Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vbt Sử 7: Bài 21. Ôn Tập Chương Iv( Ngắn Nhất) mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài 21: Ôn tập chương 4
Triều đình và bộ máy ở trung ương
-Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền (vua nắm mọi quyền hành) nhưng không sát bằng thời Lê
-Đứng đầu là vua nắm mọi quyền hành.
-Giúp vua có các quan đại thần.
-Ở triều đình có 6 bộ và một số cơ quan chuyên môn.
-Hệ thống thanh tra giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tận đơn vị xã.
-Nhà nước quân chủ quý tộc
Các đơn vị hành chínhh
-Cả nước chia thành các lộ, châu, huyện, xã.
-Các đơn vị hành chính được tổ chức chặt chẽ, đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã.
-Chia nước làm 13 đạo, dưới đạo là phủ, châu, huyện, xã.
Cách đào tạo, tuyển chọn, bổ dụng quan lại
-Cả thi cử và đề bạt
-Mở rộng thi cử, chọn nhân tài công bằng.
Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm nguyên tắc lựa chọn, bổ dụng quan lại.
Bài 2 trang 62 VBT Lịch Sử 7:
– Giống nhau
– Khác nhau
– Giống nhau: Pháp luật bảo vệ quyền lợi của vua và các quan lại đại thần. Cấm giết mổ trâu, bò.
– Khác nhau:
+ Thời Lý – Trần: Bảo vệ quyền lợi tư hữu. Chưa bảo vệ quyền lợi của phụ nữ.
+ Thời Lê sơ:
Bảo vệ quyền lợi của quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế. Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Bảo vệ một số quyền lợi phụ nữ.
Hạn chế phát triển nô tì. Pháp luật thời Lê Sơ đầy đủ, hoàn chỉnh hơn thể hiện ở bộ luật Hồng Đức.
Bài 3 trang 62 VBT Lịch Sử 7:
Hãy tóm tắt những nét chính về tình hình kinh tế thờ Lý – Trần và thời Lê sơ:
Nông Nghiệp
-Nông nghiệp phát triển. Thời Lý tổ chức cày ruộng tịch điền. Thời Trần vua cho vương hầu, công chúa, phò mã lập điền trang.
-Đặt một số chức quan chuyên về nông nghiệp.
-Có 25 vạn lính về quê cày ruộng sau chiến tranh.
-Thực hiện phép quân điền.
Thủ công nghiệp
-Các nghề thủ công phát triển.
-Có các làng thủ công, phường thủ công
-Các xưởng do nhà nước quản lí, gọi là cục bách tác.
Thương nghiệp
-Trao đổi buôn bán phát triển.
-Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.
Bài 4 trang 62-63 VBT Lịch Sử 7:
Điền vào chỗ trống những ý nói vè thành tựu ở các lĩnh vực giáo dục, văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ.
– Về giáo dục, thi cử
– Về văn học
– Về khoa học, nghệ thuật
– Về giáo dục, thi cử: giáo dục phát triển mạnh do sự quan tâm của nhà nước và nhà nước đã có những chủ trương, biện pháp tích cực để phát triển giáo dục như: tổ chức thi cử 3 năm một lần. Nho học độc tôn.
– Về văn học: Văn học chữ Hán phát triển và tiếp tục chiếm ưu thế, có hàng loạt tập văn, thơ nổi tiếng. Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.
– Về khoa học, nghệ thuật: đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Lịch Sử 7 Bài 21: Ôn Tập Chương Iv
Tóm tắt lý thuyết
Triều Ngô có công đặt nền móng xây dựng chính quyền
Triều Đinh có công thống nhất đất nước.
Tiền Lê: Lê Hòan kháng chiến chống Tống thắng lợi.
Triều Lý: Lý Thường Kiệt kháng chiến chống Tống thắng lợi năm 1075-1077
Triều Trần: 3 lần kháng chiến chống quân Nguyên thắng lợi.
Triều Lê sơ: kháng chiến chống quân Minh thắng lợi
Tổ chức bộ máy nhà nước trung ương
Đã hoàn chỉnh , nhưng còn đơn giản
Thời lê Thánh Tông đã hòan chỉnh và chặt chẽ hơn.
Nhận xét: Vua Lê Thánh Tông bỏ chức tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển; vua trực tiếp chỉ huy quân đội; tăng cường hệ thống thanh tra giám sát
Hệ thống các đơn vị hành chánh
-Thời Lý cả nước chia thành 24 lộ phủ, dưới là huyện , hương, xã.
– Thời Trần cảnước chia thành 12 lộ, dưới là phủ, châu huyện, xã
-Lê Thánh Tông chia làm 13 đạo thừa tuyên; mỗi đạo do 3 ty phụ trách là Đô ty- Hiến ty-Thừa ty.
-Dưới là phủ, châu, huyện
Cách đào tạo tuyển chọn quan lại
Xuất thân từ đẳng cấp quý tộc .
Phải có học mới được tuyển dụng để làm quan .
Đặc điểm nhà nước
Nhà nước quân chủ quý tộc .
Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế
Giống nhau: đều có giai cấp thống trị và bị trị,đều có tầng lớp quý tộc, địa chủ, nông dân và nô tì.
Khác nhau: Thời Lý Trần: tầng lớp quý tộc, vương hầu rất đông nắm mọi quyền hành; tầng lớp nông nô và nô tì chiếm số đông.Thời Lê sơ: tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển; tầng lớp nô tì giảm và xóa bỏ.
Thời Lý: năm 1042 ban hành bộ Hình Thư.
Thời Trần:bộ Quốc triều hình luật.
Thời Lê sơ: vua Lê Thánh Tông ban hành bộ Luật Hồng Đức.
Giống nhau:bảo vệ quyền lợi của nhà vua, triều đình, giai cấp thống trị, khuyến khích sản xuất phát triển, bảo vệ quyền tư hữu tài sản, cấm giết trâu bò.
Khác nhau:Bộ luật Hồng Đức đầy đủ, hoàn chỉnh hơn, và có điểm tiến bộ là bảo vệ quyền lơi cho nhân dân và phụ nữ.
Khác nhau:
Thời Lý – Trần: Phật giáo phát triển và chiếm địa vị độc tôn ;
Thời Lê sơ: Phật giáo bị hạn chế ; Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
Nam Quốc Sơn Hà của Lý Thường Kiệt
Hịch Tướng Sĩ của Trần Quốc Tuấn.
Phú Sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu.
Tụng giá hòan kinh sư của Trần Quang Khải
Quân Trung từ mệnh tập; Bình Ngô đại cáo; Phú núi Chí Linh của Nguyễn Trãi.
Hồng Đức Quốc Âm thi tập,Quỳnh Uyển cửu ca, Cổ tâm bách vịnh của Lê Thánh Tông
Kiến trúc và điêu khắc :
Kiến trúc phát triển:Tháp Báo Thiên, Chùa Một Cột
Điêu khắc:
Tượng Phật Adiđà
Tượng Rồng mình trơn, toàn thân uốn khúc , uyển chuyển như một ngọn lửa .
Kiên trúc có Cung Thái Thượng Hoàng, tháp Phổ Minh, tháp Bỉnh Sơn, Thành Tây Đô (Thành Nhà Hồ).
Điêu khắc tượng hổ, sư tử, trâu, tượng rồng
Kiến trúc: cung điện Lam Kinh … phong cách đồ sộ, kỹ thuật điêu luyện.
Khoa học khác
Quân sự: Binh Thư Yếu Lược của Trần Hưng Đạo
Thiên văn có Đăng Lộ, Trần Nguyên Đán
Y học với Tuệ Tĩnh nghiên cứu thuốc nam.
Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến có Hồ Nguyên Trừng
Địa lý: Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi, An Nam hình thăng đồ…
Y học: Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên
Tóan học: Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu
Nông nghiệp
Phép quân điền
Cơ quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ
Cấm giết trâu bò, cấm điều phu vào lúc gặt, cấy
Thủ công nghiệp
Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp.
Xưởng thủ công nhà nước Nghề thủ công truyền thống phát triển như kéo tơ, dệt lụa, làm đồ gốm, rèn sắt, nhiều làng thủ công ra đời. Thăng Long có 36 phường thủ công .
Các làng thủ công chuyên nghiệp, và phường thủ công chuyên nghiệp ra đời như đồ gốm Bát Tràng; đúc đồng ở Đại Bái; rèn sắt ở Văn Chàng; dệt vải lụa ở Nghi Tàm; làm giấy ở Yên Thái; phường Hàng Đào nhuộm điều.
Xưởng thủ công nhà nước gọi là Bách tác sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền đồng .
Thương nghiệp
Đẩy mạnh ngoại thương
Thăng Long là trung tâm buôn bán
Buôn bán: khuyến khích lập chợ mới, buôn bán với người nước ngòai ở Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An), Lạng Sơn, Tuyên Quang
Giải Bài Tập Sbt Lịch Sử 7 Bài 21: Ôn Tập Chương Iv
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng
Câu 1: Nguyên tắc để tuyển lựa, bổ dụng quan lại thời Lý – Trần là
A. phải xuất thân từ tầng lớp quý tộc.
B. phải có bằng cấp.
C. phải có học vấn.
D. phải vượt qua các kì thi.
Câu 2: Thể chế nhà nước thời Lý – Trần là
A. quân chủ quý tộc.
B. quân chủ quan liêu chuyên chế
C. quân chủ lập hiến.
D. dân chủ chủ nô.
Câu 3: Thể chế của nhà nước thời Lê sơ là
A. cộng hoà.
B. quân chủ lập hiến.
C. quân chủ quý tộc.
D. quân chủ quan liêu chuyên chế.
Câu 4: Bộ luật được ban hành thời Lê sơ là
A. Luật Hồng Đức.
B. Hình thư.
C. Hình luật.
D. Luật Gia Long.
Câu 5: Bộ luật được ban hành thời Lý là
A. Hình luật
B. Hình thư.
C. Luật Gia Long.
D. Luật Hồng Đức.
Câu 6: Bộ luật được ban hành thời Trần là
A. Hình thư.
B. Hình luật.
C. Luật Hồng Đức.
D. Luật Gia Long.
Câu 7: Thời Lý – Trần, tôn giáo chiếm địa vị thống trị trên lĩnh vực tư tưởng là
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên Chúa giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 8: Thời Lê sơ, chiếm địa vị thống trị trên lĩnh vực tư tưởng là
A. Nho giáo.
B. Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung chính được trình bày ở chương IV SGK Lịch sử 7 đề phân tích và đưa ra câu trả lời phù hợp nhất.
Ví dụ: Nguyên tắc để tuyển lựa, bổ dụng quan lại thời Lý – Trần là phải xuất thân từ tầng lớp quý tộc.
Hướng dẫn giải
1.A 2.A 3.D 4.A
5.B 6.B 7.A 8.A
Phương pháp giải
Dựa vào nội dung các kiến thức đã học về văn học, khoa học nghệ thuật và tình hình giáo dục, khoa cử thời Lê sơ SGK Lịch sử 7 để phân tích và trả lời.
– Giáo dục: dựng lại Quốc Tử Giám, mở trường học…
– Văn học: chữ Hán chiếm ưu thế, chữ Nôm có một vị trí quan trọng
– Khoa học – nghệ thuật: đạt được những thành tựu mới, kiến trúc và điêu khắc phát triển.
Hướng dẫn giải
Chứng minh: Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần.
Phương pháp giải
Từ nội dung các kiến thức đã học về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ SGK Lịch sử 7 để phân tích, chứng minh
– Ở trung ương: đứng đầu là vua, giúp vua là 6 bộ.
– Ở địa phương: các đơn vị hành chính được phân chia thống nhất.
Hướng dẫn giải
Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần.
– Ở trung ương: đứng đầu là vua, giúp vua là 6 bộ trực tiếp chịu trách nhiệm trước vua. Các bộ quản lí, chỉ đạo toàn bộ các hoạt động của nhà nước. Các cơ quan giúp việc được thiết lập đầy đủ, nhiệm vụ rõ ràng.
– Ở địa phương: các đơn vị hành chính được phân chia thống nhất… Đào tạo, tuyển dụng quan lại chủ yếu bằng thi cử.
Sự khác nhau giữa thời nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần?
Phương pháp giải
Dựa vào các kiến thức đã học để phân tích, trả lời câu hỏi.
– Thời Lê sơ, quyền tập trung vào tay vua, bỏ chức quan cao nhất.
– Ớ địa phương đều có ba ti cai quản.
– Nhà Lý là nhà nước quân chủ quý tộc, thời Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu.
Hướng dẫn giải
Sự khác nhau giữa nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần :
– Thời Lê sơ, quyền hành tập trung vào tay vua cao hơn.
– Bãi bỏ các chức quan cao nhất.
– Ớ địa phương : các đạo thừa tuyên đều có ba ti cai quản.
– Đặc điểm của nhà nước thời Lý – Trần là nhà nước quân chủ quý tộc, còn nhà nước thời Lê sơ là nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.
Về luật pháp, giữa nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần có điểm gì giống và khác nhau ?
Phương pháp giải
Xem lại mục 3. Luật pháp thời Lê sơ trang 96 SGK Lịch sử 7 để phân tích
– Giống nhau: mang tính giai cấp và đẳng cấp, bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, khuyến khích nông nghiệp, ổn định xã hội.
– Khác nhau: Bộ luật Hồng Đức được ban hành ở thời Lê
Hướng dẫn giải
Về luật pháp, giữa nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần:
* Giống nhau:
– Về bản chất đều mang tính giai cấp và đẳng cấp.
– Mục đích chủ yếu là để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị, trước hết là đặc quyền đặc lợi của vua, triều đình, của các quan lại cao cấp, củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền.
– Đều có một số điều luật khuyến khích nông nghiệp phát triển, ổn định xã hội.
* Khác nhau:
– Luật pháp thời Lý – Trần chưa đầy đủ và có một số điểm tiến bộ như luật pháp thời Lê sơ.
– Luật pháp thời Lê sơ được nhà nước rất quan tâm. Bộ luật Hồng Đức được ban hành là bộ luật hoàn chỉnh, đầy đủ, tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến ở Việt Nam. Một số điều trong bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho người phụ nữ, nô tì, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc,…
Xã hội thời Lê sơ và thời Lý – Trần có những giai cấp, tầng lớp nào? Điểm khác nhau cơ bản là gì?
Phương pháp giải
Từ các kiến thức ở mục 2. Xã hội thời Lê sơ trang 98 SGK Lịch sử 7 để phân tích và trả lời.
– Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội là thống trị và bị trị
– Điểm khác nhau cơ bản:
+ Thời Lý – Trần: nô tì chiếm số đông trong xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp địa chủ tư hữu phát triển
Hướng dẫn giải
– Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội:
+ Giai cấp thống trị bao gồm: quý tộc, địa chủ.
+ Giai cấp bị trị bao gồm: nông dân, nô tì.
– Điểm khác nhau cơ bản:
+ Thời Lý – Trần: tầng lớp quý tộc, vương hầu rất đông đảo, nắm mọi quyền hành; nông dân, nô tì chiếm số đông trong xã hội.
+ Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm và được giải phóng vào cuối thời Lê sơ, tầng lớp địa chủ tư hữu phát triển.
Giải Vbt Sử 7: Bài 29. Ôn Tập Chương 5 Và Chương 6 ( Ngắn Nhất)
Bài 29: Ôn tập chương 5 và chương 6
Phân chia giai đoạn và nêu lên nội dung chính của giai đoạn đó:
Thế kỉ XVI – XVIII: sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền
Triều Mạc, Lê Trung Hưng
Chiến tranh Nam – Bắc triều, chiến tranh Trịnh – Nguyễn.
1771 – 1802: Phong trào Tây Sơn
Triều Tây Sơn
Tây Sơn lật đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê. Đánh tan giặc ngoại xâm.
Nửa đầu thế kỉ XIX: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
Triều Nguyễn
Chế độ phong kiến nhà Nguyễn.
Bài 2 trang 75 VBT Lịch Sử 7:
Phân tích ý nghĩa của hai thành tựu lớn sau đây để chứng minh phong trào Tây Sơn đã đặt nền tảng cho việc thống nhất và xây dựng đất nước:
– Sự kiện 1: Lật đổ chính quyền Nguyễn và Lê – Trịnh
– Ý nghĩa:
– Sự kiện 2: Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh
– Ý nghĩa:
– Sự kiện 1: Lật đổ chính quyền Nguyễn và Lê – Trịnh
– Ý nghĩa: Đặt nền móng cho công cuộc thống nhất đất nước.
– Sự kiện 2: Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh
– Ý nghĩa: Bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc.
Bài 3 trang 75-76 VBT Lịch Sử 7:
Thống kê các công trình lớn về văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật ở các thế kỉ XVI – nửa đầu thế kỉ XIX:
– Văn học:
– Nghệ thuật:
– Sử học:
– Địa lí học:
– Y học:
– Kĩ thuật:
– Văn học: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm khúc (Hồ Xuân Hương),…
– Nghệ thuật: Nghệ thuật dân gian phát triển. Các công trình nổi tiếng như lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế, chùa Tây Phương, Khuê văn các,…
– Sử học: Bên cạnh các bộ sử cửa nhà nước, xuất hiện nhiểu bộ sử của tư nhân như Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục…
– Địa lí học: Có tập bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư
– Y học: Có bộ sách y dược của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
– Kĩ thuật: Biết dùng súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến, xây thành lũy.
Bạn đang xem bài viết Giải Vbt Sử 7: Bài 21. Ôn Tập Chương Iv( Ngắn Nhất) trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!