Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
1. Cách sử dụng trang phục
Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí?
Lời giải:
Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội hợp lí.
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục mặc đi học
Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?
Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đầu câu trả lời thích hợp với em.
Lời giải:
Hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em về:
Lời giải:
– Chất liệu vải: quần kaki, áo vải kate.
– Màu sắc: áo trắng, quần sẫm màu (đen hoặc xanh)
– Kiểu may: vừa sát cơ thể.
– Mũ, giày, dép: mũ lưỡi trai, giày thể thao.
* Trang phục đi lao động
Khi đi lao động (trồng cây, dọn vệ sinh), em mặc như thế nào?
Hãy chọn từ đã cho trong ngoặc (), điền vào khoảng trống (…) cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.
Lời giải:
– Chất liệu vải: vải sợi tổng hợp (vải sợi bông/ vải sợi tổng hợp)
– Màu sắc: màu sẫm (màu sáng/ màu sẫm)
– Kiểu may: đơn giản, rộng (cầu kì, sát người/ đơn giản, rộng)
– Giày dép: giày bata (dép thấp, giày bata/ giày dép cao gót, giày da đắt tiền)
Em còn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?
Lời giải:
Khẩu trang, găng tay.
* Trang phục lễ hội, lễ tân
Hãy mô tả các bộ trang phục
Lời giải:
Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân, đơn giản, trang nhã.
Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền: sặc sỡ màu sắc, nhiều phụ kiện đi kèm.
Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan … em thường mặc như thế nào?
Lời giải:
Mặc trang phục phù hợp với nội dung buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan (có nhiều màu sắc nổi bật, rực rỡ)
b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
Lời giải:
– Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?
Bác mặc bộ đồ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ.
– Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?
Để thể hiện sự tôn trọng với khách quốc tế.
– Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?
Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn.
Đồng bào vừa qua nạn đói năm 1945, còn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức lúc đó không hợp cảnh, hợp thời, xa lạ với đồng bào.
Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải thích hợp với môi trường và công việc
2. Cách phối hợp trang phục
a) Phối với vải hoa văn với vải trơn
Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
Lời giải:
– Vì sao có thể nói về màu sắc, hoa văn, cả 4 cách phối hợp đều hợp lí?
Vì chúng phù hợp với từng vóc dáng của mỗi người.
– Bạn trai đứng thứ 3 (h.1.11, tr.21 – SGK) lựa chọn trang phục chưa hợp lí, vì sao?
Chưa hợp lí do áo và quần của bạn trai quá rộng không vừa với người, tạo cảm giác béo và lùn.
b) Phối hợp màu sắc
Hãy quan sát hình 1.12 (tr.22 – SGK) và nêu cách phối hợp màu sắc giữa áo và quần
Lời giải:
– Hình 1.12a: áo xanh nhạt và quần xanh đậm – sắc độ khác nhau trên cùng một màu.
Nêu thêm ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu: tím nhạt và tím sẫm.
– Hình 1.12b: vàng và vàng lục – các màu cạnh nhau trên một vòng màu.
Ví dụ khác về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và đỏ
– Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vòng màu
Ví dụ khác về sự phối hợp giữa 2 màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục
– Hình 1.12d: đen và trắng
Bài tập vận dụng (Trang 17 – vbt Công nghệ 6)
* Với các kiến thức đã học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành mấy bộ từ 6 sản phẩm sau đây:
Lời giải:
– Bộ 1: a + d
– Bộ 2: a + e
– Bộ 3: a + g
– Bộ 4: b + d
– Bộ 5: b + e
– Bộ 6: b + g
– Bộ 7: c + d
– Bộ 8: c + e
* Em thích cách phối hợp trang phục nào về màu sắc và hoa văn để vận dụng trong cuộc sống thường ngày?
Lời giải:
– Em thích bộ trang phục a + e do có cảm giác tươi sáng hơn.
II – BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Trang 18 – vbt Công nghệ 6)
Vì sao phải bảo quản trang phục?
Lời giải:
Giữ vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
Bảo quản trang phục gồm những công việc gì?
Lời giải:
Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.
1. Giặt, phơi
Lời giải:
Giũ các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Vò nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi
2. Là (ủi)
a) Dụng cụ là
Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.
Lời giải:
Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b) Quy trình là
Hãy ghi và giải thích các bước của quy trình ở tr.24 – SGK
Lời giải:
– Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn phù hợp từng loại vải – để vải không bị hỏng.
– Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt thấp nhất, rồi vải yêu cầu nhiệt cao hơn – để tiết kiệm điện và phân bố phù hợp. Đối với một số loại vải cần lầm ẩm – vải không bị cháy.
– Thao tác là: là chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để lâu trên mặt vải sẽ bị cháy hoặc ngấn.
– Khi ngừng là, phải dựng bàn là lên hoặc đặt đúng nơi quy định – tránh cháy mặt tiếp xúc với bàn là mặc dù đã ngắt.
c) Kí hiệu giặt, là
Hãy đọc các kí hiệu giặt là ở bảng 4 (tr.24 – SGK) và đọc kí hiệu giặt, là trên các mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được rồi đính vào bảng sau
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Việc sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống con người
Sử dụng trang phục hợp lí:
Lời giải:
– Làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.
– Phù hợp với hoạt động đó tạo nên cảm giác tự tin, sự thuận tiện trong công việc.
– Bảo vệ sức khoẻ trong từng điều kiện công việc, hoàn cảnh thời tiết.
Câu 2 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Bảo quản trang phục gồm những công việc chính sau:
Lời giải:
– Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.
Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
1. Vật liệu kim loại
– Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:
Lời giải:
– Em hãy tìm từ và số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau để câu trở thành đúng.
Lời giải:
+ Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon
+ Tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép
Lời giải:
2. Vật liệu phi kim loại – Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
– Em hãy cho biết những dụng cụ cho trong bảng sau được làm từ chất dẻo nào?
Lời giải:
– Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su
Lời giải:
+ Vỏ tay cầm của kìm cách điện.
+ Găng tay cao su.
+ Ủng cao su.
+ Áo bảo hộ cao su.
– Em hãy cho biết những dụng cụ sau: khung xe đạp; kiềng đun; vỏ máy tính; đế bàn là; quả bóng; thước kẻ nhựa; lốp xe; lưỡi cuốc, dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại hoặc vật liệu phi kim loại
Lời giải:
Vật liệu kim loại
Vật liệu phi kim loại
Khung xe đạp; kiềng đun; đế bàn là; lưỡi cuốc.
Vỏ máy tính; quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe.
II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ (Trang 42-vbt Công nghệ 8):
– Em có nhận xét gì về tính dẫn điện; dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?
Lời giải:
+ Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng
+ Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm
– Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm.
Câu 1 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Lời giải:
– Tính chất vật lí
nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
– Tính chất công nghệ
tính đúc, tính hàn, tình rèn, …
– Tính cơ học
tính cứng, tính dẻo, tính bền.
– Tính chất hóa học
tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
Câu 2 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
Lời giải:
– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc.
– Có kim loại đen và kim loại màu.
– Dẫn điện, nhiệt kém.
– Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn.
– Chất dẻo, cao su
Kim loại đen
Kim loại màu
– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon.
– Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần.
– Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo.
– Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
– Chủ yếu là các kim loại còn lại.
– Dưới dạng hợp kim.
– Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt.
– Ít bị oxy hóa.
– Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
Câu 3 (Trang 43-vbt Công nghệ 8): Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.
Lời giải:
– Vật liệu kim loại:
Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu phi kim:
Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.
Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.
Giải Vbt Công Nghệ 6
Giới thiệu về Giải VBT Công nghệ 6
Chương 1: May mặc trong gia đình gồm 8 bài viết
Chương 2: Trang trí nhà ở gồm 8 bài viết
Chương 3: Nấu ăn trong gia đình gồm 11 bài viết
Chương 4: Thu, chi trong gia đình gồm 3 bài viết
Giải VBT Công nghệ 6 giúp học sinh hoàn thành bài tập trong vở bài tập công nghệ 6. Với cách giải chi tiết, dễ hiểu hi vọng sẽ giúp các em học sinh thêm yêu môn học công nghệ này hơn.
Giải VBT Công nghệ 6 gồm có 6 chương với 30 bài viết. Nội dung cụ thể như sau:
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc Bài 2: Lựa chọn trang phục Bài 3: Thực hành – Lựa chọn trang phục Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục Bài 5: Thực hành – Ôn một số mũi khâu cơ bản Bài 6: Thực hành – Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh Bài 7: Thực hành – Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật Ôn tập chương 1
Chương 2: Trang trí nhà ở
Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở Bài 9: Thực hành – Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở Bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp Bài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật Bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa Bài 13: Cắm hoa trang trí Bài 14: Thực hành – Cắm hoa Ôn tập chương 2
Chương 3: Nấu ăn trong gia đình
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm Bài 19: Thực hành – Trộn dầu giấm rau xà lách Bài 20: Thực hành – Trộn hỗn hợp nộm rau muống Bài 21: Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình Bài 22: Quy trình tổ chức bữa ăn Bài 23: Thực hành -Xây dựng thực đơn Bài 24: Thực hành – Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ , quả Ôn tập chương 3
Chương 4: Thu, chi trong gia đình
Bài 25: Thu nhập của gia đình Bài 26: Chi tiêu trong gia đình Bài 27: Thực hành – Bài tập trình huống về Thu, chi trong gia đình
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặcBài 2: Lựa chọn trang phụcBài 3: Thực hành – Lựa chọn trang phụcBài 4: Sử dụng và bảp quản trang phụcBài 5: Thực hành – Ôn một số mũi khâu cơ bảnBài 6: Thực hành – Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinhBài 7: Thực hành – Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhậtÔn tập chương 1Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ởBài 9: Thực hành – Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ởBài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắpBài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vậtBài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoaBài 13: Cắm hoa trang tríBài 14: Thực hành – Cắm hoaÔn tập chương 2Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp líBài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩmBài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ănBài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩmBài 19: Thực hành – Trộn dầu giấm rau xà láchBài 20: Thực hành – Trộn hỗn hợp nộm rau muốngBài 21: Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đìnhBài 22: Quy trình tổ chức bữa ănBài 23: Thực hành -Xây dựng thực đơnBài 24: Thực hành – Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ , quảÔn tập chương 3Bài 25: Thu nhập của gia đìnhBài 26: Chi tiêu trong gia đìnhBài 27: Thực hành – Bài tập trình huống về Thu, chi trong gia đình
Ôn Tập Chương 3 Sgk Công Nghệ 6
Hướng dẫn ôn tập chương 3: Nấu ăn trong gia đình, Sách giáo khoa Công nghệ lớp 6
Đối với chương III: Nấu ăn trong gia đình – Sách giáo khoa Công nghệ lớp 6, các em học sinh cần nắm vững và ghi nhớ các trọng tâm kiến thức sau:
I. Về kiến thức
1. Ăn uống phải phù hợp với yêu cầu của đối tượng.
a) Ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.
Ăn uống thiếu dinh dưỡng hoặc thừa dinh dưỡng đều có hại cho sức khoẻ và có thể mắc bệnh do ăn uống không hợp lí
b) Cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
Chú ý thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.
2. Sử dụng thực phẩm nhiễm trùng, nhiễm độc sẽ bị ngộ độc thực phẩm và rối loạn tiêu hoá. Cần có biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm trong gia đình.
3. Hiểu biết chức năng dinh dưỡng của thực phẩm để có biện pháp sử dụng và bảo quản thích hợp.
Không để chất dinh dưỡng bị mất đi nhiều trong quá trình chế biến thực phẩm (lúc chuẩn bị cũng như khi chế biến).
4. Biết vận dụng các phương pháp chế biến thực phẩm phù hợp để xây dựng thực đơn và khẩu phần trong gia đình.
5. Tổ chức bữa ăn hợp lí để đáp ứng đầy đủ nhu cầu năng lượng và nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể ; bảo vệ sức khoẻ cho mọi thành viên trong gia đình.
6. Nắm vững quy trình tổ chức bữa ăn để có kế hoạch tổ chức ăn uống chu đáo, khoa học, đồng thời thể hiện được nét đặc trưng của văn hoá ẩm thực Việt Nam.
II. Về kĩ năng
1. Thực hiện được những bữa ăn hợp lí, giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm.
2. Chế biến được một số món ăn đơn giản, thường dùng trong gia đình.
3. Xây dựng được thực đơn cho bữa ăn thường ngày hoặc bữa liên hoan trong gia đình
***
Để các em học sinh lớp 6 học tốt môn Công nghệ lớp 6, chúng tôi đã tổng hợp lời giải bài tập Sgk Công nghệ 6 cho các em để giúp các em hiểu bài và ôn luyện bài được tốt hơn. Chúc các em học tốt môn học ý nghĩa này.
Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!