Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Địa Lí 6 Bài 1: Vị Trí, Hình Dạng Và Kích Thước Của Trái Đất mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
1. Em hãy ghi tên của tám hành tinh trong hệ Mặt Trời vào sơ đồ hệ Mặt Trời trong hình 1 và cho biết Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
2. Hãy ghi các chú giải sau đây vào hình 2, sao cho đúng vị trí: cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, 6370 km, 40076 km.
3. Em hãy thực hiện trên hình 3 các yêu cầu sau:
a) Ghi những cụm từ sau đây vào đúng vị trí:
– Kinh tuyến gốc.
– Vĩ tuyến gốc.
b) Vẽ thêm một đường kinh tuyến Đông và đường kinh tuyến Tây.
c) Vẽ thêm một đường vĩ tuyến Bắc và một đường vĩ tuyến Nam.
4. Hãy đánh dấu (X) vào ô ý em cho là đúng:
– Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 50, ta vẽ một kinh tuyến thì số kinh tuyến sẽ phải vẽ là:
– Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 50, ta vẽ một vĩ tuyến thì số vĩ tuyến sẽ phải vẽ là:
5. Em hãy đanh dấu (X) vào ô ứng với ý em cho là đúng nhất.
– Kinh tuyến gốc là kinh tuyến:
Hình 4. Hệ Mặt Trời (Tốc độ của ánh sáng Mặt Trời là 300.000 km/giây. Hiện nay con người đã quan sát được những ngôi sao cách xa Trái Đất hàng tỉ năm ánh sáng).
Hình 5. Thiên hà của chúng ta – Thiên hà có hệ Mặt Trời (Với các kính thiên văn hiện đại, con người đã chụp ảnh được khoảng một tỉ thiên hà).
– Vũ trụ là một khoảng không gian bao la vô tận trong đó chứa các thiên hà.
– Thiên Hà là một tập hợp của rất nhiều thiên thể (hành tinh, các ngôi sao, vệ tinh,…).
– Trái Đất là một hành tinh trong thiên hà.
Các bài giải vở bài tập Địa Lí lớp 6 (VBT Địa Lí 6) khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bài 1: Vị Trí, Hình Dạng Và Kích Thước Của Trái Đất
Giải Tập bản đồ Địa Lí 6 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
Câu 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 6:
Quan sát quả Địa cầu và hình 1, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (…):
– Đừng kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là……….kinh tuyến này có tên gọi là…………. Tìm, ghi số độ và tên của đường đó lên bản đồ ở hình 1.
– Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường…………… Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là…………. Đường này được gọi là…………… Ghi tên đường đó vào chỗ chấm (…) trên bản đồ.
– Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường kinh tuyến.
– Đừng kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là 0o kinh tuyến này có tên gọi là kinh tuyến gốc. Tìm, ghi số độ và tên của đường đó lên bản đồ hình 1.
– Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường vĩ tuyến. Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là 0o. Đường này được gọi là xích đạo. Ghi tên đường đó vào chỗ chấm (…) trên bản đồ.
Điền tiếp vào chỗ chấm (…): nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây vào hình 2 cho đúng.
Dựa vào hình 1 em hãy cho biết châu nào có cả đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đi qua…………………….
Châu lục có cả đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đi qua là châu Phi.
Chọn đáp án đúng nhất
Dựa vào kinh tuyến gốc ta có thể biết được
A. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180 o
B. Các kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông
C. Các kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây
D. Tất cả các ý trên
Dựa vào kinh tuyến gốc ta có thể biết được
A. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180 o
Chọn đáp án đúng nhất
Vòng tròn vĩ tuyến lớn nhất là:
A. Đường xích đạo
B. Vĩ tuyến 0 o
C. Vĩ tuyến gốc
D. Tất cả các ý trên
Vòng tròn vĩ tuyến lớn nhất là: D. Tất cả các ý trên
Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 Bài 1: Vị Trí Địa Lí, Địa Hình Và Khoáng Sản
Giải bài tập Địa lí lớp 8 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
(trang 4,5 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.1, em cho biết:
– Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
– Châu Á tiếp giáp với các đạ dương và các châu lục nào?
– Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu kilomet?
Trả lời:
– Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin- nằm trên vĩ độ 77 o 44B.
– Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 1 o 16B.
– Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
– Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.
– Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
(trang 6 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.2, em hãy:
– Tìm và đọc các tên dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, côn – Luân, Thiên Sơn, An – tai … và các sơn nguyên chính: Trung Xi – bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…
– Tìm và đọc tên các đồng ruộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tay Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…
– Xác định các hướng núi chính.
Trả lời:
– Dựa và kí hiệu và kênh chữ trên hình 1.2 để tìm và đọc tên các dãy núi chính (Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, Thiên Sơn, An – tai…), các sơn nguyên chính ( Trung Xi-bia, Tây tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can…), các đồng bằng rộng nhất (Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung…).
– Các hướng núi chính: đông – tây hoặc đông – tây (các dãy núi vùng Trung Á, Đông – Á); bắc am hoặc gần bắc – nam (cascc dãy núi vùng Đông Á, Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á); tây bắc – đông nam (các dãy núi ở Tây Nam Á, Đông Nam Á).
(trang 6 sgk Địa Lí 8): – Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
– Ở châu Á có những khoáng sản nào chủ yếu nào?
– Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
Trả lời:
– Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crom, đồng, thiếc, man – gan …
– Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á.
Bài 1 (trang 6 sgk Địa Lí 8): Hãy nên các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
Lời giải:
– Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phân của lục địa Á – Âu, nằm kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp gián với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44, 4 triệu km 2 (kể cả các đảo).
– Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu:
+ Vị trí kéo dài từ cùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phần bố không điều, hình thành các đới khí hậu thay đỏi từ bắc đến nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hóa thành các kiểu khác nhau: khí hâu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.
Bài 2 (trang 6 sgk Địa Lí 8): Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.
Lời giải:
– Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
– Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông- tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp.
– Các núi và sơn nguyên cao taajo trung chủ yếu ở trung tâm. Trên các núi cao có bang hà bao phủ quanh năm.
Bài 3 (trang 6 sgk Địa Lí 8): Dựa vài hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy từng đồng bằng vào vở học theo bẳng mẫu sau
Lời giải:
Giải Địa Lí 8 Bài 23: Vị Trí, Giới Hạn, Hình Dạng Lãnh Thổ Việt Nam
b. Vùng biển 2. Đặc điểm lãnh thổ a. Phần đất liền: b. Phần biển: c. Ý nghĩa
Trả lời:
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta:
Điểm cực Bắc ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, vĩ độ 23°23’B, kinh độ 105°20’Đ
Điểm cực Nam ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, có vĩ độ 8°34’B, kinh độ 104°40’Đ
Điểm cực Tây ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên, vĩ độ 22°22’B, kinh độ 102°09’Đ
Điểm cực Đông ở xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà, vĩ độ 12°40′, kinh độ 109°24’Đ
Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào?
Từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng bao nhiêu kinh độ?
Trả lời:
Nước ta có điểm cực Bắc là 23°23’B, điểm cực Nam là 8°34’B. Như vậy, từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
Điểm cực Đông nước ta ở kinh độ 109°24’Đ, điểm cực Tây ở kinh độ 102°09’Đ. Như vậy, từ tây sang đông phần đất liền nước ta mở rộng 7 kinh độ.
Trả lời:
Vị trí địa lí đã làm cho:
Thiên nhiên đa dạng phong phú
Tự nhiên mang tính đặc sắc của khu vực khí hậu gió mùa.
Có nhiều thiên tai.
Trả lời:
Ảnh hưởng đến điều kiện tự nhiên
Thiên nhiên nhiệt dới gió mùa phong phú, đa dạng.
Có nhiều thiên tai xảy ra như bão lũ.
Ảnh hưởng đến giao thông vận tải:
Xây dựng nhiều loại hình giao thông vận tải
Bị ảnh hương bởi thiên tai
Bị chia cắt do kích thước hẹp ngang.
Căn cứ vào hình 24.1 tính khoảng cách (kilomet) từ Hà Nội tới thủ đô các nước Phi-líp -pin, Bru-nây, Xin-ga-pho, Thái Lan?
Trả lời:
Xác định trên bản đồ thủ đô các nước Đông Nam Á (hình 24.1).
Đo, tính khoảng cách từ Hà Nội tới thủ đô các nước. Chú ý, tỉ lệ bản đồ (1cm trên bản đồ tỉ lệ 1:30.000.000 bằng 30km ngoài thực địa).
Trả lời:
Từ kinh tuyến phía Tây (102°Đ) tới kinh tuyến phía Đông (117°Đ), nước ta mở rộng 15 độ kinh tuyến và chênh nhau 60 phút đồng hồ.
Trả lời:
Thuận lợi:
Phát triển nhều ngành kinh tế khác nhau ( công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, du lịch…)
Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới trong xu hướng quốc tế hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
Khó khăn:
Luôn phải phòng chống thiên tai, bão, sóng biển, cháy rừng…
Bảo lệ lãnh thổ cả vùng biển, vùng trời và đảo xa…trước nguy cơ bị kẻ thù lăm le xâm chiếm.
Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Địa Lí 6 Bài 1: Vị Trí, Hình Dạng Và Kích Thước Của Trái Đất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!