Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
1. Vật liệu kim loại
– Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:
Lời giải:
– Em hãy tìm từ và số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau để câu trở thành đúng.
Lời giải:
+ Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon
+ Tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép
Lời giải:
2. Vật liệu phi kim loại – Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
– Em hãy cho biết những dụng cụ cho trong bảng sau được làm từ chất dẻo nào?
Lời giải:
– Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su
Lời giải:
+ Vỏ tay cầm của kìm cách điện.
+ Găng tay cao su.
+ Ủng cao su.
+ Áo bảo hộ cao su.
– Em hãy cho biết những dụng cụ sau: khung xe đạp; kiềng đun; vỏ máy tính; đế bàn là; quả bóng; thước kẻ nhựa; lốp xe; lưỡi cuốc, dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại hoặc vật liệu phi kim loại
Lời giải:
Vật liệu kim loại
Vật liệu phi kim loại
Khung xe đạp; kiềng đun; đế bàn là; lưỡi cuốc.
Vỏ máy tính; quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe.
II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ (Trang 42-vbt Công nghệ 8):
– Em có nhận xét gì về tính dẫn điện; dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?
Lời giải:
+ Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng
+ Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm
– Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm.
Câu 1 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Lời giải:
– Tính chất vật lí
nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
– Tính chất công nghệ
tính đúc, tính hàn, tình rèn, …
– Tính cơ học
tính cứng, tính dẻo, tính bền.
– Tính chất hóa học
tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
Câu 2 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
Lời giải:
– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc.
– Có kim loại đen và kim loại màu.
– Dẫn điện, nhiệt kém.
– Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn.
– Chất dẻo, cao su
Kim loại đen
Kim loại màu
– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon.
– Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần.
– Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo.
– Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
– Chủ yếu là các kim loại còn lại.
– Dưới dạng hợp kim.
– Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt.
– Ít bị oxy hóa.
– Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
Câu 3 (Trang 43-vbt Công nghệ 8): Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.
Lời giải:
– Vật liệu kim loại:
Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu phi kim:
Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.
Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.
Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 6
Giải vở bài tập công nghệ 6 – Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
1. Cách sử dụng trang phục
Sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí?
Lời giải:
Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc và hoàn cảnh xã hội hợp lí.
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục mặc đi học
Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?
Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đầu câu trả lời thích hợp với em.
Lời giải:
Hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em về:
Lời giải:
– Chất liệu vải: quần kaki, áo vải kate.
– Màu sắc: áo trắng, quần sẫm màu (đen hoặc xanh)
– Kiểu may: vừa sát cơ thể.
– Mũ, giày, dép: mũ lưỡi trai, giày thể thao.
* Trang phục đi lao động
Khi đi lao động (trồng cây, dọn vệ sinh), em mặc như thế nào?
Hãy chọn từ đã cho trong ngoặc (), điền vào khoảng trống (…) cuối mỗi câu sau để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích.
Lời giải:
– Chất liệu vải: vải sợi tổng hợp (vải sợi bông/ vải sợi tổng hợp)
– Màu sắc: màu sẫm (màu sáng/ màu sẫm)
– Kiểu may: đơn giản, rộng (cầu kì, sát người/ đơn giản, rộng)
– Giày dép: giày bata (dép thấp, giày bata/ giày dép cao gót, giày da đắt tiền)
Em còn sử dụng những vật dụng nào khác để giữ vệ sinh và an toàn lao động?
Lời giải:
Khẩu trang, găng tay.
* Trang phục lễ hội, lễ tân
Hãy mô tả các bộ trang phục
Lời giải:
Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân, đơn giản, trang nhã.
Trang phục lễ hội của các dân tộc, vùng, miền: sặc sỡ màu sắc, nhiều phụ kiện đi kèm.
Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan … em thường mặc như thế nào?
Lời giải:
Mặc trang phục phù hợp với nội dung buổi sinh hoạt văn nghệ, liên hoan (có nhiều màu sắc nổi bật, rực rỡ)
b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
Lời giải:
– Khi đi thăm đền Đô năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào?
Bác mặc bộ đồ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ.
– Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí đi cùng phải mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh”?
Để thể hiện sự tôn trọng với khách quốc tế.
– Khi đón Bác về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân mặc như thế nào?
Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng, cà vạt đỏ chói, giày da bóng lộn.
Đồng bào vừa qua nạn đói năm 1945, còn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức lúc đó không hợp cảnh, hợp thời, xa lạ với đồng bào.
Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải thích hợp với môi trường và công việc
2. Cách phối hợp trang phục
a) Phối với vải hoa văn với vải trơn
Hãy quan sát hình 1.11 và nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
Lời giải:
– Vì sao có thể nói về màu sắc, hoa văn, cả 4 cách phối hợp đều hợp lí?
Vì chúng phù hợp với từng vóc dáng của mỗi người.
– Bạn trai đứng thứ 3 (h.1.11, tr.21 – SGK) lựa chọn trang phục chưa hợp lí, vì sao?
Chưa hợp lí do áo và quần của bạn trai quá rộng không vừa với người, tạo cảm giác béo và lùn.
b) Phối hợp màu sắc
Hãy quan sát hình 1.12 (tr.22 – SGK) và nêu cách phối hợp màu sắc giữa áo và quần
Lời giải:
– Hình 1.12a: áo xanh nhạt và quần xanh đậm – sắc độ khác nhau trên cùng một màu.
Nêu thêm ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu: tím nhạt và tím sẫm.
– Hình 1.12b: vàng và vàng lục – các màu cạnh nhau trên một vòng màu.
Ví dụ khác về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và đỏ
– Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vòng màu
Ví dụ khác về sự phối hợp giữa 2 màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục
– Hình 1.12d: đen và trắng
Bài tập vận dụng (Trang 17 – vbt Công nghệ 6)
* Với các kiến thức đã học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành mấy bộ từ 6 sản phẩm sau đây:
Lời giải:
– Bộ 1: a + d
– Bộ 2: a + e
– Bộ 3: a + g
– Bộ 4: b + d
– Bộ 5: b + e
– Bộ 6: b + g
– Bộ 7: c + d
– Bộ 8: c + e
* Em thích cách phối hợp trang phục nào về màu sắc và hoa văn để vận dụng trong cuộc sống thường ngày?
Lời giải:
– Em thích bộ trang phục a + e do có cảm giác tươi sáng hơn.
II – BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Trang 18 – vbt Công nghệ 6)
Vì sao phải bảo quản trang phục?
Lời giải:
Giữ vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
Bảo quản trang phục gồm những công việc gì?
Lời giải:
Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.
1. Giặt, phơi
Lời giải:
Giũ các vật ở trong túi ra, tách riêng áo quần màu trắng và màu nhạt với áo quần màu sẫm để giặt riêng. Vò trước bằng xà phòng những chỗ bẩn nhiều như cổ áo, măng sét tay áo, đầu gối quần, v.v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng nửa giờ, vò kĩ để xà phòng thấm đều. Vò nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm chất làm mềm vải nếu cần. Phơi áo quần màu sáng bằng vải bông, lanh, vải pha ở ngoài nắng và phơi áo quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo quần phẳng, chóng khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi khi phơi
2. Là (ủi)
a) Dụng cụ là
Em hãy nêu tên những dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.
Lời giải:
Bàn là, bình phun nước, cầu là.
b) Quy trình là
Hãy ghi và giải thích các bước của quy trình ở tr.24 – SGK
Lời giải:
– Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn phù hợp từng loại vải – để vải không bị hỏng.
– Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt thấp nhất, rồi vải yêu cầu nhiệt cao hơn – để tiết kiệm điện và phân bố phù hợp. Đối với một số loại vải cần lầm ẩm – vải không bị cháy.
– Thao tác là: là chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để lâu trên mặt vải sẽ bị cháy hoặc ngấn.
– Khi ngừng là, phải dựng bàn là lên hoặc đặt đúng nơi quy định – tránh cháy mặt tiếp xúc với bàn là mặc dù đã ngắt.
c) Kí hiệu giặt, là
Hãy đọc các kí hiệu giặt là ở bảng 4 (tr.24 – SGK) và đọc kí hiệu giặt, là trên các mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được rồi đính vào bảng sau
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Việc sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống con người
Sử dụng trang phục hợp lí:
Lời giải:
– Làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động.
– Phù hợp với hoạt động đó tạo nên cảm giác tự tin, sự thuận tiện trong công việc.
– Bảo vệ sức khoẻ trong từng điều kiện công việc, hoàn cảnh thời tiết.
Câu 2 (Trang 19 – vbt Công nghệ 6): Bảo quản trang phục gồm những công việc chính sau:
Lời giải:
– Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.
Giải Sách Bài Tập Công Nghệ 8
Giải sách bài tập công nghệ 8 – Bài 15: Bản vẽ nhà giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Bài 15.1 trang 20 SBT Công nghệ 8:
Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ nào của ngành nào?
Bản vẽ nhà gồm có những nội dung nào? Bản vẽ nhà dùng để làm gì?
Lời giải:
Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ của ngành xây dựng.
-Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn, các số liệu xác định hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà.
-Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà.
Bài 15.1 trang 20 SBT Công nghệ 8:
Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ nào của ngành nào?
Bản vẽ nhà gồm có những nội dung nào? Bản vẽ nhà dùng để làm gì?
Lời giải:
Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ của ngành xây dựng.
-Bản vẽ nhà gồm các hình biểu diễn, các số liệu xác định hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà.
-Bản vẽ nhà được dùng trong thiết kế và thi công xây dựng ngôi nhà.
Bài 15.2 trang 20 SBT Công nghệ 8: Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thể hiện bộ phận nào của ngôi nhà? Chúng có vị trí như thế nào trên bản vẽ nhà?
Lời giải:
Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
-Mặt bằng diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc,… của ngôi nhà. Mặt bằng được đặt ở vị trí hình chiếu bằng.
-Mặt đứng diễn tả hình dạng bên ngoài của ngôi nhà gồm mặt chính và mặt bên. Mặt chính thường ở vị trí hình chiếu đứng và mặt bên thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh.
-Mặt cắt biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao. Mặt cắt thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh.
Bài 15.2 trang 20 SBT Công nghệ 8: Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thể hiện bộ phận nào của ngôi nhà? Chúng có vị trí như thế nào trên bản vẽ nhà?
Lời giải:
Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
-Mặt bằng diễn tả vị trí, kích thước các tường, vách, cửa đi, cửa sổ, các thiết bị, đồ đạc,… của ngôi nhà. Mặt bằng được đặt ở vị trí hình chiếu bằng.
-Mặt đứng diễn tả hình dạng bên ngoài của ngôi nhà gồm mặt chính và mặt bên. Mặt chính thường ở vị trí hình chiếu đứng và mặt bên thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh.
-Mặt cắt biểu diễn các bộ phận và kích thước của ngôi nhà theo chiều cao. Mặt cắt thường đặt ở vị trí hình chiếu cạnh.
Bài 15.3 trang 20 SBT Công nghệ 8:
a) Ký hiệu cửa đi một cánh và kí hiệu cửa đi hai cánh khác nhau như ở chỗ nào?
b) Kí hiệu cửa sổ đơn và kí hiệu cửa sổ kép khác nhau ở chỗ nào?
c) Kí hiệu cầu thang trên mặt cắt và ký hiệu cầu thang trên mặt bằng khác nhau ở chỗ nào?
Lời giải:
a) Kí hiệu cửa đi một cánh được vẽ bằng một đoạn thẳng và một cung tròn. Ký hiệu cửa đi hai cánh được vẽ bằng hai đoạn thẳng và hai cung tròn.
b) Kí hiệu cửa sổ đơn được vẽ bằng một đoạn thẳng và kí hiệu cửa sổ kép được vẽ bằng hai đoạn thẳng song song giữa mặt cắt hốc cửa sổ của tường nhà.
c) Kí hiệu cầu thang trên mặt cắt là các đường dích dắc thể hiện các bậc cầu thang. Kí hiệu cầu thang trên mặt bằng là các đường song song thể hiện chiều rộng là chiều dài (ngang) của bậc cầu thang.
Bài 15.3 trang 20 SBT Công nghệ 8:
a) Ký hiệu cửa đi một cánh và kí hiệu cửa đi hai cánh khác nhau như ở chỗ nào?
b) Kí hiệu cửa sổ đơn và kí hiệu cửa sổ kép khác nhau ở chỗ nào?
c) Kí hiệu cầu thang trên mặt cắt và ký hiệu cầu thang trên mặt bằng khác nhau ở chỗ nào?
Lời giải:
a) Kí hiệu cửa đi một cánh được vẽ bằng một đoạn thẳng và một cung tròn. Ký hiệu cửa đi hai cánh được vẽ bằng hai đoạn thẳng và hai cung tròn.
b) Kí hiệu cửa sổ đơn được vẽ bằng một đoạn thẳng và kí hiệu cửa sổ kép được vẽ bằng hai đoạn thẳng song song giữa mặt cắt hốc cửa sổ của tường nhà.
c) Kí hiệu cầu thang trên mặt cắt là các đường dích dắc thể hiện các bậc cầu thang. Kí hiệu cầu thang trên mặt bằng là các đường song song thể hiện chiều rộng là chiều dài (ngang) của bậc cầu thang.
Bài 16.1 trang 20 SBT Công nghệ 8: Đọc bản vẽ nhà ở (hình 16.1) và trả lời câu hỏi sau:
a) Mặt đứng B thể hiện mặt nào của ngôi nhà?
b) Cách bố trí các phòng của ngôi nhà được thể hiện ở hình biểu diễn nào trên bản vẽ?
c) Mặt cắt A – A có vị trí như thế nào ở trên bản vẽ? Mặt cắt A – A song song với mặt phẳng hình chiếu nào và đi qua bộ phận nào của ngôi nhà?
d) Ba chiều lớn nhất của ngôi nhà gồm có kích thước nào?
Lời giải:
a) Mặt đứng B thể hiện mặt trước của ngôi nhà theo hướng mũi tên B.
b) Cách bố trí các phòng của ngôi nhà được thể hiện ở mặt bằng của ngôi nhà.
c) Mặt cắt A – A được đặt ở vị trí hình chiếu đứng của bản vẽ. Mặt cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng và đi qua mặt trước của bếp ở bên trái ngôi nhà, qua phòng sinh hoạt chung rồi qua bậc thềm ở bên phải.
d) Kích thước chiều dài (chiều sâu) là 10200mm (10,2 mét), chiều rộng 6000mm(6 mét), chiều cao 5900mm(5,9 mét).
Giáo Án Công Nghệ 8
– Rèn tư duy không gian, phân tích vật thể.
– Nghiêm túc trong giờ học., làm việc theo qui trình.
– Bản vẽ, vật mẫu chi tiết côn có ren.
-Thước ,êke, compa, giấy A 4, kẻ trước bảng 9.1 vào vở
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp :
Tuần : 06 Ngày soạn :20/09/2014 Tiết : 11 Ngày dạy: 22/09/2014 Bài 12 : BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. 2. Kĩ năng : - Rèn tư duy không gian, phân tích vật thể. 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong giờ học., làm việc theo qui trình. II. CHUẨN BỊ : 1. GV : - Bản vẽ, vật mẫu chi tiết côn có ren. 2. HS : -Thước ,êke, compa, giấy A 4, kẻ trước bảng 9.1 vào vở III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút Câu 1 Em hãy vẽ 3 hình chiếu của hình cầu với kích thước tùy ý? (6đ) Câu 2 Kể tên các loại chi tiết có ren?so sánh sự khác nhau giữa quy ước ren trong và ren ngoài? (4đ) Đáp án thang điểm Câu 1 Mỗi hình vẽ đúng được (2đ) Câu 2 Đáp án Điểm - Đai ốc, đinh vít, lọ mực, đuôi đèn 1 đ - Sự khác nhau giữa quy ước ren trong và ren ở chỗ vị trí nét liền đậm của đỉnh ren và nét liền mảnh chân ren. 1.5đ - Đối với ren ngoài nét liền đậm của đỉnh ren năm ở phía ngoài nét liền mảnh của chân ren và ngược lại đối với ren trong nét liền đậm của đỉnh ren ở phía trong nét liền mành chân ren 1.5đ 3. Đặt vấn đề : Chúng ta đã làm quen với cách đọc bản vẽ hình cắt vậy đối với bản vẽ có ren thi ta đọc thế nào?bài mới 4. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoaït ñoäng 1: Giới thiệu bài, cách trình bày bài làm -HS chú ý lắng nghe Nêu rõ mục tiêu của bài, nội dung của bài,trình tự tiến hành. Hoaït ñoäng 2 : Tổ chức thực hành : -HS nhắc lại các bước đọc bản vẽ - Trả lời các câu hỏi theo bảng 12.1 - Tìm hiếu kí hiệu các loại ren và giải thích ý nghĩa - Đọc bản vẽ đã chuẩn bị. - Vẽ hình vào giấy A 4 - Yêu cầu Hs đọc bản vẽ và ghi nội dung cần hiểu vào vở - Chú ý cho Học sinh kí hiệu các loại ren cách đọc và ý nghĩa . * Hệ ren -M (meter): Ren hệ mét -Tr (Trapezium): Ren hình than cân. -Sq (Square): Ren hình vuông. -Rd (Round): Ren hình cung tròn. +Hướng xoắn phải không ghi kí hiệu. +Hướng xoắn trái LH(left-hand). +d: đường kính ngoài của Ren. +p: bước Ren - Gọi một số em lên đọc bản vẽ - Yêu cầu các em vẽ bản vẽ hình cỏn? Hoạt động 3 : Củng cố, hướng dẫn về nhà: - Nhận xét, đánh giá bài thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe dặn dò - Chuẩn bị bài 13 . - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài thực hành của mình qua mục tiêu -Làm bài tập trong SGK. -Đọc phần có thể em chưa biết. -Đọc trước bài 13. -Thu bài của học sinh - Khuyên khích học sinh thực hiện tốt bài 5. Nội dung ghi bảng I. BẢN VẼ CÔN CÓ REN: Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ chi tiết côn có ren 1.Khung tên -Tên gọi chi tiết. -Vật liệu. -Tỉ lệ. -Côn có Ren. -Thép. -1:1 2.Hình bieåu dieãn. -Tên gọi hình chiếu. -Vị trí hình cắt. -HCC. -Cắt ở hình chiếu đứng 3.Kích thöôùc -Kích thöôùc chung cuûa chi tieát. -Kích thöôùc caùc phaàn cuûa chi tieát. -f18, 10 -Ñaàu lôùn f18, ñaàu nho fû 14, M8x1 4.Yêu cầu kĩ thuật. -Gia công. -Xử lý bề mặt. -Tôi cứng. -Mạ kẽm. 5.Tổng hợp -Mơ tả hình dạng, cấu tạo. -Công dụng của chi tiết. - Hình nón cụt, có lỗ Ren ở giữa. -Dùng để lắp với trục của cọc lái . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................................................................................................Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Công Nghệ 8 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!