Xem Nhiều 3/2023 #️ Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 # Top 12 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8

Quyển sách Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 được biên soạn nhằm giúp các em củng cố kiến thức một cách có hệ thống môn Địa lí lớp 8. Sách sẽ vừa cung cấp cho các em các kiến thức của môn Địa lí, vừa giúp các em hoàn thiện kĩ năng như: phân tích số liệu thống kê, vẽ và nhận xét biểu đồ…

Các câu hỏi dưới hình thức tự luận và trắc nghiệm sẽ giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập và xử lí linh động hơn.

Nội dung sách bám sát chương trình giáo khoa lớp 8 gồm: Thiên nhiên, con người ở các Châu lục (Châu Á) và Địa lý Việt Nam. Phần hướng dẫn bài tập ở mỗi bài sẽ giúp các em nắm vững được các kiến thức cơ bản của bài học trong sách giáo khoa và vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi.

Hướng Dẫn Trả Lời Câu Hỏi Và Bài Tập 1 2 Bài 36 Trang 129 Sgk Địa Lí 8

Hướng dẫn Bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam, sách giáo khoa Địa lí lớp 8. Nội dung bài Giải bài tập 1 2 Bài 36 trang 129 sgk Địa lí 8 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 8.

Lý thuyết

1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam

a) Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam b) Nước ta có ba nhóm đất chính:

– Nhóm đất feralit vùng núi thấp:

+ Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên.

+ Tính chất: chua, nghèo mùn, nhiều sét.

+ Màu đỏ vàng, nhiều hợp chất Fe, Al.

+ Phân bố: đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…).

+ Thích hợp trồng cây công nghiệp.

– Nhóm đất mùn núi cao:

+ Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11%.

+ Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn. Dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.

+ Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.

– Nhóm đất phù sa sông và biển:

+ Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.

+ Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.

+ Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..

+ Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…

2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam

– Đất là tài nguyên quý giá.

– Phải sử dụng đất hợp lý.

– Miền đồi núi: chống sói mòn, rửa trôi, bạc màu.

– Miền đồng bằng ven biển. Cải tạo các loại đất mùn, đất phèn.

1. Trả lời câu hỏi Bài 36 trang 126 sgk Địa lí 8

Em hãy đọc tên các loại đất ghi ở hình 36.1. Trả lời:

– Khu vực đồi núi:

+ Đất mùn núi cao trên các loại đá.

+ Đất feralit đỏ vàng đồi núi thấp trên các loại đá.

– Khu vực đồng bằng:

+ Đất bồi tụ phù sa.

+ Đất bãi ven sông.

– Ven biển: đất mặn.

Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì? Trả lời:

– Trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc.

– Bảo vệ rừng.

2. Trả lời câu hỏi Bài 36 trang 128 sgk Địa lí 8

Quan sát hình 36.2, em hãy cho biết đất ba dan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào? Trả lời:

– Đất ba dan: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

– Đất đá vôi: Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Câu hỏi và bài tập

1. Giải bài tập 1 Bài 36 trang 129 sgk Địa lí 8

So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng.

Trả lời:

– Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. – Có màu đỏ vàng do tích tụ nhiều ôxit sắt và nhôm.

– xốp, nhiều mùn. – Màu đen hoặc nâu.

– Phì nhiêu, ít chua, nhiều mùn, giữ nước tốt.

– Đồi núi thấp

– Dưới thảm rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao.

– Vùng đồng bằng và ven biển.

Giá trị sử dụng

– Trồng cây công nghiệp và ăn quả.

– Trồng rừng phòng hộ.

– Trồng cây lương thực, công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả,…

2. Giải bài tập 2 Bài 36 trang 129 sgk Địa lí 8

Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.

a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.

b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.

c) Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.

Trả lời:

– Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta.

– Nhận xét: đất feralit đồi núi thấp chiếm tỉ trọng lớn nhất (65%), sau đó là đất phù sa (24%) và ít nhất là đất núi cao (11%).

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8

Giới thiệu sách : Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8

Nội dung của sách Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 được Phạm Văn Đông biên soạn theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong mỗi bài gồm có ba phần: – Hướng dẫn trả lời câu hỏi lý thuyết: Giúp các em làm rõ các câu hỏi lý thuyết ở phần bài học trong sách giáo khoa. – Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập: Giúp các em làm rõ các câu hỏi và bài tập ở phần cuối bài trong sách giáo khoa. – Bài tập trắc nghiệm: Được biên soạn theo hình thức bốn lựa chọn, trong đó có một phương án đúng nhất. Các câu hỏi này nhằm giúp các em tự đánh giá nhanh khả năng nắm kiến thức của mình sau mỗi bài học và phục vụ cho việc kiểm tra, thi cử.

PHẦN MỘT. THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tiếp theo) CHƯƠNG XI. CHÂU Á Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản Bài 2. Khí hậu châu Á Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á Bài 9. Khu vực Tây Nam Á Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á Bài 11. Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á Bài 13. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội khu vực Đông Á Bài 14. Đông Nam Á đất liền và hải đảo Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á Bài 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) Bài 18. Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia CHƯƠNG XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC Bài 19. Địa hình với tác động của nội, ngoại lực Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất Bài 21. Con người và môi trường địa lí

PHẦN HAI. ĐỊA LÍ VIỆT NAM Bài 22. Việt Nam – Đất nước, con người Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam Bài 24. Vùng biển Việt Nam Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình Bài 30. Thực hành: Đọc bản đồ địa hình Việt Nam Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta Bài 35. Thực hành về khí hậu, thuỷ văn Việt Nam Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam Bài 40. Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8

Hướng dẫn giải bài tập SGK toán lớp 8 tập 1 trang 115. Bài học Đa giác. Đa giác đều.

Bài 1. (Trang 115 SGK Toán 8 – Tập 1)

Hãy vẽ một phác một lục giác lồi.

Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi.

Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau:

a) Có tất cả các cạnh bằng nhau.

b) Có tất cả các góc bằng nhau.

a) Hình sau là ngũ giác không đều có tất cả các cạnh bằng nhau.

Cho hình thoi ABCD có . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.

AB = BC = CD = DA.

– Ta có:

là tam giác cân tại A và có

là tam giác đều.

Và EH, GF là đường trung bình của

nên:

– Từ (1) và (2) ta có:

– Ta còn có các tam giác:

là các tam giác đều nên:

(Vì đó là các góc ngoài của hai tam giác đều

)

Vậy đa giác

có 6 góc bằng nhau

Từ

suy ra đa giác

là hình lục giác đều (đpcm).

Bài 4. (Trang 115 SGK Toán 8 – Tập 1)

Đa giác n cạnh

Tổng số đo các góc của đa giác

Áp dụng các công thức để tính và điền vào ô trống.

Đa giác n cạnh

Tổng số đo các góc của đa giác

Bài 5. (Trang 115 SGK Toán 8 – Tập 1)

Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n-giác đều.

Ta có hình n-giác đều có n-góc ở n-đỉnh và các góc này bằng nhau.

Tổng số đo các góc của đa giác đều n-cạnh bằng

Vậy số đo của mỗi góc tại đỉnh là:

+ Với hình ngũ giác đều: n = 5.

Số đo góc tại mỗi đỉnh là:

+ Với hình lục giác đều: n = 6.

Số đo các góc tại mỗi đỉnh là:

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Diện tích hình chữ nhật

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Bài Tập Địa Lí Lớp 8 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!