Xem Nhiều 5/2023 #️ Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 70: Chia Một Tích Cho Một Số # Top 8 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 5/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 70: Chia Một Tích Cho Một Số # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 70: Chia Một Tích Cho Một Số mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 70

Giải vở bài tập Toán 4 bài 70: Chia một tích cho một số là lời giải trang 81 Vở bài tập Toán 4 tập 1 với đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT là tài liệu tham khảo cho các em học sinh so sánh kết quả luyện tập các dạng bài tập chia một tích cho một số. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Lý thuyết Chia một tích cho một số

Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhận kết quả với thừa số kia.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 81 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 81 – Câu 1

Tính bằng hai cách:

a) (14 × 27) : 7 = ………………

= ………………

(14 × 27) : 7 = ………………

= ………………

= ………………

b) (25 × 24) : 6 = ………………

= ………………

(25 × 24) : 6 = ………………

= ………………

= ………………

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số :

Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

(a × b) : c = a : c × b = a × b : c Đáp án

a) (14 × 27) :7 = 387 : 7

= 54

(14 × 27) : 7 = 14 : 7 × 27

= 2 × 27

= 54

b) (25 × 24) :6 = 600: 6

= 100

(25 ×24) :6 = 25 × 24 : 6

= 25 × 4

= 100

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 81 – Câu 2

Tính bằng ba cách

(32 × 24) : 4 = ………………

= ………………

(32 × 24) : 4 = ………………

= ………………

= ………………

(32 × 24) : 4 = ………………

= ………………

= ………………

Phương pháp giải:

Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số :

Khi chia một tích cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.

(a × b) : c = a : c × b = a × b : c Đáp án

(32 × 24) : 4 = 768 : 4

= 192

(32 × 24) : 4 = 32 : 4 × 24

= 8 × 24

= 192

(32 × 24) : 4 = 32 × 24 : 4

= 32 × 6

= 192

Một cửa hàng có 6 tấm vải, mỗi tấm dài 30m. Cửa hàng đã bán được 1/6 số vải. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

– Tính số mét vải cửa hàng có ta lấy độ dài của một tấm vải nhân với số tấm vải.

– Tính số mét vải cửa hàng đã bán ta lấy số mét vải cửa hàng có chia cho 6.

Tóm tắt: Bài giải

Ban đầu cửa hàng có số mét vải là :

30 × 6 = 180 (m)

Cửa hàng đó bán được số mét vải là :

180 : 6 = 30 (m)

Đáp số: 30m.

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 69: Chia Một Số Cho Một Tích

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 69

Giải vở bài tập Toán 4 bài 69: Chia một số cho một tích là lời giải trang 80 Vở bài tập Toán 4 tập 1 với đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT là tài liệu tham khảo cho các em học sinh so sánh kết quả luyện tập các dạng bài tập chia một số cho một tích. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Lý thuyết Chia một số cho một tích

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 80 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 80 – Câu 1

Tính bằng hai cách:

a) 50 : (5 × 2) = ……………

= ……………

50 : (5 × 2) = ……………

= ……………

= ……………

b) 28 : (2 × 7) = ……………

= ……………

28 : (2 × 7) = ……………

= ……………

= ……………

Phương pháp giải:

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

a : (b × c) = (a : b) : c = (a : c) : b Đáp án

a) 50 : (5 × 2) = 50 : 10

= 5

50 : (5 × 2) = 50 : 5 : 2

= 5

b) 28 : (2 × 7) = 28 : 14

= 2

28 : (2 × 7) = 28 : 2 : 7

= 14 : 7

= 2

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 80 – Câu 2

Tính (theo mẫu)

Mẫu 60 : 30 = 60 : (10 × 3)

a) 90 : 30 = ……………

= ……………

b) 180 : 60 = ……………

= ……………

Phương pháp giải:

Viết số chia dưới dạng tích của hai số thích hợp rồi thực hiện phép chia một số chia cho một tích để tính giá trị biểu thức đã cho.

Đáp án

a) 90 : 30 = 90 : (3×10)

= 90 : 3 : 10

= 30 : 10

= 3

b) 180 : 60 = 180 : (6×10)

= 180 : 6 : 10

= 30 : 10

= 3

Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 quyển vở cùng loại và tất cả phải trả 19200 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển vở. (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải:

Cách 1:

– Tìm tổng số vở hai bạn đã mua = số vở mỗi bạn mua × 2.

– Tìm giá tiền 1 quyển vở = tổng số tiền phải trả : tổng số vở hai bạn đã mua.

Cách 2 :

– Tìm số tiền mỗi bạn phải trả = tổng số tiền phải trả : 2.

– Tìm giá tiền 1 quyển vở = số tiền mỗi bạn phải trả : số vở mỗi bạn đã mua.

Đáp án Cách 1:

Bài giải

Số quyển vở mà hai bạn mua là:

2×4 = 8 (quyển vở)

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

19200 : 8 = 2400 (đồng)

Đáp số : 24000 đồng

Cách 2:

Số tiền mỗi bạn phải trả là :

19 200 : 2 = 9 600 (đồng)

Số tiền phải trả mỗi quyển vở đó là:

9 600 : 4 = 2400 (đồng)

Đáp số: 2400 đồng.

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 66: Chia Một Tổng Cho Một Số

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 66

Giải vở bài tập Toán 4 bài 66: Chia một tổng cho một số là lời giải trang 77 Vở bài tập Toán 4 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT cho các em học sinh tham khảo ôn tập, rèn luyện dạng Toán chia một tổng cho một số, chuẩn bị tốt cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 77 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập tập 1 trang 77 – Câu 1

Tính bằng hai cách:

a) (25 + 45) : 5 = …………

= …………

(45 + 25) : 2 = …………

= …………

= …………

b) 24 : 6 + 36 : 6 = …………

= …………

24 : 6 + 36 : 6 = …………

= …………

= …………

Phương pháp giải:

Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức đã học như biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.

= 14

= 9 + 5

= 14

= 10

= 60 : 6

= 10

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 77 – Câu 2

Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học snh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)

Phương pháp giải:

Cách 1:

– Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

– Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

– Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Cách 2:

– Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

– Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Tóm tắt:

Cách 1:

Bài giải

28 : 4 = 7 (nhóm)

32 : 4 = 8 (nhóm)

7 + 8 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm

Cách 2:

(28 + 32) : 4 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm

a) Tính:

(50 – 15) : 5 = …………

= …………

50 : 5 – 15 : 5 = …………

= …………

(50 – 15) : 5…………50 : 5 – 15 : 5

c) Viết tiếp vào chỗ chấm:

Khi chia một hiệu cho một số…………………

Phương pháp giải:

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước ; thực hiện phép cộng, trừ sau.

a) Tính:

= 7

= 7

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 77 – Câu 4

Tính (theo mẫu)

Mẫu: 4 × 12 + 4 × 16 – 4 × 8 = 4 × (12 + 16 – 8)

= 4 × 20 = 80

3 × 17 + 3 × 25 – 3 × 2 = …………………

= …………………

= …………………

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d).

= 4 × 20

= 80

= 3 × 40

= 120

Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 67: Chia Cho Số Có Một Chữ Số

Giải vở bài tập Toán 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 67

Giải vở bài tập Toán 4 bài 67: Chia cho số có một chữ số là lời giải trang 78 Vở bài tập Toán 4 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT cho các em học sinh tham khảo ôn tập, rèn luyện dạng Toán chia cho số có một chữ số, chuẩn bị tốt cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.

Lý thuyết Chia cho số có một chữ số

a) Ví dụ 1: 128472 : 6 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

12 chia 6 được 2, viết 2;

2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0,

Hạ 8′ 8 chia 6 được 1, viết 1;

1 nhân 6 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

Hạ 4, được 24; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0

Hạ 7, 7 chia 6 được 1, viết 1

1 nhân 6 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1, viết 1

Hạ 2, được 12, 12 chia 6 bằng 2, viết 2;

2 nhân 6 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0, viết 0

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 78 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập tập 1 trang 78 – Câu 1

Đặt tính rồi tính:

256075 : 5

369090 : 6

498479 : 7

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Đáp án

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 78 – Câu 2

Một kho chứa 305 080 kg thóc. Người ta đã lấy ra 1/8 số thóc ở kho đó. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp giải:

– Tìm số thóc đã lấy đi = số thóc ban đầu trong kho : 8.

– Tìm số thóc còn lại = số thóc ban đầu trong kho – số thóc đã lấy đi.

Tóm tắt: Bài giải

Số ki-lô-gam thóc người ta đã lấy đi là:

305080 : 8 = 38135 (kg)

Số thóc còn lại trong kho là:

305080 – 38135 = 266945 (kg)

Đáp số: 266945 (kg)

Tìm x:

a) x × 5 = 106570

b) 450906 : x = 6

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc:

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Đáp án

a) x × 5 = 106570

x = 106570 : 5

x = 21314

b) 450906 : x = 6

x = 450906 : 6

x = 75151

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 4 Bài 70: Chia Một Tích Cho Một Số trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!