Xem Nhiều 6/2023 #️ Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất # Top 10 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. VBT Toán lớp 5 Bài 92 Luyện tập (Tập 2)

1.1. Bài 1 (trang 6 VBT Toán 5 Tập 2):

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình thang ô trống thứ nhất :

Diện tích hình thang ô trống thứ hai :

Diện tích hình thang ô trống thứ ba :

1.2. Bài 2 (trang 6 VBT Toán 5 Tập 2): 

a. Một hình thang có diện tích 2m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang.

b. Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

Phương pháp giải:

Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S.

và (a +b)/2 = S.h

Hướng dẫn giải chi tiết:

a. 20m2 = 2000dm2

Chiều cao hình thang :

=40 (dm)

b. Trung bình cộng hai đáy hình thang thì bằng diện tích hình thang chia cho chiều cao :

=7∶2=3,5 (m)

Đáp số : a. 40dm ; b. 3,5m

1.3. Bài 3 (trang 6 VBT Toán 5 Tập 2):

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó?

Phương pháp giải:

– Tính độ dài đáy bé ta lấy độ dài đáy bé cộng với 8m.

– Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 5m.

– Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

– Tìm tỉ số giữa diện tích và 100m2.

– Tính số thóc thu được: diện tích gấp 100m2 bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

(=600 (m2)

600m2 gấp 6 lần 100m2

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó :

6 ⨯ 70,5 = 423 (kg)

Đáp số : 423kg

1.4. Bài 4 (trang 7 VBT Toán 5 Tập 2):

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên :

Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là: ………cm2

Phương pháp giải:

Phần tô đậm là hình tam giác có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật và độ dài đáy bằng 8 – (2 + 2) = 4cm.

Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật là 4cm.

Cạnh đáy của tam giác :

8 – (2 + 2) = 4 (cm)

Diện tích phần tô đậm là :

4 ⨯ 4 : 2 = 8 (cm2)

Đáp số : 8cm2

2. File tải hướng dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 92: Luyện tập

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92 (Tập 2) file DOC

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 92 (Tập 2) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 39 Đầy Đủ Nhất

1. Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 39

Bài 1 trang 39 VBT Toán 5 Tập 2:

Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau :

10% của 120 là 12

5% của 120 là 6

Vậy : 15% của 120 là 18

a. Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:

…………% của 80 là …………

…………% của 80 là …………

…………% của 80 là …………

…………% của 80 là …………

…………% của 80 là …………

b. Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :

…………% của 240 là …………

…………% của 240 là …………

…………% của 240 là …………

…………% của 240 là …………

…………% của 240 là …………

Lời giải:

a. Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:

10% của 80 là 8

20% của 80 là 16

30% của 80 là 24

5% của 80 là 4

35% của 80 là 28

b. Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :

10% của 240 là 24

20% của 240 là 48

2% của 240 là 4,8

0,5% của 240 là 1,2

22,5% của 240 là 54

Bài 2 trang 39 VBT Toán 5 Tập 2:

Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm3 và bằng 5/8 thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi:

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé?

b) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Lời giải:

Tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương bé :

8/5 × 100% = 160%

85 × 100% = 160%

Thể tích của hình lập phương lớn :

125 ⨯ 160% = 20000 (cm3)

Đáp số : a. 160% ; b. 20000cm3

Bài 3 trang 40 VBT Toán 5 Tập 2:

Bạn Hoa xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi :

a. Hình bên có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?

b. Nếu sơn các mặt ngoài của hình bên thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?

Lời giải:

a. Nhìn hình ta thấy có 20 hình lập phương nhỏ.

b. Để sơn các mặt ngoài của hình trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn và 4 mặt nhỏ.

Diện tích của 12 mặt lớn là :

2 ⨯ 2 ⨯ 12 = 48 (cm2)

Diện tích của 4 mặt nhỏ cũng là diện tích 2 mặt lớn :

2 ⨯ 4 = 8 (cm2)

Diện tích cần sơn là :

48 + 8 = 56 (cm2)

Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 Tập 2:

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

A. 27cm3

B. 21cm3

C. 18cm3

D. 15cm3

Lời giải:

Hình lập phương bên được ghép bởi :

3 ⨯ 3 ⨯ 2 = 18 hình

Thể tích hình bên là :

18 ⨯ 1 = 18cm3

Vậy chọn đáp án C.

2. File tải miễn phí hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 39 bản đầy đủ

Chúc các em ôn luyện hiệu quả!

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 16 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất

1. Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 16

1.1. Bài 1 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2: 

Viết thương số dưới dạng phân số (theo mẫu):

Mẫu: 4 : 7 = 4/7

3 : 8 = …..

5 : 11 = ……

7 : 10 =…..

1 : 15 =….

14 : 21 = …..

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Hướng dẫn: Thương của phép chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

1.2. Bài 2 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2: 

Viết phân số dưới dạng thương rồi tính (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Viết phân số dưới dạng phép chia rồi tính giá trị của phép chia đó.

Hướng dẫn giải chi tiết:

1.3. Bài 3 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2: 

Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng một phân số có mẫu bằng 1 (theo mẫu):

Mẫu : 8 = 8/1; 5 =……; 12 =…..; 1 = …..; 0 = ….

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số là số tự nhiên đó và có mẫu số bằng 11.

Hướng dẫn giải chi tiết:

1.4. Bài 4 trang 16 VBT Toán 4 Tập 2: 

Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu phần của cái bánh?

Phương pháp giải:

Có 3 cái bánh như nhau, chia đều cho 6 người nên để tìm số phần bánh mỗi người nhận được ta lấy 3 chia cho 6, sau đó viết phép chia dưới dạng phân số và rút gọn ta được kết quả cuối cùng.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có thể làm như sau:

Chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỡi người một phần tức là 1/6 cái bánh, sau đó chia 3 lần như vậy thì mỗi người được 3 phần hay 3/6=1/2 cái bánh.

Đáp số: Mỗi người được 1/2 cái bánh.

2. File tải hướng dẫn giải VBT Toán lớp 4 trang 16 (Tập 2):

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 (Tập 2) file DOC

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 (Tập 2) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 63 (Tập 1) Trang 78, 79 Đầy Đủ Nhất

1. Bài 63: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

1.1. Bài 1 (Trang 78 VBT Toán 5 Tập 1):

Đặt tính rồi tính

7,44 : 6 47,5 : 25 0,1904 : 8

0,72 : 9 20,65 : 35 3,927 : 11

Phương pháp giải

– Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

– Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

– Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Hướng dẫn giải chi tiết:

1.2. Bài 2 (Trang 78 VBT Toán 5 Tập 1):

Tìm x

a) X x 5 = 9,5

b) 42 x X = 15,12

Phương pháp giải

x là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) X x 5 = 9,5

X = 9,5 : 5

X = 1,9

b) 42 x X = 15,12

X = 15,12 : 42

X = 0,36

1.3. Bài 3 (Trang 78 VBT Toán 5 Tập 1):

Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải

Số mét vải trung bình mỗi ngày bán được = số mét vải bán được trong 6 ngày : 6.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được là:

342,3 : 6 = 57,05 (m)

Đáp số: 57,05 m

1.4. Bài 4 (Trang 78 VBT Toán 5 Tập 1):

Viết số thích hợp và chỗ chấm

Thương là:……………..

Số dư là:………………..

Hướng dẫn giải chi tiết:

a) Thương là 0,16 

Số dư là: 10

b) Thương là: 14,79

Số dư là: 16

2. File tải miễn phí hướng dẫn giải VBT Toán Lớp 5 Bài 63 trang 78, 79:

Hường dẫn giải VBT Toán Lớp 5 Bài 63 trang 78, 79 (Tập 1) file DOC

Hướng dẫn giải VBT Toán Lớp 5 trang 78, 79 (Tập 1) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Bạn đang xem bài viết Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 92 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!