Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 73: Luyện Tập Chung Tiếp Theo mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải vở bài tập Toán 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán 5 bài 73: Luyện tập chung trang 89 Vở bài tập Toán 5 có lời giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập SBT cho các em học sinh tham khảo luyện tập, củng cố rèn kỹ năng giải Toán các phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Giải vở bài tập Toán 5 bài 73
Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3, 4 trang 89 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 – Bài 1
Đặt tính rồi tính
216,72 : 4,2 315 : 2,5
693 : 42 77,04 : 21,4
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.
Tính
a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5
b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71
Phương pháp giải:
– Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng và phép trừ sau.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5
= 43,04 : 26,9 : 5
= 1,6 : 5
= 0,32
b) 263,24 : (31,16 + 34,65) – 0,71
= 263,24 : 65,81 – 0,71
= 4 – 0,71
= 3,29
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 – Bài 3
Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?
Phương pháp giải:
Tinh số bước chân Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m ta lấy 140m chia cho độ dài một bước chân.
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài giải
Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:
140 : 0,4 = 350 (bước chân)
Đáp số: 350 bước chân
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 – Bài 4
Tính bằng hai cách
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
b) (2,04 + 3,4) : 0,68
Phương pháp giải:
a) Cách 1: Biểu thức có phép chia và phép trừ thì thực hiện phép chia trước, thực hiện phép trừ sau.
Cách 2: Áp dụng công thức : a : c − b : c = (a−b) : c
b) Cách 1: Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng công thức : (a + b) : c= a : c + b : c
Đáp án và hướng dẫn giải
Tính bằng hai cách
a) 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
Cách 1:
0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2
Cách 2:
0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = (0,96 – 0,72) : 0,12
= 0,24 : 0,12 = 2
b) (2,04 + 3,4) : 0,68
Cách 1:
(2,04 + 3,4) : 0,68 = 5,44 : 0,68
= 8
Cách 2:
(2,04 + 3,4) : 0,68
= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68
= 3 + 5 = 8
Để chuẩn bị cho các bài thi học kì lớp 5 sắp tới, các em học sinh tham khảo đề ôn tập Toán lớp 5
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 117: Luyện Tập Chung (Tiếp Theo)
Giải vở bài tập Toán 5 tập 2
Giải vở bài tập Toán 5 bài 117
Giải vở bài tập Toán 5 bài 117: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 39, 40, 41 giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài về tính phần trăm, thể tích hình lập phương. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 39, 40, 41 vở bài tập Toán 5 tập 2
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 39 – Bài 1
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy: 15% của 120 là 18
a. Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:
……. % của 80 là ……….
…….% của 80 là ……….
…….% của 80 là ………..
…….% của 80 là ………
b. Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240:
……..% của 240 là ………
……..% của 240 là ………
……..% của 240 là ………
……..% của 240 là ………
……..% của 240 là ………
Phương pháp giải:
*) – Phân tích 15% = 10% + 5%
– Tính nhẩm 10% của 80 bằng cách lấy 80 chia nhẩm 10.
– Tính nhẩm 5% bằng cách lấy giá trị 10% của 80 chia cho 2.
– 15% của 80 = 10% của 80 + 5% của 80.
*) Ta tính tương tự như trên để tìm 35% của 80 và 22,5% của 240.
Đáp án
a) 10% của 80 là 8
30% của 80 là 24
5% của 80 là 4
35% của 80 là 28.
b) 10% của 240 là 24
20% của 240 là 48
2% của 240 là 4,8
0,5% của 240 là 1,2
22,5% của 240 là 54.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 40 – Bài 2
Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm 3 và bằng 5/8 thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi:
a. Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé?
b. Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Phương pháp giải:
– Tìm tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm.
– Muốn tìm thể tích hình lập phương lớn ta lấy thể tích hình lập phương bé nhân với tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé.
Bài giải
Thể tích của hình lập phương bé bằng bằng 5/8 thể tích của hình lập phương lớn nên tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 8/5.
a) Tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương bé:
b) Thể tích của hình lập phương lớn:
125 ⨯ 160% = 200 (cm 3)
Đáp số: a. 160%; b. 200 cm 3
Bạn Hoa xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi:
a. Hình bên có bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
b. Nếu sơn các mặt ngoài của hình bên thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Phương pháp giải:
– Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.
– Áp dụng công thức tính diện tích một mặt: Diện tích một mặt = cạnh ⨯ cạnh.
Bài giải
a. Nhìn hình ta thấy có 20 hình lập phương nhỏ.
b. Để sơn các mặt ngoài của hình trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn (mỗi mặt là hình vuông cạnh 2cm) và 8 mặt nhỏ (mỗi mặt là hình vuông cạnh 1cm).
Diện tích của 12 mặt lớn là:
2 ⨯ 2 ⨯ 12 = 48 (cm 2)
Diện tích của 4 mặt nhỏ cũng là diện tích 2 mặt lớn:
Diện tích cần sơn là:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 41 – Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
– Quan sát hình vẽ để tìm số hình lập phương nhỏ có trong hình đã cho.
– Thể tích của hình = thể tích 1 hình lập phương nhỏ ⨯ số hình lập phương nhỏ có trong hình.
Đáp án
Hình lập phương bên được ghép bởi hình lập phương nhỏ
3 ⨯ 3 ⨯ 2 = 18 hình
Thể tích hình bên là:
Vậy chọn đáp án C.
Toán Lớp 5 Trang 72, 73: Luyện Tập Chung
Giải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 5: Luyện tập chung phép chia là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập Toán 5 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập chung
Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 72 SGK Toán 5
Tính
a) 400 + 50 + 0,07
b) 30 + 0,5 + 0,04
c)
d)
Phương pháp giải
Đổi các phân số về dạng số thập phân sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) 400 + 50 + 0,07 =450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c)
d)
Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 72 SGK Toán 5
Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân.
Đáp án và hướng dẫn giải
+)
Vậy:
+)
mà 2,04 < 2,2 .
Vậy:
+)
Vậy:
+)
mà 7,15 = 7,15.
Vậy:
Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 72 SGK Toán 5
Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương
a) 6,251 :7
b) 33,14 : 58
c) 375,23 : 69
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính chia (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) sau đó ta dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để tìm số dư của các phép chia đó.
Đáp án
a) Số dư: 0,21 b) Số dư: 0,08 c) Số dư: 0,56
Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 72 SGK Toán 5
Tìm x
a) 0,8 × x = 1,2 × 10
b) 210 : x = 14,92 – 6,52
c) 25 : x = 16 : 10
d) 6,2 × x = 43,18 + 18.82
Phương pháp giải
– Tính giá trị vế phải.
– Tìm x theo các quy tắc:
+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Đáp án
a) 0,8 × x = 1,2 × 10
0,8 × x = 12
x = 12 : 0,8
x = 15
b) 210 : x = 14,92 – 6,52
210 : x = 8,4
x = 210 : 8,4
x = 25
c) 25 : x = 16 : 10
25 : x = 1,6
x = 25 :1,6
x = 15,625
d) 6,2 × x = 43,18 + 18.82
6,2 × x = 62
x = 62 : 6,2
x = 10
Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập chung
Đặt tính rồi tính
a) 266,22 : 34
b) 483 : 35
c) 91,08 : 3,6
d) 3 : 6,25
Đáp án
Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 73 SGK Toán 5
Tính
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32
Hướng dẫn giải
– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
– Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, phép cộng và phép trừ sau.
Đáp án
a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 – 18,32
= 4,68
b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,12
Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 73 SGK Toán 5
Một động cơ mỗi giờ chay hết 0,5 lít dầu. Hỏi có 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được bao nhiêu giờ?
Phương pháp giải
Tính số giờ động cơ đó chạy được ta lấy số lít dầu chia cho số lít dầu tiêu thụ khi động cơ chạy 1 giờ.
Đáp án
Tóm tắt:
1 giờ: 0,5 lít
?: 120 lít
Giải:
Với 120 lít dầu có thể chạy trong:
120 : 0,5 = 240 (giờ)
Đáp số: 240 giờ
Tìm x
a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
c) x × 12,5 = 6 × 2,5
Đáp án
a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
x – 1,27 = 3
x = 3 + 1,27
x = 4,27
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
x + 18,7 = 20,2
x = 20,2 – 18,7
x = 1,5
c) x × 12,5 = 6 × 2,5
x × 12,5 = 15
x = 15 : 12,5
x = 1,2
Giải bài tập trang 72, 73 SGK : Luyện tập chung phép chia bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân, chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên cách đặt tính phép chia, dạng toán tìm x, toán có lời văn, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.
Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 163: Luyện Tập Chung
Giải vở bài tập Toán 5 tập 2
Giải vở bài tập Toán 5 bài 163
Giải vở bài tập Toán 5 bài 163: Luyện tập chung là lời giải trang 109, 110, 111 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về đo khối lượng tính diện tích thể tích của một hình củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 109, 110, 111 vở bài tập Toán 5 tập 2
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m 2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?
Hướng dẫn giải
– Tính nửa chu vi mảnh vườn = chu vi : 2.
– Tính chiều rộng = nửa chu vi − chiều dài.
– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
– Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.
– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.
Đáp án Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
140 : 2 – 50 = 20 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
50 ⨯ 20 = 1000 (m 2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 (tạ) = 1500kg
Đáp số: 1500kg
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 2
Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm 2
Hướng dẫn giải
Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.
Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.
Đáp án
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
3200 : 160 = 20 (cm)
Đáp số: 20cm
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 3
Hướng dẫn giải
– Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.
– Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.
– Áp dụng các công thức :
+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.
+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.
Bài giải
Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là:
5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m
Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là:
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là:
3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m
4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m
Chu vi mảnh đất là:
50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
50 ⨯ 30 = 1500 (m 2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:
30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m 2)
Diện tích mảnh đất là:
1500 + 600 = 2100 (m 2)
Đáp số: Chu vi 180m
Diện tích 2100m 2
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 163 Câu 4
Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng
Hướng dẫn giải
– Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.
– Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯
– Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.
Bài giải
Diện tích cái sân hình vuông là:
30 ⨯ 30 = 900 (m 2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là:
900 × 2)
Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:
720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)
Đáp số: 60m
Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 73: Luyện Tập Chung Tiếp Theo trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!