼ bm Ti** a1 x111 x112 : : x11r x121 x122 : : x12r ¼ x1m1 x1m2 : : x1mr T1**= å kj jkx , 1 a2 x211 x212 : : x21r x221 x222 : : x22r ¼ x2m1 x2m2 : : x2mr T2**= å kj jkx , 2 : : : : : : : : an xn11 xn12 : : xn1r xn21 xn22 : : xn2r ¼ xnm1 xnm2 : : xnmr Tn**= å kj njkx , T*j* T*1*= å ki kix , 1 T*2*= å ki kix , 2 T*m*= å ki imkx , T= å kji ijkx ,, Cần tính: å kji ijkx ,, 2 å i iT 2 ** å j jT 2 ** å ji ijT , 2 * Suy ra SST = nmr T xxx kji ijk kji ijk 2 ,, 22 ,, )( -=- åå SSA = mr nmr T mr T xx i i i i 2 2 ** 2 ** )( -=- å å SSB = nr nmr T nr T xx j j j j 2 2 ** 2 ** )( -=- å å SSAB = r nmr T mr T nr T r T xxxx i i j j ji ij ij jiij 2 2 ** 2 ** , 2 * 2 , ***** )( +–=+– ååå å SSE = SST – SSA – SSB – SSAB = r x x ji ij kji ijk å å – , 2 * ,, 2

29. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 29 Bài tập 1) Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét sự liên hệ giữa loại phân bón, giống lúa và năng suất. Năng suất lúa được ghi nhận từ các thực nghiệm sau: Giống lúa Loại phân bón A B C 1 65 68 62 69 71 67 75 75 78 2 74 79 76 72 69 69 70 69 65 3 64 72 65 68 73 75 78 82 80 4 83 82 84 78 78 75 76 77 75 Hãy cho biết sự ảnh hưởng của loại phân bón, giống lúa trên năng suất, a = 0,01 2) Điều tra mức tăng trưởng chiều cao của 1 loại cây trồng theo loại đất trồng và loại phân bón có kết quả: Loại đất Loại phân 1 2 3 A 5,5 5,5 6,0 4,5 4,5 4,0 3,5 4,0 3,0 B 5,6 7,0 7,0 5,0 5,5 5,0 4,0 5,0 4,5 Hỏi có sự khác nhau của mức tăng trưởng chiều cao theo loại đất và loại phân bón ? a=0,05 3) Nghiên cứu sản lượng bông (tạ/ha) theo mật độ trồng A và phân bón B thu được: Phân bón Mật độ trồng b1 b2 b3 b4 a1 16 14 21 16 19 20 23 19 19 21 22 20 20 24 21 17 a2 17 15 17 19 19 18 18 20 21 21 22 23 20 20 22 19 a3 18 18 19 17 20 23 21 21 22 18 21 21 25 22 21 23 Hỏi có sự khác nhau của sản lượng bông theo mật độ trồng, theo phân bón với mức a=0,05

31. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 31 Vì R12=0,9856 chứng tỏ giữa nhiệt độ (Column 1) và doanh số bán kem (Column 2) có mối quan hệ rất chặt chẽ với nhau và có tương quan thuận. 2) Hồi quy (Regression) a) Hồi quy đơn tuyến tính § Phương trình hồi quy tuyến tính: xaybrabxay x y S S x -==+= ,, § Kiểm định hệ số a,b * Giả thiết H0: Hệ số hồi quy không có ý nghĩa (= 0 ) H1: Hệ số hồi quy có ý nghĩa (¹ 0 ) * Trắc nghiệm t < ta,n-2 : chấp nhận H0 § Kiểm định phương trình hồi quy * Giả thiết H0:”Phương trình hồi quy tuyến tính không thích hợp” H1: “Phương trình hồi quy tuyến tính thích hợp” * Trắc nghiệm F < Fa,1,n-2 : chấp nhận H0 Ví dụ: Số liệu về doanh số bán hàng (Y) và chi phí chào hàng (X) của một số công ty, có kết quả sau: X (triệuđ/năm) 12 10 11 8 15 14 17 16 20 18 Y (tỷ đ/năm) 2 1,8 1,8 1,5 2,2 2,6 3 3 3,5 3 Xác định phương trình hồi quy tuyến tính

38. Giải toán XSTK bằng EXCEL (ĐaTaDa – ĐHNL 10/10/2009) 38 Để ước lượng hàm hồi quy ta dùng hàm mảng Linest như sau: đánh dấu khối vùng ô B19: D23, nhập công thức =LINEST(A2 : A13, B2 : C13, True, True), ấn Ctrl + Shift +Enter, kết quả ta được 12 số: Tiếp theo, cho các bộ giá trị mới x1, x2 trong khối ô B15 : C17, cần dự báo các giá trị y được tính theo (2) trong khối ô D15 :D17. Thao tác tính: đánh dấu khối vùng ô D15:D17, nhập công thức = Trend(a2: a13,b2: c13, b15: c17, True), ấn Ctrl + Shift +Enter 5. Tính hàm hồi quy của y (sản lựơng nông nghiệp) phụ thuộc vào x (lựơng phân bón). Công thức trong ô D2 là = Slope(a2:a6, b2:b6), công thức trong ô E2 là =Intercept(a2:a6, b2:b6), công thức trong ô E5 là =Forecast(d5, a2:a6, b2:b6) để dự báo y với x = 1612. y = mx + b Do đó tất cả các hàm và lệnh đã trình bày với hồi quy tuyến tính bội cũng đúng với hồi quy tuyến tính đơn. Song đối với hồi quy tuyến tính đơn có thêm ba hàm mới. − Hàm Slope(known_y’s, known_x’s) ước lượng giá trị m của phương trình (3). − Hàm Intercept(known_y’s, known_x’s) ước lượng giá trị b của (3). − Hàm Forecast( x, known_y’s, known_x’s ): dự đoán y theo phương trình (3) với giá trị x biết trước.

Bài Tập Xác Suất Và Thống Kê Toán

Phần 1. Bài tập xác suất Chương 1. Xác suất Chương 2. Biến ngẫu nhiên Chương 3. Một số quy luật phân phối xác suất thông dụng Chương 4. Biến ngẫu nhiên hai chiều Chương 5. Luật số lớnPhần 2. Bài tập thống kê Chương 6. Cơ sở lý thuyết mẫu Chương 7. Ước lượng các tham số của biến ngẫu nhiên Chương 8. Kiểm định giả thuyết thống kê Chương 9. Phân tích phương sai Chương 10. Phân tích tương quan và hồi quy Cuốn bài tập này bao gồm khoảng 600 bài tập được biên soạn tương ứng với nội dung của Giáo trình Lý thuyết xác suất và thống kê toán dành cho sinh viên các trường kinh tế của các tác giả Nguyễn Cao Văn, Trần Thái Ninh mà Nhà xuất bản Giáo dục cho ra mắt bạn đọc năm 2002 và được tái bản trong năm 2005. Cuốn sách giúp sinh viên hiểu sâu sắc thêm phần lý thuyết và gợi ý việc sử dụng các phương pháp xác suất và thống kê toán để giải quyết các bài toán nảy sinh trong các môn học khác như: Dự toán kinh tế, Kiểm tra chất lượng sản phẩm, Định mức lao động, Xã hội học, Dân số học, Nghiên cứu thị trường, Kinh tế bảo hiểm. Vì vậy cuốn sách cũng sẽ bổ ích cho tất cả những ai đang hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực này. Các bài tập được sắp xếp thành hai phần, gồm 10 chương theo trình tự của giáo trình lý thuyết và có bổ sung thêm một số dạng bài tập mới để tạo thuận lợi hơn cho sinh viên khi làm bài tập. Phần bài tập xác suất do chúng tôi Nguyễn Cao Văn, TS Nguyễn Thế Hệ biên soạn. Phần bài tập thống kê toán do PGS. TS Nguyễn Cao Văn, TS Trần Thái Ninh và TS Nguyễn Thế Hệ biên soạn. Chúng tôi mong tiếp tục nhận được ý kiến nhận xét, phê bình của bạn đọc nhằm giúp cho nội dung cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.

Download File: http://www.thuvienso.info/index.php/component/thuvientructuyen/chitiet/xem/16780/bai-tap-xac-suat-va-thong-ke-toan-pgs-ts-nguyen-cao-van-262-trang#ixzz1i0u9Tuhh

Bài Tập Xác Suất Thống Kê Bài Tập Xác Suất Thống Kê Có Đáp Án

Bài tập xác suất thống kê Bài tập xác suất thống kê có đáp án

Bài tập xác suất thống kê có đáp án kèm theo

Bài tập xác suất thống kê gồm bài tập về xác suất thống kê có lời giải, giúp các bạn sinh viên củng cố các kiến thức được học của môn Xác suất thống kê. Từ đó, giúp các bạn có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Bài 1: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó, 20 đề trung bình. Tìm xác suất để:

a. Một học sinh bắt một đề gặp được đề trung bình.

b. Một học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình.

Giải

a. Gọi A là biến cố học sinh bắt được đề trung bình:

b. Gọi B là biến cố học sinh bắt được 1 đề trung bình và một đề khó

Gọi C là biến cố học sinh bắt được 2 đề trung bình.

Gọi D là biến cố học sinh bắt hai đề, được ít nhất một đề trung bình.

Khi đó:

Bài 2: Có hai lớp 10A và 10 B mỗi lớp có 45 học sinh, số học sinh giỏi văn và số học sinh giỏi toán được cho trong bảng sau. Có một đoàn thanh tra. Hiệu trưởng nên mời vào lớp nào để khả năng gặp được một em giỏi ít nhất một môn là cao nhất?

Giải

Gọi V là biến cố học sinh giỏi Văn, T là biến cố học sinh giỏi Toán.

Ta có: Lớp 10A

P(V + T) = P(V) + P(T) – P(VT) = 25/45 + 30/45 – 20/45 = 7/9

Lớp 10B:

P(V + T) = P(V) + P(T) – P(VT) = 25/45 + 30/45 – 10/45 = 1

Vậy nên chọn lớp 10B.

Bài 3: Lớp có 100 sinh viên, trong đó có 50 SV giỏi Anh Văn, 45 SV giỏi Pháp Văn, 10 SV giỏi cả hai ngoại ngữ. Chọn ngẫu nhiên một sinh viên trong lớp. Tính xác suất:

a. Sinh viên này giỏi ít nhất một ngoại ngữ.

b. Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết.

c. Sinh viên này chỉ giỏi đúng một ngoại ngữ.

d. Sinh viên này chỉ giỏi duy nhất môn Anh Văn.

Giải

a) Gọi A là biến cố Sinh viên giỏi Anh Văn.

Gọi B là biến cố Sinh viên giỏi Pháp Văn.

Gọi C là biến cố Sinh viên giỏi ít nhất một ngoại ngữ.

P(C) = P(A + B) = P(A) + P(B) – P(AB) = 50/100 + 45/100 – 10/100 = 0,85

b) Gọi D là biến cố Sinh viên này không giỏi ngoại ngữ nào hết.

P(D) = 1 – P(C) = 1 – 0,85 = 0,15

Bạn đang xem bài viết Giải Toán Xác Suất Thống Kê Bằng Excel trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!