Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 53: Nhân Số Có Ba Chữ Số Với Số Có Một Chữ Số # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 53: Nhân Số Có Ba Chữ Số Với Số Có Một Chữ Số # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 53: Nhân Số Có Ba Chữ Số Với Số Có Một Chữ Số mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Giải vở bài tập Toán 3 tập 1 Giải vở bài tập Toán 3 bài 53 trang 63 SBT Toán 3 tập 1 giúp các em học sinh biết cách thực hiện …

Giải vở bài tập Toán 3 bài 53: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

Giải vở bài tập Toán 3 tập 1

Giải vở bài tập Toán 3 bài 53

trang 63 SBT Toán 3 tập 1 giúp các em học sinh biết cách thực hiện nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số; kĩ năng đặt tính, thực hiện tính và giải bài toán một phép tính. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 63 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1

Câu 1. Tính:

312 ⨯ 2

210 ⨯ 4

301 ⨯ 3

142 ⨯ 4

127 ⨯ 3

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

121 ⨯ 4

201 ⨯ 3

117 ⨯ 5

106 ⨯ 7

270 ⨯ 3

Câu 3. Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên?

Câu 4. Tìm x:

a. x : 4 = 102

b. x : 7 = 118

Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1.

Câu 2.

Câu 3.

Bài giải

Số vận động viên có trong 8 hàng là :

105 ⨯ 8 = 840 (vận động viên)

Đáp số: 840 vận động viên

Câu 4.

a. x : 4 = 102 b. x : 7 = 118

x = 102 ⨯ 4 x = 118 ⨯ 7

x = 408 x = 826

Nhân Với Số Có Một Chữ Số

Ngày soạn: 14/10/2014Ngày dạy: Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014

1.Ổn định lớp:2. KTBC: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bàiTính bằng cách thuận tiện nhất:6257 + 989 + 743 – GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.3. Bài mới:*Giới thiệu bài: -GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số : * Ví dụ 1: Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ) – GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. – GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. – GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?

– GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK.* Ví dụ 2: Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ) – GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. – GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. – GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. Luyện tập, thực hành : Bài 1 – GV yêu cầu HS tự làm bài.

– GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. – GV nhận xét và cho điểm HS.Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu đềGV hướng dẫn HS để buổi chiều làm Bài 3a GV gọi HS đọc yêu cầu đề – GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.

– GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.

Bài 4/ Dành cho HS khá, giỏi– HS đọc yêu cầu đề – GV gọi một HS đọc đề bài toán.– GV yêu cầu HS tự làm bài.

4. Củng cố:– Nhắc lại nội dung bài học– Nhắc lại cách nhân với số có một chữ số?5. HĐNT: – GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. – Nhận xét tiết học.

– HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.* kết quả đúng như sau:6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7 000 + 989 = 7989

– HS nghe GV giới thiệu bài.

– HS đọc: 241 324 x 2.

– 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn.– Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).

241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 3 Bài 67: Chia Số Có Hai Chữ Số Cho Số Có Một Chữ Số

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 1

Tính:

a) 54 : 3 68 : 4 84 : 6 90 : 2

b) 98 : 3 89 : 2 87 : 4 79 : 7

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.

Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 2

Một quyển truyện có 75 trang, bạn Hiền đã đọc được

Muốn tìm lời giải ta lấy số trang của quyển truyện chia cho 5.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số trang Hiền đã đọc được là:

75 : 5 = 15 (trang)

Đáp số: 15 trang

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 77 câu 3

Có 58l nước mắm, rót đầy vào các can 5l. Hỏi có thế rót được nhiều nhất vào bao nhiêu can như thế và còn thừa mấy lít nước mắm?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia 58 cho 5; kết quả là số can cần tìm; số dư là số lít nước mắm còn thừa.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số can nước mắm có thể rót được nhiều nhất là:

58 : 5 = 11 dư 3 lít

Đáp số: 11 can, thừa 3 lít.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 78 câu 4

Vẽ tiếp để được hình vuông:

Phương pháp giải:

Dựa vào các ô vuông, dùng thước kẻ và bút chì, vẽ thêm các cạnh vào hình đã cho.

……………………………………………………..

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021:

Đề thi học kì 1 lớp 3 được tải nhiều nhất:

Như vậy, chúng tôi đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 77, 78. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Giải Bài Tập Trang 74 Sgk Toán 4: Luyện Tập Nhân Với Số Có Ba Chữ Số

Giải bài tập trang 74 SGK Toán 4: Luyện tập nhân với số có ba chữ số

Giải bài tập trang 74 SGK Toán 4

Giải bài tập trang 74 SGK Toán 4: Luyện tập nhân với số có 3 chữ số là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 4: Nhân với số có ba chữ số

Hướng dẫn giải bài Luyện tập (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 74)

BÀI 1. Tính (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 74/SGK Toán 4)

a) 345 × 200 b) 237 × 24 c) 403 × 346

Đáp án: Các em có thể đặt tính và tính để được kết quả như sau:

a) 345 × 200 = 69000 b) 237 × 24 = 5688

c) 403 × 346 = 139438

BÀI 2. Tính: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 74/SGK Toán 4)

a) 95 + 11 × 206 b) 95 × 11 + 206

c) 95 × 11 × 206

Đáp án: Các em có thể tính như sau:

a) 95 + 11 × 206 = 95 + 2266 = 9361

b) 95 × 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251

c) 95 × 11 × 206 = 1045 × 206 =215270

Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 74/SGK Toán 4) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 142 × 12 + 142 × 18

b) 49 × 365 – 39 × 365

c) 4 × 18 × 25

a) 142 × 12 + 142 × 18 = 142 × (12 + 18)

= 142 × 30 = 4260

b) 49 × 365 – 39 × 365 = (49 – 39) × 365

= 10 × 365 = 3650

c) 4 × 18 × 25 = 18 × (4 × 25) = 18 × 100 = 1800

Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 74/SGK Toán 4)

Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học?

Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là:

8 × 32 = 256 (bóng)

Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là:

3500 × 256 = 896000 (đồng)

Đáp số: 896000 đồng.

Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 74/SGK Toán 4)

Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b được tính theo công thức: S = a × b (a, b cùng một đơn vị đo)

a) Tính S, biết: a = 12cm, b = 5cm;

a = 15m, b = 10m.

b) Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?

a) Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 × 5 = 60 (cm 2)

Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 × 10 = 150 (m 2)

b) Nếu chiều dài a tăng lên 2 lần thì chiều dài mới là: a × 2

Diện tích hình chữ nhật mới là: a × 2 × b = (a × b) × 2 = S × 2

Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.

Các bạn tham khảo và luyện tập:Giải vở bài tập Toán 4 bài 63: Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 3 Bài 53: Nhân Số Có Ba Chữ Số Với Số Có Một Chữ Số trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!