Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Vbt Ngữ Văn 9 Đồng Chí # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Vbt Ngữ Văn 9 Đồng Chí # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Ngữ Văn 9 Đồng Chí mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Đồng chí

1. Câu 1, tr. 130, SGK Trả lời:

– Dòng thứ bảy của bài thơ có cấu tạo đặc biệt: dòng thơ là một từ với hai tiếng Đồng chí dùng để xưng hô trong đoàn thể cơ quan, bộ đội

– Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ: bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí đồng đội nhưng ở mỗi đoạn sức mạnh dồn vào dòng cuối gây ấn tượng sâu đậm

+ đoạn đầu lí giải cơ sở tình đồng chí

+ đoạn hai là những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó

+ đoạn cuối là biểu hiện giàu chất thơ về người lính

2. Câu 2, tr. 130, SGK Trả lời:

– Cơ sở hình thành tình đồng chí ở những người lính cách mạng:

+ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân

+ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bẽn đầu

+ tình đồng chí, đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỷ cùa những người bạn chí cốt

3. Trong đoạn thơ từ dòng tám đến dòng mười bảy, tình đồng chí của những người lính cách mạng được biểu hiện cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh nào? Ý nghĩa giá trị của những chi tiết hình ảnh đó Trả lời:

– Những hình ảnh chi tiết biểu hiện tình đồng chí:

+ Tình đồng chí là sự cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau.

Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay

Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.

+ Tình đồng chí còn là cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính:

Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh

Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi

Ảo anh rách vai

Quần tôi có vài mảnh vá

Miệng cười buốt giá

Chân không giày

Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

– Ý nghĩa giá trị của những chi tiết hình ảnh ấy: những hình ảnh chi tiết ấy rất chân thực cô đọng mà giàu sức biểu cảm vừa khắc họa rõ nét hình ảnh người lính vửa biểu hiện được tình đồng chí cao đẹp ở họ

4. Câu 4, tr. 130, SGK Trả lời:

– Ba câu thơ cuối là bức tranh đẹp về tình đồng chí đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ

– Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh :

+ Vẻ đẹp hiện thực : tình đồng chí sát cánh bên nhau, sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên tất cả sưởi ấm lòng họ giữa rừng hoang vu .

+ Vẻ đẹp lãng mạn : đầu súng trăng treo là hình ảnh tuyệt đẹp, vừa hiện thực vừa lãng mạn, vừa gần vừa xa, bên cạnh ngọn súng chính là trăng thơ mộng, lơ lửng như niềm tin mãnh liệt vào sự chiến thắng.

5. Câu 5, tr. 130, SGK Trả lời:

– Bài thơ viết về tình đồng đội của người lính được tác giả đặt tên là Đồng chí vì từ này có nghĩa là cùng chung lí tưởng, chí hướng. Đây là cách xưng hô của những người trong đoàn thể cách mạng.

→Vì vậy tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội

6. Bài thơ Đồng chí được kết cấu theo cách tạo những cặp sóng đôi. Em hãy làm rõ đặc điểm ấy trong hệ thống hình ảnh và các đại từ của bài thơ. Tác dụng của cách kết cấu bài thơ như thế? Trả lời:

– Bài thơ được kết cấu theo cách tạo những cặp sóng đôi:

+ cặp đại từ anh- tôi gắn liền với các hình ảnh sóng đôi

+ có khi lại hòa nhập làm một trong những từ và hình ảnh chỉ sự thống nhất chung: chung chăn, thương nhau tay nắm lấy bàn tay, đứng cạnh bên nhau,….

– Tác dụng của cách kết cấu bài thơ như thế: đã khắc họa thành công hình ảnh người lính nông dân với những vẻ đẹp bình dị mà cao cả cùng tình đồng chí cao đẹp ở họ

7. Câu 6, tr. 130, SGK Trả lời:

– Họ xuất thân từ nông dân. Họ sẵn sàng bỏ lại những gì quý giá thân thiết của cuộc sống nơi làng quê để ra đi vì nghĩa lớn:

Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

Gian nhà không mặc kệ gió lung lay

Hai chừ “mặc kệ” nói được cái dứt khóat mạnh mẽ có dáng dấp “trượng phu”. Những người lính nông dân ấy vẫn gắn bó, nặng lòng với làng quê thân yêu. Họ không hề vô tình, nếu không đã chẳng thể cảm nhận sự nhớ nhung của quê hương: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính

– Những người lính cách mạng trải qua những gian lao, thiếu thốn tột cùng.

Những cơn sốt run người, trang phục phong phanh giữa mùa đông giá lạnh (áo rách, quần vá, chân không giày). Nhưng gian lao thiếu thôn càng làm nổi bật vẻ đẹp của anh bộ đội: sáng lên nụ cười của người lính (miệng cười buốt giá).

– Nhưng sáng ngời trong họ là tinh thần đồng đội và ý chí quyết tâm đánh giặc.

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 9 (VBT Ngữ Văn 9) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Vbt Ngữ Văn 9 Bài Đồng Chí

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 Câu 1 (trang 73 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Dòng thơ thứ bảy có gì đặc biệt? Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ được triển khai thế nào trước và sau dòng thơ đó?

Phương pháp giải:

– Chú ý: cấu tạo của dòng thơ thứ bảy so với những dòng thơ khác trong bài; vị trí của dòng thơ, tác dụng của dòng thơ giữa đoạn đầu và đoạn tiếp theo,…

– Đoạn đầu bài thơ lí giải rõ “đồng chí”: vốn là những người không cùng quê, không có ước hẹn trước, đến với nhau vì một cái gì chung để trở thành đồng chí. Đoạn tiếp theo biểu hiện cụ thể và sâu sắc nghĩa tình đồng chí.

Lời giải chi tiết:

– Dòng thứ bảy của bài thơ có cấu tạo đặc biệt: dòng thơ là một từ với hai tiếng Đồng chí dùng để xưng hô trong đoàn thể cơ quan, bộ đội.

– Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ: bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí đồng đội nhưng ở mỗi đoạn sức mạnh dồn vào dòng cuối gây ấn tượng sâu đậm

+ đoạn đầu lí giải cơ sở tình đồng chí

+ đoạn hai là những biểu hiện của tình đồng chí và sức mạnh của nó

+ đoạn cuối là biểu hiện giàu chất thơ về người lính

Câu 2 Câu 2 (trang 74 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Cơ sở hình thành tình đồng chí của người lính là gì?

Phương pháp giải:

Cơ sở hình thành tình đồng chí (các chi tiết ở sáu dòng thơ đầu):

– Có hoàn cảnh sống giống nhau: nghèo khó, khổ cực.

– Cùng mục tiêu, cùng lý tưởng chiến đấu.

– Sát cánh bên nhau, cùng chia sẻ, chịu đựng để thực hiện mục tiêu, lý tưởng trong hoàn cảnh cụ thể, nhiệm vụ cụ thể.

Lời giải chi tiết:

– Cơ sở hình thành tình đồng chí ở những người lính cách mạng:

+ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân

+ sự cùng chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu: Súng bên súng, đầu sát bẽn đầu

+ tình đồng chí, đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỷ cùa những người bạn chí cốt

Câu 3 Câu 3 (trang 74 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Những biểu hiện cảm động của tình đồng chí làm nên sức mạnh tinh thần của những người lính cách mạng. Phân tích ý nghĩa, giá trị những chi tiết, hình ảnh đó.

Phương pháp giải:

Đoạn sau dòng thơ “Đồng chí” nêu những chi tiết, hình ảnh biểu hiện tình đồng chí, đồng đội:

– Hiểu hoàn cảnh, tâm tình của nhau: xa quê hương gia đình, xa những kỉ niệm gắn bó với quê hương, xa những kỉ niệm gắn bó với quê hương, xa những người thân yêu.

– Cùng chịu đựng gian khổ, thiếu thốn, thử thách: đau ốm, rách rưới.

– Chia sẻ những nụ cười, những bàn tay nắm chặt,…

Lời giải chi tiết:

– Những hình ảnh chi tiết biểu hiện tình đồng chí:

+ Tình đồng chí là sự cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau.

Ruộng nương anh gửi bạn thân cày

Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.

+ Tình đồng chí còn là cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính:

Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh

Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi Ảo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

– Ý nghĩa giá trị của những chi tiết hình ảnh ấy: những hình ảnh chi tiết ấy rất chân thực cô đọng mà giàu sức biểu cảm vừa khắc họa rõ nét hình ảnh người lính vửa biểu hiện được tình đồng chí cao đẹp ở họ.

Câu 4 Câu 4 (trang 75 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Ba câu thơ cuối gợi lên cho em những suy nghĩ gì về người lính và cuộc chiến đấu? Hãy phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh trong những câu thơ ấy.

Phương pháp giải:

Suy nghĩ về người lính và cuộc chiến đấu: thời gian, không gian, thời tiết, khí hậu; con người với sức mạnh của tình đồng chí gắn kết nhau lại trong hoàn cảnh chiến đấu khắc nghiệt và gian khổ.

Lời giải chi tiết:

– Ba câu thơ cuối là bức tranh đẹp về tình đồng chí đồng đội của người lính, là biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ

– Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình ảnh:

+ Vẻ đẹp hiện thực: tình đồng chí sát cánh bên nhau, sức mạnh của tình đồng đội giúp họ vượt lên tất cả sưởi ấm lòng họ giữa rừng hoang vu .

+ Vẻ đẹp lãng mạn: đầu súng trăng treo là hình ảnh tuyệt đẹp, vừa hiện thực vừa lãng mạn, vừa gần vừa xa, bên cạnh ngọn súng chính là trăng thơ mộng, lơ lửng như niềm tin mãnh liệt vào sự chiến thắng.

Câu 5 Câu 5 (trang 75 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình đồng độc của những người lính là Đồng chí?

Phương pháp giải:

Dựa vào nghĩa của tình đồng chí và mối quan hệ đồng chí của những chiến sĩ cách mạng để giải đáp.

Lời giải chi tiết:

– Bài thơ viết về tình đồng đội của người lính được tác giả đặt tên là Đồng chí vì từ này có nghĩa là cùng chung lí tưởng, chí hướng. Đây là cách xưng hô của những người trong đoàn thể cách mạng.

→ Vì vậy tình đồng chí là bản chất cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình đồng đội.

Câu 6 Câu 6 (trang 76 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Qua bài thơ này, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ thời kháng chiến chống Pháp?

Phương pháp giải:

Bản chất nông dân của người lính: chịu đựng gian khổ, nghèo khó, tình cảm gắn bó với quê hương, làng xóm, tình nghĩa đồng đội trong chiến đấu.

Lời giải chi tiết:

– Qua bài thơ về tình đồng chí, hiện lên vẻ đẹp bình dị mà cao cả người lính cách mạng. Cụ thế là anh bộ đội hồi đầu cuộc kháng chiến chống Pháp:

+ Họ xuất thân từ nông dân.

+ Họ sẵn sàng bỏ lại những gì quý giá thân thiết của cuộc sống nơi làng quê để ra đi vì độc lập dân tộc.

+ Những người lính cách mạng trải qua những gian lao, thiếu thôn tột cùng.

+ Nhưng sáng ngời trong họ là tinh thần đồng đội và ý chí quyết tâm đánh giặc.

Luyện tập Câu 2 (trang 76 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ (ba câu cuối).

Phương pháp giải:

Bản chất nông dân của người lính: chịu đựng gian khổ, nghèo khó, tình cảm gắn bó với quê hương, làng xóm, tình nghĩa đồng đội trong chiến đấu.

Lời giải chi tiết:

Đoạn cuối bài thơ mang một vẻ đẹp vừa hiện thực vừa lãng mạn. Hiện thực ở cảnh rừng hoang vu, ở người lính canh giữ chờ giặc, ở đầu súng nằm trong bàn tay cứng cỏi người bộ đội. Đồng thời những hình ảnh ấy cũng thật lãng mạn bởi tình đồng chí sưởi ấm không gian giá lạnh, khi mảnh trăng thơ thẩn đi chơi, níu giữ lại trên đầu ngọn súng. Một hình ảnh thật đẹp, thật thơ mộng, cây súng chiến tranh và mảnh trăng hòa bình, một tương lai tươi đẹp đang chờ đợi phía trước.

Giải Vbt Ngữ Văn 9 Luyện Tập Viết Hợp Đồng

Trả lời:

a. Chọn cách 1

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, cụ thể

b. Chọn cách 2

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng

c. Chọn cách 2

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng

d. Chọn cách 2

Lí do: cách diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng

Câu 2: Bài tập 2, tr. 158, SGK Trả lời:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP

…………, ngày… tháng… năm…

Tại………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

Bên A:………………………., tại số nhà …., phố……..phường…………….thành phố……………………………………….

Bên B:……………………………, ở tại……………….., mang giấy chứng minh nhân dân số :………………………do Công an thành phố ………………………………..cấp ngày………tháng………..năm………………..

Hai bên thoả thuận kí kết Hợp đồng thuê xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:

Điều 1: Ông chúng tôi ông …………………thuê một chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1 000 000 đ.

Điều 2: Thời gian cho thuê : ……… ngày đêm ( từ …………..ngày …..tháng…. năm……. đến …………..ngày……. tháng…… năm………..).

Điều 3.

Ông …………….. có quyền nhận xe và sử dụng trong thời gian thuê.

Giá thuê : ………………đ/ ngày đêm.

Ông…………….có nghĩa vụ giao trả lại xe và thanh toán đầy đủ tiền thuê là ……………….đồng vào thời điểm ………………………………….

Điều 4.

1. Ông ……………. đặt cọc …………………. tiền bảo đảm cho ông ……………..Số tiền này được ông …………….. hoàn trả vào thời điểm ông……….. trả xe đạp và trả xong tiền thuê xe.

2.Ông ……………. có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì ông…………………. phải bồi thường thiệt hại. Nếu trả chậm phải chịu tiền thuê gấp đôi.

Điều 5

Ông……………….. có quyền nhận lại xe và nhận đủ tiền thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng.

Ông ………………. có nghĩa vụ đảm bảo xe hoạt động tốt, không bị hư hỏng khi bàn giao xe cho ông ………….. thuê.

Ông…………. có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc……………….đ cho ông ………. tại thời điểm ông ……… thanh toán đủ tiền thuê.

Hợp đồng này có hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Bên cho thuê Bên thuê

(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)

Câu 3: Bài tập 3, tr. 158, sgk Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Căn cứ vào Thông tư số…/ TT Bộ LĐTB – XH ngày… tháng…năm… của Bộ lao động Thương binh và XH.

Căn cứ cứ vào nhu cầu người sử dụng lao động và người lao động.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…………………..

Tại địa điểm:………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………………………

Người sử dụng lao động (Bên A):…………………………………………………………

Quốc tịch……………………………………………………………………………………………

Số CMND:……………………………… Cấp tại……………Ngày cấp…………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………….

Số điện thoại:……………………………………………………………………………………

Tài khoản thanh toán:………………………….. Tại Ngân hàng……………………..

Người lao động (bên B): …………………………………………………………………..

Quốc tịch ………………………………………………………………………………………..

Số CMND: ………………………………Cấp tại ……………Ngày cấp ………………..

Địa chỉ thường trú ………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………..

Tài khoản thanh toán: …………………… Tại Ngân hàng …………………….

Hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:

Điều 1: Thời hạn và công việc lao động

Điều 2: Chế độ làm việc

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động (bên B)

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động ( bên A)

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …tháng …năm…đến hết ngày …tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

Đại diện người sử dụng lao động Người lao động

(kí, ghi rõ họ tên) (kí, ghi rõ họ tên)

Câu 4: Bài tập 4, tr. 158, SGK Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC

– Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

– Căn cứ Thông tư số…… /2008/TT-BXD ngày…..tháng….năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

Hôm nay, ngày …..tháng…….năm………………………………………………………………..

Tại:……………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm:

I. Bên cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Bên A)

Tên đơn vị cấp nước………………………………………………ĐT: …………………………

Đại diện là ông………………………………………………………………………………………

Chức vụ………………………………………………………………………………………………

Theo giấy uỷ quyền số…………./……………ngày……tháng……năm…………………..

của …………………………………………………………………………………………………….

Trụ sở…………………………………………………………………………………………………

Tài khoản………………………………….tại……………………………………………………..

Mã số thuế…………………………….

II. Khách hàng sử dụng nước (gọi tắt là Bên B)

Chủ hộ (hoặc tên cơ quan)………………………………………………………………………

Số CMND (theo giấy uỷ quyền số)………cấp ngày…../……/……….tại…………..

Nơi thường trú (Trụ sở cơ quan)………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ mua nước………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản……………………………..Tại………………………………………………………..

Mã số thuế………………………………………………….. Điện thoại………………………

Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:

Điều 1. Điều kiện chất lượng dịch vụ

Quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước mà đơn vị cấp nước đã ký.

Điều 2. Giá nước sạch

Quy định giá nước sạch cho các đối tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau, phù hợp với biểu giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt; nguyên tắc áp dụng giá nước mới khi có quyết định điều chỉnh của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 3. Khối lượng nước sạch thanh toán tối thiểu.

Điều 4. Phương thức thanh toán

Quy định kỳ ghi hóa đơn, thông báo thanh toán, địa điểm thanh toán, hình thức thanh toán.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Điều 7. Sửa đổi hợp đồng

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

Quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp và vi phạm hợp đồng

Quy định hiệu lực của hợp đồng và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.

BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC

(Ký và đóng dấu) (Ký và đóng dấu)

Các bài giải vở bài tập Ngữ Văn lớp 9 (VBT Ngữ Văn 9) khác:

Giải Vbt Ngữ Văn 7 Bài Từ Đồng Nghĩa

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 Câu 1 (trang 90 VBT Ngữ văn 7, tập 1): Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: Phương pháp giải:

Đọc lại phần Ghi nhớ về Từ đồng nghĩa (SGK, tr.114 – 115). Lưu ý: từ cần tìm phải là từ Hán Việt.

Lời giải chi tiết:

Các từ đồng nghĩa đó là:

Câu 2 Câu 2 (trang 91 VBT Ngữ văn 7, tập 1): Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau: Phương pháp giải:

Lưu ý: từ cần tìm phải là từ gốc Ấn – Âu.

Lời giải chi tiết:

Các từ gốc Ấn – Âu tương ứng là:

Câu 3 Câu 3 (trang 91 VBT Ngữ văn 7, tập 1):

Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)

Phương pháp giải:

Có thể tìm từ địa phương nơi em và gia đình sinh sống hoặc ở địa phương khác mà em biết.

Lời giải chi tiết:

Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân:

Câu 4 Câu 4 (trang 91 VBT Ngữ văn 7, tập 1):

Từ đồng nghĩa thay thế từ in đậm

– Món quà anh gửi, tôi đã đưa đến tận tay chị ấy rồi.

– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.

– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.

– Anh đừng làm như tế người ta nói cho đấy.

– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.

Phương pháp giải:

Trước hết, phải hiểu nghĩa của mỗi từ đã cho được dùng trong mỗi câu, từ đó tìm từ đồng nghĩa có thể thay thế. Từ thay thế phải là từ vừa đồng nghĩa vừa có sắc thái nghĩa phù hợp với nghĩa chung của câu.

Lời giải chi tiết:

a. đưa ⟹ trao

b. đưa ⟹ tiễn

c. kêu ⟹ phàn nàn

d. nói ⟹ mắng, cười

e. đi ⟹ mất, từ trần.

Câu 5 Câu 5 (trang 91 VBT Ngữ văn 7, tập 1):

Điền từ thích hợp

Phương pháp giải:

Những cặp từ đã cho tuy là đồng nghĩa nhưng có chỗ khác nhau về sắc thái biểu cảm, về mức độ, phạm vi… Phải phân biệt sự khác nhau của các từ trong cặp để điền từ phù hợp với nghĩa chung của câu.

Lời giải chi tiết:

a) thành tích, thành quả:

– Thế hệ mai sau sẽ hưởng được thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay.

– Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b) ngoan cường, ngoan cổ:

– Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

– Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng.

c) nhiệm vụ, nghĩa vụ:

– Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

– Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.

d) giữ gìn, bảo vệ.

– Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ.

– Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Câu 6 Câu 6 (trang 92 VBT Ngữ văn 7, tập 1):

Câu có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau và câu chỉ dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó

Phương pháp giải:

– Mỗi cặp từ đồng nghĩa đã cho có trường hợp có thể dùng cả 2 từ thay thế cho nhau, nhưng cũng có trường hợp chỉ dùng được một trong hai từ mà thôi. Sở dĩ như vậy vì một trong hai từ đó không phù hợp về sắc thái nghĩa hoặc về hoàn cảnh giao tiếp của câu.

Lời giải chi tiết:

– Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.

b) trọng đại, to lớn:

– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Câu 7 Câu 7 (trang 93 VBT Ngữ văn 7, tập 1):

Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.

Phương pháp giải:

Lưu ý: “bình thường” và “tầm thường”, “kết quả” và “hậu quả” là những cặp từ đồng nghĩa, có sắc thái nghĩa khác nhau. Tìm hiểu sự khác nhau đó để đặt câu đúng.

Lời giải chi tiết:

Đặt câu:

– bình thường: Lực học môn Toán của cậu ấy ở mức bình thường.

– tầm thường: Đừng biến mình thành kẻ tầm thường vì cứ để bụng những chuyện nhỏ nhặt.

– kết quả: Kết quả của chuyến từ thiện này là những trải nghiệm bổ ích cho các em.

– hậu quả: Hậu quả của việc lười học là những con điểm kém.

– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc. – Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác. – Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh. – Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng. Phương pháp giải:

Cần phân tích các từ in đậm trong câu sai ở chỗ nào. Tìm từ thích hợp để thay từ dùng sai.

Lời giải chi tiết:

– Thay hưởng lạc bằng hưởng thụ (hưởng lạc có nghĩa xấu).

– Thay bao che bằng che chở (bao che hàm ý xấu).

– Thay giảng dạy bằng dạy.

– Thay trình bày bằng trưng bày.

chúng tôi

Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Ngữ Văn 9 Đồng Chí trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!