Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Vbt Ngữ Văn 9 Bài Sự Phát Triển Của Từ Vựng # Top 3 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Vbt Ngữ Văn 9 Bài Sự Phát Triển Của Từ Vựng # Top 3 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Ngữ Văn 9 Bài Sự Phát Triển Của Từ Vựng mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 Câu 1 (trang 26 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Tìm nghĩa của từ “chân” trong các câu theo:

– Nghĩa gốc.

– Nghĩa chuyển ẩn dụ.

– Nghĩa chuyển hoán dụ.

(a) Đề huề lưng túi gió trăng

Sau chân theo một vài thằng con con.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

(b) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khoẻ Phù Đổng”.

(c) Dù ai nói ngả nói nghiêng

Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.

(Ca dao)

(d) Buồn trông nội cỏ dàu dàu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Phương pháp giải:

Ôn lại nghĩa gốc, nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ (so sánh ngầm), hoán dụ (lấy bộ phận thay cho toàn thể). Sau đó điền đáp án.

Lời giải chi tiết:

– Từ chân trong câu (a) được dùng với nghĩa gốc.

– Từ chân trong câu (b) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.

– Từ chân trong câu (c) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

– Từ chân trong câu (d) được dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.

Câu 2 Câu 2 (trang 27 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Có cách định nghĩa từ trà như sau:

Trà: búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống ( pha trà, uống trà, trà ngon, hết tuần trà,…)

– Hãy so sánh với nghĩa của từ trà trong các trường hợp: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng),…

– Trong các trường hợp trên, nghĩa của từ trà được chuyển theo phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?

Phương pháp giải:

Chú ý tới nguyên liệu: a-ti-sô, hà thủ ô, sâm,… không phải là búp hay lá cây chè, nhưng đều được chế biến và đều được dùng pha nước uống.

Lời giải chi tiết:

– Cách dùng của từ trà trong: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm sen, trà khổ qua (mướp đắng) là cách dùng với nghĩa chuyển (ẩn dụ), chứ không phải với nghĩa gốc như đã giải thích.

– Trà trong những cách dùng trên có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, dược chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.

Câu 3 Câu 3 (trang 27 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Nghĩa gốc của từ đồng hồ được giải thích là: dụng cụ đo thời gian một cách chính xác ( đồng hồ đeo tay, đồng hồ báo thức,…).

Dựa vào những cách dùng từ như: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng, … hãy nêu nghĩa chuyển của từ đồng hồ.

Phương pháp giải:

Chú ý hình dáng đồng hồ và mục đích dùng để đo điện, nước, xăng…

Lời giải chi tiết:

Dựa theo nghĩa chính của từ đồng hồ thì những cách dùng: đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng theo nghĩa chuyển phương thức ẩn dụ. Có nghĩa là những dụng cụ đế đo có hình thức giống đồng hồ.

Câu 4 Câu 4 (trang 27 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Tìm ví dụ đế chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.

Phương pháp giải:

Chỉ ra nghĩa gốc của mỗi từ, sau đó nêu nghĩa chuyển trong ví dụ cụ thể.

Lời giải chi tiết: a) Hội chứng

– Nghĩa gốc: Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh:

Ví dụ : Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất nguy hiểm.

– Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình trạng, một vân đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều nơi:

Ví dụ: Thất nghiệp và lạm phát là hội chứng của tình trạng suy thói kinh tế.

– Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩ vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.

Ví dụ : Ngân hàng Nông nghiệp đang cho các hộ nghèo vay vốn phát triển kinh tế.

– Nghĩa chuyến: Kho lưu trữ những thành phần, bộ phận của cơ thề sử dụng khi cần.

Ví dụ: Các nước đang phát triển ngân hàng máu để cứu các bệnh nhân.

– Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thê lên quá mức bình thường do bệnh.

Ví dụ: Cháu bé bị sốt quá cao.

– Nghĩa chuyến: Trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, hàng hóa nên khan hiếm, giá tăng nhanh.

Ví dụ: Cơn sốt đất đã giảm rất nhiều.

– Nghĩa gốc là đứng đầu nhà nước quân chủ.

Ví dụ: Vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010.

– Nghĩa chuyển: Người được coi là hay nhát, giỏi nhất trong một lĩnh vực nhất định thường là sản xuất kinh doanh, thể thao, nghệ thuật…

Ví dụ: Pê-lê là vua bóng đá.

Câu 5 Câu 5 (trang 28 VBT Ngữ văn 9, tập 1): Đọc 2 câu thơ sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.

(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)

Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Chú ý phép tu từ ẩn dụ. Đấy chỉ là do nhà thơ sử dụng, không phải là nghĩa trong từ điển.

Lời giải chi tiết:

– Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai sử dụng theo biện pháp tu từ vựng. Đây không phải là hiện tượng phát triển của từ nhiều nghĩa.

– Từ mặt trời chỉ Bác Hồ chỉ có ý nghĩa ẩn dụ trong văn cảnh, nó mang tính chất lâm thời.

chúng tôi

Giải Vbt Ngữ Văn 9 Bài Sự Phát Triển Của Từ Vựng (Tiếp Theo)

Giải VBT Ngữ văn 9 bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Câu 1 (trang 35 VBT Ngữ văn 9, tập 1)

Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới theo kiểu x + tặc ở trên.

Lời giải

“x + hóa”: lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nghiệp hóa, ôxi hóa..

“x + trường”: nông trường, công trường, ngư trường, thương trường, chiến trường…

Câu 2 (trang 35 VBT Ngữ văn 9, tập 1)

Tìm năm từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.

– Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.

– Công viên nước: công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền, tắm biển nhân tạo,…

– Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.

– Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao (khoảng từ 100 km/h trở lên).

– Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại (nhãn hiệu của hàng hóa của cơ sở sản xuất, kinh doanh).

Câu 3 (trang 36 VBT Ngữ văn 9, tập 1)

Dựa vào kiến thức đã học chỉ rõ các từ sau từ nào mượn Hán, từ nào mượn Ấn Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

– Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

– Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô tô, ra-đi-ô, cà phê, ca nô.

Câu 4 (trang 36 VBT Ngữ văn 9, tập 1)

Lời giải

– Những cách phát triển từ vựng:

+ Phát triển về nghĩa từ ngữ và phát triển về số lượng từ ngữ.

+ Sự phát triển về số lượng từ ngữ có thể diễn ra bằng hai cách: tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.

– Thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh chúng ta luôn luôn vận động và phát triển. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo. Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ.

Soạn Văn 9 Siêu Ngắn: Sự Phát Triển Của Từ Vựng

Soạn bài: Sự phát triển của từ vựng (siêu ngắn)

I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ

Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Từ : “kinh tế” trong sáng tác của Phan Bội Châu là cách nói ngắn gọn của cụm từ: “kinh bang tế thế”

“Kinh bang” có nghĩa là cứu nước

” Tế thế” có nghĩa là giúp đời

ở đây chỉ sự phụng sự, lo lắng cho sự phát triển của cộng đồng, chăm lo cho nhân dân, là một người vì nước, vì dân.

Từ không chỉ có một nghĩa, theo thời gian, nghĩa của từ cũng biên đổi để tạo ra những nét nghĩa mới phù hợp với hoàn cảnh, đời sống xã hội.

Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Phần a:

+ Từ “xuân” trong ngữ liệu 1 là nghĩa gốc: chỉ mùa xuân

Phần b:

+ Từ “tay” trong ngữ liệu 1 mang nghĩa gốc

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

+ Trong ngữ liệu a): Dùng từ “chân” với nghĩa gốc

+ Trong ngữ liệu b): Dùng từ “chân” với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ

+ Ngữ liệu c): dùng từ “chân” với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ

+ Ngữ liệu d): dùng từ “chân” với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ

Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Từ ” trà” được sử dụng để chỉ các loại trà theo cách dùng trên là dùng với nghĩa chuyển( phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ)

Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Từ “đồng hồ” dùng theo nghĩa chuyển, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

Câu 4 (trang 57 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Câu 5 (trang 57 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

“Mặt trời” trong câu thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. Bác Hồ giống như mặt trời mang theo ánh sáng tự do, độc lập cho dân tộc. Vì nó chỉ có giá trị tu từ trong ngữ cảnh này mà thôi nên không thể xem đó là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 9 siêu ngắn tập 1

Sự Phát Triển Của Từ Vựng (Tiếp Theo)

Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu X + tặc ở trên (mục 1.2).

Hướng dẫn giải

X + viên: giáo viên, học viên, sinh viên, đoàn viên, nhân viên,…

X + học: sinh học, nhân chủng học, hoá học, sử học,văn học, địa lí học, kinh tế học…

X + hoá: ô xi hoá, công nghiệp hoá, kiên cố hoá, hiện đại hóa, đô thị hóa,…

X + nghiệp: công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,…

X + điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử…

X + trường: công trường, ngư trường, nông trường..

Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây, giải thích nguồn gốc, cách cấu tạo, nghĩa của các từ ngữ ấy

Hướng dẫn giải

Quá cảnh:thời gian giữa các điểm dừng này dùng để tiếp nhiên liệu cho máy bay, hoặc dừng để đón thêm khách và hàng hóa.

Cơm bụi: cơm giá rẻ, bán trong các quán sơ sài, tạm bự, chủ yếu phục vụ sinh viên, công nhân.

Đa dạng sinh học. đa dạng vê nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự nhiên.

Hết đát: (hàng hoá) hết hạn sử dụng.

Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở của các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.

Thương hiệu: tên các nhãn hiệu trên thị trường buôn bán

Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 và lớp 7, hãy chỉ rõ trong các từ sau đây, từ nào được mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu: mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra-đi-ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.

Hướng dẫn giải

Từ mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.

Từ mượn ngôn ngữ Châu Âu: xà phòng, ô tô, ôxi, rađiô, càphê, canô.

Hướng dẫn giải

Từ vựng được phát triển bằng nhiều hình thức, có thể tóm tắt qua sơ đồ sau:

Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Ngữ Văn 9 Bài Sự Phát Triển Của Từ Vựng trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!