Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 69: Luyện Tập # Top 15 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 69: Luyện Tập # Top 15 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 69: Luyện Tập mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 69

Giải vở bài tập Toán 5 bài 69: Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân là lời giải trang 85 Vở bài tập Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo rèn luyện các dạng bài tập chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Mời các em cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 85 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 – Bài 1

Đặt tính rồi tính

864 : 2,4

9 : 0,25

108 : 22,5

Phương pháp giải:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

– Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

– Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 – Bài 2

Câu 2. Tìm x

a) x × 4,5 = 72

b) 15 : x = 0,85 + 0,35

Phương pháp giải:

– Tính giá trị vế phải (nếu cần).

– x ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

a)

x × 4,5 = 72

x = 72:4,5

x = 16

b)

15 : x = 0,85 + 0,35

15 : x = 1,2

x = 1,2:15

x = 12,5

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 85 – Bài 3

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

– Tính diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

– Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh 12m, do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

– Chiều dài hình chữ nhật = diện tích : chiều rộng.

Xem đáp án

Bài giải

12 x 12 = 144 (m 2)

144 : 7,2 = 20 (m)

Đáp số: 20m

Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân:

– So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn … đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

– Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Giá trị thích hợp là:

x = 5,501; 5,502; 5,503

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 67: Luyện Tập

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67: Luyện tập trang 83 Vở BT Toán 5 tập 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại các dạng bài tập nhân chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 67

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 1

Tính

a) 60 : 8 x 2,6

b) 480 : 125 : 4

c) (75 + 45) : 75

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

Phương pháp giải

– Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 60 : 8 x 2,6

= 7,5 x 2,6 = 19,5

b) 480 : 125 : 4

= 3,84 : 4

= 0,96

c) (75 + 45) : 75

= 120 : 75 = 1,6

d) 2001 : 25 – 1999 : 25

= 80,04 – 79,96 = 0,08

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải

– Tính chiều rộng = chiều dài × 3/5.

– Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

– Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Chiều dài : 26m

Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài

Tính chu vi? Tính diện tích?

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

26 × 3/5 = 15,6 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

26 x 15,6 = 405, 6 (m 2)

Đáp số: 83,2m và 405, 6m 2

Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải

– Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3 giờ đầu = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ đầu × 3.

– Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 5 giờ sau = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ sau × 5.

– Tính tổng số giờ ô tô đã đi.

– Tính tổng số ki-lô-mét ô to đã đi được.

– Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được = tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi : tổng số giờ.

Đáp án và hướng dẫn giải

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 x 3 = 117 (km)

Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:

35 x 5 = 175 (km)

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 = 8 (giờ)

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 (km)

Đáp số: 36,5 km

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 83 – Bài 4

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5 64 : 5 + 36 : 5

Phương pháp giải

Cách 1 : Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức : a : c + b : c = (a+b) : c.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 5

Cách 1:

64 : 5 + 36 : 5

= 12,8 + 7,2

= 20

Cách 2:

64 : 5 + 36 : 5

= (64 + 36) : 5

= 100 : 5 = 20

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 131 : Luyện Tập

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Một ô tô đi qua cầu với vận tốc 21,6 km/giờ. Tính vận tốc của ô tô đó với đơn vị đo là :

a) m/phút ; b) m/giây.

Phương pháp giải:

a) – Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 60 phút

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

b) – Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 3600 giây

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

a) Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 60 phút.

Vận tốc ô tô với đơn vị đo m/phút là :

21600 : 60 = 360 (m/phút)

b) Đổi : 21,6km = 21600m ; 1 giờ = 3600 giây.

Vận tốc của ô tô với đơn vị đo m/giây là:

21600 : 3600 = 6 (m/giây)

Đáp số : a) 360m/phút ;

b) 6m/giây.

Bài 2

Viết vào ô trống (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

– Đổi số đo thời gian sang dạng số thập phân có đơn vị đo là giờ.

– Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

(v = s : t)

Lời giải chi tiết:

+) Ô trống thứ nhất :

Vận tốc cần tìm là :

v = s : t = 63 : 1,5 = 42 km/giờ

+) Ô trống thứ hai :

Đổi : 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Vận tốc cần tìm là :

v = 14,7 : 3,5 = 4,2 km/giờ

+) Ô trống thứ ba :

Đổi : 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc cần tìm là :

v = 1025 : 1,25 = 820 km/giờ

+) Ô trống thứ tư :

Đổi : 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ

Vận tốc cần tìm là:

v = 79,95 : 3,25 = 24,6 km/giờ

Ta có bảng kết quả như sau :

Bài 3

Trong một cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1500m hết 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.

Phương pháp giải:

– Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giây, lưu ý ta có 1 phút = 60 giây.

– Tính vận tốc chạy của vận đông viên đó ta lấy quãng đường chia cho thời gian chạy hết quãng đường đó.

Lời giải chi tiết:

Đổi : 4 phút = 240 giây.

Vận tốc chạy của vận động viên là :

1500 : 240 = 6,25 (m/giây)

Đáp số : 6,25 m/giây.

Bài 4

Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút . Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ ở dọc đường 45 phút.

Phương pháp giải:

– Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến B – thời gian lúc đi từ A.

– Tìm thời gian ô tô đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đi từ A đến B tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ dọc đường.

– Tìm vận tốc của ô tô ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Lời giải chi tiết:

Kể cả thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là :

11 giờ 15 phút – 6 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút

Không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là là :

4 giờ 45 phút – 45 phút = 4 giờ

Vận tốc của ô tô là :

160 : 4 = 40 (km/giờ)

Đáp số : 40 km/giờ.

chúng tôi

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 92 : Luyện Tập

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải:

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang ở hàng thứ nhất là :

( displaystyle S = {{left( {15 + 10} right) times 12} over 2} = 150;(c{m^2}))

Diện tích hình thang ở hàng thứ hai là :

( displaystyle S = {{left( {{4 over 5} + {1 over 2}} right) times {2 over 3}} over 2} = {{13} over {30}};({m^2}))

Diện tích hình thang ở hàng thứ ba là :

( displaystyle S = {{left( {1,3 + 1,8} right) times 0,6} over 2} = 0,93;(d{m^2}))

Ta có bảng kết quả như sau :

Bài 2

a) Một hình thang có diện tích 20m 2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang.

b) Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m 2 và chiều cao bằng 2m.

Phương pháp giải:

Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S.

( displaystyle S = {{a + b} over 2} times h Rightarrow h = dfrac{S × 2}{a+b} ;;)

và ( displaystyle {{a + b} over 2} = S:h)

Lời giải chi tiết:

a) Đổi : (20m^2 = 2000dm^2).

Chiều cao hình thang đó là :

( displaystyle dfrac{2 times 2000}{55 + 45} = 40,left( {dm} right))

b) Trung bình cộng hai đáy của hình thang là :

( displaystyle 7:2 = 3,5,left( m right))

Đáp số : a) (40dm) ;

b) (3,5m.)

Bài 3

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

Phương pháp giải:

– Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy bé cộng với 8m.

– Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

– Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

– Tìm tỉ số giữa diện tích và (displaystyle 100m^2).

– Tính số thóc thu được: diện tích gấp ( displaystyle 100m^2) bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết:

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

(dfrac{(34 + 26) × 20}{2}) = 600 (m 2)

600m 2 gấp 100m 2 số lần là :

600 : 100 = 6 (lần)

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :

70,5 × 6 = 423 (kg)

Đáp số : 423kg.

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên :

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là …… cm 2.

Phương pháp giải:

Phần tô đậm là hình tam giác có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật và độ dài đáy bằng 8 – (2 + 2) = 4cm.

Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật và bằng 4cm.

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là :

8 – (2 + 2) = 4 (cm)

Diện tích phần tô đậm là :

4 × 4 : 2 = 8 (cm 2)

Lưu ý : Có thể tính diện tích phần tô đậm bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích 2 hình thang ở hai bên.

chúng tôi

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 69: Luyện Tập trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!