Xem Nhiều 3/2023 #️ Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó # Top 9 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán 4 bài 37

Giải vở bài tập Toán 4 bài 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 1 trang 43 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh hiểu được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.

Hướng dẫn giải bài tập trang 43 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 43 – Câu 1

Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại bằng 42. Mẹ hơn con 30 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (Giải bằng hai cách).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tóm tắt Đáp án Cách 1:

Bài giải:

Hai lần tuổi của con là:

42 – 30 = 12 ( tuổi)

Tuổi của con là:

12 : 2 = 6 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

6 + 30 = 36 (tuổi)

Đáp số: Tuổi của mẹ 36

Tuổi của con 6

Cách 2:

Hai lần tuổi của mẹ là:

42 + 30 = 72 (tuổi)

Tuổi của mẹ là:

72 : 2 = 36 (tuổi)

Tuổi của con là:

36 – 30 = 6 (tuổi)

Đáp số: Tuổi của mẹ 36

Tuổi của con 6

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 43 – Câu 2

Có 30 học sinh đang tập bơi, trong đó số em đã biết bơi ít hơn số em chưa biết bơi là 6 em. Hỏi có bao nhiêu em đã biết bơi, bao nhiêu em chưa biết bơi?

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức :

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

Tóm tắt

Có 30 học sinh đang tập bơi

Biết bơi ít hơn chưa biết bơi 6 em

Biết bơi có: ….. em?

Bài giải

Hai lần số học sinh biết bơi là:

30 – 6 = 24 (học sinh)

Số học sinh biết bơi là:

24 : 2 = 12 (học sinh)

Số học sinh chưa biết bơi:

12 + 6 = 18 (học sinh)

Đáp số: Học sinh biết bơi 12 học sinh

Học sinh chưa biết bơi 18 học sinh

Tóm tắt

Thư viện có: 1800 cuốn sách

Sách giáo khoa:….cuốn?

Bài giải

Hai lần số sách giáo khoa là:

1800 + 1000 = 2800 (cuốn)

Số sách giáo khoa là:

2800 : 2 = 1400 (cuốn)

1800 – 1400 = 400 (cuốn)

Đáp số: Sách giáo khoa 1400 cuốn

Bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Toán Lớp 4 Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó

1. Bài Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Ví dụ:

Số bánh của anh cộng với số bánh của em là 35 cái. Số bánh của anh nhiều hơn số bánh của em là 5 cái. Tìm số bánh của anh và em.

Giải:

Hai lần số bánh của anh là:

Số bánh của anh là:

Số bánh của em là:

Nhận xét:

Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là dạng toán mà đề bài cho chúng ta biết trước về tổng và hiệu của hai số. Thông qua hai số liệu tổng và hiệu, các em tìm ra hai giá trị của hai số tự nhiên mà khi cộng và trừ ra đúng bằng số tổng và số hiệu mà đề bài cho.

Đối với dạng bài này, các em có thể tính số lớn nhất hoặc số bé nhất trước. Rồi sau đó tìm ra số còn lại như sau:

– Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

– Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

2. Cách giải bài Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

– Bài toán lớp 4 tìm 2 số khi biết tổng và hiệu sẽ được thực hiện theo các bước sau:

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán theo sơ đồ

+ Bước 2: Tìm số bé

+ Bước 3: Tìm số lớn

+ Bước 4: Kết luận

Cách để giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng đơn giản theo công thức sau:

Cách 1: Tìm số có giá trị lớn trước, rồi suy ra số có giá trị bé hơn.

Số có giá trị lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số có giá trị bé = Tổng – Số có giá trị lớn = Số lớn – Hiệu

Cách 2: Ngược lại. Tìm số có giá trị nhỏ trước, rồi suy ra số có giá trị lớn hơn.

Số có giá trị bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số có giá trị lớn = Tổng – Số có giá trị bé = Hiệu + Số lớn.

3. Bài tập vận dụng tìm hai số biết tổng và hiệu

Bài tập vận dụng:

Một thuyền to chở 300 lít dầu được đựng trong hai thùng. Một thùng to và một thùng nhỏ hơn. Thùng to đựng được nhiều hơn thùng nhỏ 50 lít dầu. Hỏi số dầu mỗi thùng đựng được?

Hướng dẫn giải: + Bước 1: Tóm tắt bài toán

Tổng số lít dầu của hai thùng: 300 lít

Số lít dầu thùng to hơn số lít dầu của thùng nhỏ là: 50 lít

Số lít dầu thùng to đựng được: ? lít

Số lít dầu thùng nhỏ đựng được: ? lít

+ Bước 2: Tìm số bé

Hai lần số lít dầu của thùng nhỏ là:

300 – 50 = 250 lít

Số lít dầu của thùng nhỏ đựng được là:

250 : 2 =125 lít

+ Bước 3: Tìm số lớn

Số lít dầu thùng to chứa được là:

125 + 50 = 175 lít

+ Bước 4: Kết luận

Số lít dầu thùng to đựng được: 175 lít

Số lít dầu thùng nhỏ đựng được: 125 lít

4. Bài tập tự luyện Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải bài tập 1, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Tổng tuổi bố và tuổi con: 58 tuổi

Hiệu tuổi bố và tuổi con: 38 tuổi

Tuổi bố: ? tuổi

Tuổi con: ? tuổi

Các em có thể làm theo 2 cách:

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

58 – 10 = 48 (tuổi)

(58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)

48 – 38 = 10 (tuổi)

Giải bài tập 2, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Tổng số học sinh trai và gái: 28 học sinh

Hiệu của số học sinh trai và gái là: 4 học sinh

Học sinh trai: ? Học sinh

Học sinh gái: ? Học sinh

Số học sinh trai là:

(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)

Số học sinh gái là:

16 – 4 = 12 (học sinh)

Số học sinh gái là:

(28 – 4 ) : 2 = 12 (học sinh)

Số học sinh trai là:

12 +4 = 16 (học sinh)

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Tổng số cây của lớp 4A và 4B là : 600 cây

Hiệu số cây của lớp 4B và 4A là: 50 cây

Số cây lớp 4A: ? cây

Số cây lớp 4B: ? cây

Số cây lớp 4A trồng được là:

(600 – 50) : 2 = 275 cây

Số cây lớp 4B trồng được là:

275 + 50 = 325 cây

Số cây lớp 4B trồng được là:

(600 + 50) : 2 = 325 cây

Số cây lớp 4A trồng được là:

325 – 50 = 275 cây

Giải bài tập 4, trang 47, SGK Toán lớp 4:

Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Số bé là: (8 – 8) : 2 = 0

Số lớn là: 0 + 8 = 8

Các em có thể làm theo cách ngược lại giống ở trên.

5. Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4 tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải bài tập 1, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

Hướng dẫn giải:

a) Hai lần số lớn là: 24 + 6 = 30

Vậy số lớn là: 30 : 2 = 15

Suy ra, số bé là: 24 – 15 = 9

b) Hai lần số bé là: 60 – 12 = 48

Vậy số bé là: 48 : 2 = 24

Suy ra, số lớn là: 24 + 12 = 36

c) Hai lần số bé là: 325 – 99 = 226

Vậy số bé là: 226 : 2 = 113

Suy ra, số lớn là: 113 + 99 = 212

Giải bài tập 2, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Tổng số tuổi chị và tuổi em: 36

Hiệu số tuổi chị và tuổi em là: 8

Chị: ? tuổi

Em: ? tuổi

Giải:

Hai lần tuổi em là: 36 – 8 = 28 (tuổi)

Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)

Các em cũng có thể làm theo cách còn lại, tính tuổi chị rồi suy ra tuổi em.

Giải bài tập 3, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Sách giáo khoa: ? Quyển

Giải:

Hai lần số sách giáo khoa học sinh mượn là:

65 + 17 = 82 (quyển)

Số sách giáo khoa học sinh mượn là:

82 : 2 = 41 (quyển)

41 – 17 = 24 (quyển)

Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Tổng số sản phẩm của hai phân xưởng là 1200 sản phẩm

Hiệu của phân xưởng thứ hai với phân xưởng thứ nhất là 120 sản phẩm

Phân xưởng thứ nhất: ? Sản phẩm

Phân xưởng thứ hai: ? Sản phẩm

Giải:

Hai lần sản phẩm của phân xưởng thứ nhất làm được là:

1200 − 120 = 1080 (sản phẩm)

Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

1080 : 2 = 540 (sản phẩm)

Vậy số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

Đáp án: Phân xưởng thứ nhất: 540 sản phẩm. Phân xưởng thứ hai: 660 sản phẩm

Giải bài tập 5, trang 48, SGK Toán lớp 4:

Thu hoạch từ hai thửa ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai là 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Hướng dẫn giải: Tóm tắt đề:

Tổng số thóc của hai thửa ruộng là: 5 tấn 2 tạ thóc

Hiệu của thửa ruộng thứ nhất với thửa ruộng thứ hai là: 8 tạ thóc.

Quy đổi: 5 tấn 2 tạ = 5200 kg

Số thóc thu hoạch thửa ruộng thứ nhất: ? Kg

Số thóc thu hoạch thửa ruộng thứ hai: ? Kg

Giải:

Hai lần số thóc ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:

5200 + 800 = 6000 kg

Số thóc ở thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:

6000 : 2 = 3000 kg

Vậy số thóc ở thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:

3000 – 800 = 2200 kg

Chúc các em học tốt!

Chúc các em học tập hiệu quả!

Bài Tập Phần Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Hai Số Đó

học sinh nam là 10 học sinh. Hỏi khối lớp Bốn đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?69.

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch

được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?

Một hình chữ nhật có chu vi là Chiều dài hơn chiều rộng 16cm.

Tính diện tích hình chữ nhật đó.

a) Trung bình cộng của hai số là 100, hai số đó hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số đó.

b) Tổng của ba số là 300. Tìm ba số đó, biết mỗi số hơn số đứng trước nó 2 đơn vị.

Tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết anh hơn em 6 tuổi.

Hiện nay anh hơn em 5 tuổi. Sau 5 năm nữa, tuổi anh và tuổi em cộng lại được

25 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Tìm hai số biết số trung bình cộng của hai số đó là 1001 và hiệu của hai số đó là 802.

75. Cho một số có ba chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xoá bỏ chữ số 4 này đi,

ta được một số có hai chữ số. Biết tổng của số có ba chữ.số đã cho và số có hai

chữ số có được sau khi xoá chữ số 4 là 450. Tìm số có ba chữ số đã cho ban đầu.

Số học sinh nữ là :

(160 + 10) : 2 = 85 (học sinh)

Số học sinh nam là :

160 -85 = 75 (học sinh).

HD : 3 tấn 5 tạ = 35 tạ.

Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ nhất là :

Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng thứ hai là :

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

Chiều dài hình chữ nhật là :

Chiều rộng hình chữ nhật là :

Diện tích hình chữ nhật là :

Hiệu của hai số đó là 2, tổng của hai số đó là : 100 X 2 = 200. Từ đó tính được số lớn là : (200 + 2) : 2 = 101 ;

số bé là : 200 – 101 = 99.

Có thể vẽ sơ đồ:

Nhận xét : số thứ hai là trung bình cộng của ba số cần tìm. Ta tính

được số thứ hai là : 300 : 3 = 100. Suy ra số thứ nhất là 98, số thứ ba

là 102. Ba số cần tìm là : 98 ; 100 ; 102.

Xét ba số : a ; a + 2 ; a + 4. Ta có tổng :

a + (a + 2) + (a + 4) = 300 hay

a x 3 = 294 (cùng bớt đi 6)

a = 294 : 3 = 98 (cùng giảm 3 lần)

V ậy ba số cần tìm là : 98 ; 100 ; 102.

HD : Biết tổng số tuổi của hai anh em là 30 tuổi và hiệu số tuổi của anh và em là 6 tuổi.

Từ đó tính được tuổi của anh là : (30 + 6) : 2 = 18 (tuổi).

Tuổi của em là : 30 – 18 = 12 (tuổi).

HD : Sau 5 năm, anh vẫn hơn em 5 tuổi. Từ đó có thể tính tuổi của anh và em sau

5 năm (biết tổng số tuổi của hai anh em sau 5 năm là 25 tuổi, hiệu số tuổi của anh và em là 5 tuổi).

Sau 5 năm, tuổi anh là : (25 + 5) : 2 = 15 (tuổi) ;

Tuổi em là : 25 – 15 = 10 (tuổi).

Từ đó tính được tuổi anh hiện nay là: 15-5 = 10 (tuổi) ;

Tuổi em hiện nay là : 10-5 = 5 (tuổi).

HD : Trung bình cộng của hai số là 1001 nên tổng hai số ià :

1001 x 2 = 2002

Số bé là : (2002 – 802) : 2 = 600

Số lớn là : 600 + 802 = 1402 (hoặc (2002 + 802) : 2 = 1402).

Xoá bỏ chữ số 4 ở hàng trăm của một số có ba chữ số tức là đã bớt số đó đi 400 đơn vị.

Như vậy hiệu của số có ba chữ số ban đầu và số có hai chữ số (sau khi xoá bỏ chữ số 4) ỉà 400.

Biết tổng của hai số đó là 450, ta tính được số có ba chữ số đã cho ban đầu là :

(450 + 400) :2 = 425

Thử lại : 425 + 25 = 450 (đúng với đề bài)

Giải Bài Tập Trang 47, 48 Sgk Toán 4: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải bài tập Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán 4:

Giải bài tập trang 45, 46 SGK Toán 4: Tính chất kết hợp của phép cộng – Luyện tập

Bài tập toán lớp 4: Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Giải bài tập trang 49 SGK Toán 4: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Giải bài tập trang 50 SGK Toán 4: Hai đường thẳng vuông góc

Hướng dẫn giải bài TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 47)

ÔN LẠI LÝ THUYẾT:

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có:

Muốn tìm số bé: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Muốn tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 47/SGK Toán 4 tập 1)

Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bố hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi con bao nhiêu tuổi?

Tuổi của con là:

(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là:

58 – 10 = 48 (tuổi)

Đáp số: 10 tuổi và 48 tuổi

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 47/SGK Toán 4 tập 1)

Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Lớp đó có số học sinh trai là:

(28 + 4) : 2 = 16 (em)

Lớp đó có số học sinh gái là:

16 – 4 = 12 (em)

Đáp số: 16 em và 12 em

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 47/SGK Toán 4 tập 1)

Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Lớp 4A trồng được số cây là:

(600 – 50) : 2 = 275 (cây)

Lớp 4B trồng được số cây là:

275 + 50 = 325 (cây)

Đáp số: 275 cây và 325 cây

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 47/SGK Toán 4 tập 1)

Tính nhẩm: Tổng hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.

Các em có thể nhẩm như sau:

Cách 1: Số lớn là 8 và số bé là 0 vì 8 + 0 = 8 và 8 – 0 = 8

Cách 2: Hai lần số bé: 8 – 8 = 0. Vậy số bé là 0 và số lớn là 0 + 8 = 8

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 tập 1 trang 48)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 48/SGK Toán 4 tập 1)

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là:

a) 24 và 6

b) 60 và 12

c) 325 và 99

a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15

Số bé là: 15 – 6 = 9

b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36

Số bé là: 36 – 12 = 24

c) Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212

Số bé là: 212 – 99 = 113

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 48/SGK Toán 4 tập 1)

Tính tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Tuổi em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)

Tuổi chị là:

8 + 14 = 22 (tuổi)

Thư viện cho mượn số sách giáo khoa là:

(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)

Thư viện cho mượn số sách tham khảo là:

41 – 17 = 24 (quyển)

BÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 48/SGK Toán 4 tập 1)

Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?

Phân xưởng thứ nhất làm được số sản phẩm là:

(1200 – 120) : 2 =540 (sản phẩm)

Phân xưởng thứ hai làm được số sản phẩm là:

540 + 120 = 660 (sản phẩm)

BÀI 5. (Hướng dẫn giải bài tập số 5 trang 48/SGK Toán 4 tập 1)

Thu hoạch từ hai thử ruộng được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc. Hỏi thu hoạch ở mỗi thửa ruộng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Đổi 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ nhất là:

(52 + 8) : 2 = 30 (tạ)

Đổi: 30 tạ = 3 000kg

Số thóc thu hoạch ở thửa thứ hai là:

30 – 8 = 22 (tạ)

Đổi: 22 tạ = 2200kg

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 37: Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!