Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Giải Unit 8: English Speaking Countries Trang 16 Sgk Tiếng Anh 8 Tập 2 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hướng dẫn giải Unit 8: English speaking countries trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 8 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.
Vocabulary (Phần Từ vựng)
1. Aborigines (n) /ˌæbəˈrɪdʒəniz/ thổ dân châu Úc
3. accent (n) /ˈæksent/ giọng điệu4. awesome (adj) /ˈɔːsəm/ tuyệt vời
5. cattle station (n) / ˈkætl ˈsteɪʃn/ trại gia súc
6. ghost (n) /ɡəʊst/ ma
7. haunt (v) /hɔːnt/ ám ảnh, ma ám
8. icon (n) /ˈaɪkɒn/ biểu tượng
9. kangaroo (n) /ˌkæŋɡəˈruː/ chuột túi
10. koala (n) /kəʊˈɑːlə/ gấu túi
11. kilt (n) /kɪlt/ váy ca-rô của đàn ông Scotland
12. legend (n) /ˈledʒənd/ huyền thoại
13. loch (n) /lɒk/ hồ (phương ngữ ở Scotland)
14. official (adj) /əˈfɪʃl/ chính thống/ chính thức
15. parade (n) /pəˈreɪd/ cuộc diễu hành
16. puzzle (n) /ˈpʌzl/ trò chơi đố
17. schedule (n) /ˈʃedjuːl/ lịch trình, thời gian biểu
18. Scots/ Scottish (n) /skɒts/ ˈskɒtɪʃ/ người Scotland
19. state (n) /steɪt/ bang
20. unique (adj) /juˈniːk/ độc đáo, riêng biệt
GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Listen and read Tạm dịch:
How’s your summer camp? (Trại hè của bạn như thế nào?)
Nick: Trại hè quốc tế của bạn thế nào rồi Phong?
Phong: Tuyệt, tuyệt vời lắm.
Nick: Nghe có vẻ bạn đang rất vui. Bạn thích gì về nó?
Phong: Thật khó nói. Mọi thứ đều tuyệt vời: những người bạn mới, những nơi mà mình tham quan, các hoạt động nữa…
Nick: Ồ… Tiếng Anh của cậu đã được cải thiện nhiều rồi đấy!
Phong: Chắc chắn rồi. Mình sử dụng tiếng Anh hàng ngày mà, với những người từ những nhiều nước khác nhau.
Nick: Họ đến từ đâu vậy?
Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada… Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore này.
Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?
Phong: Mình ở cùng nhóm với 2 bạn nam đến từ Úc và một bạn nữ đến từ Mỹ.
Nick: Bạn có thấy khó khăn trong việc hiểu họ nói không?
Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng địa phương của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.
Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?
Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.
Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.
a) Find a word or an expression from the conversation which you use when you… (Tìm một từ hoặc một cụm từ, từ bài đàm thoại mà em sử dụng khi em…)
1. nghĩ điều gì là tuyệt vời = awesome/ just awesome
Answer: (Trả lời)
2. đồng ý với ai đó = absolutely/ right
3. không thể quyết định = It’s hard to say
4. không chắc về điều gì = Perhaps
b) Read the conversation again and answer the questions. (Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
1. He’s at an international summer camp (in Singapore).
2. They come from different countries.
Answer: (Trả lời)
3. He has made new friends, visited places, and taken part in different activities.
4. Because he uses English every day with people from different countries.
5. Two boys from Australia and a girl from the USA.
6. After July 15 th.
1. Phong đang ở đâu? Anh ấy ở trại hè quốc tế ở Singapore.
2. Những người của trại đến từ đâu? Họ đến từ những nước khác nhau.
Tạm dịch:
3. Cho đến giờ Phong đã làm gì? Anh ấy đã kết bạn mới, thăm các nơi và tham gia những hoạt động khác.
4. Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình? Bởi vì anh ấy sử dụng tiếng Anh hàng ngày với những người từ những nước khác nhau.
5. Ai là người cùng đội với Phong? Hai chàng trai từ úc và một cô gái từ Mỹ.
6. Khi nào Nick có thể gặp Phong? Sau ngày 15 tháng 7.
2. Complete the sentences with words/ phrases from the box. (Hoàn thành những câu với những từ/ cụm từ trong khung.)
1. Năm rồi tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở một trại hè ở Anh.
2. Mỹ, Anh và New Zealand tất cả đều là những nước nói tiếng Anh.
Answer: (Trả lời)
3. Người Úc là người bản xứ nói tiếng Anh bởi vì họ sử dụng nó như ngôn ngữ mẹ đẻ.
Tạm dịch:
4. Mỹ nằm ở Bắc Trung châu Mỹ.
5. Thông thường, người từ những nơi khác nhau trên một đất nước nói ngôn ngữ của họ với giọng khác nhau.
6. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở những quốc gia như Ấn Độ, Malaysia và Singapore.
3. Put the names of the countries under their flags. (Đặt những tên nước bên dưới là cờ của nó.)
Làm theo nhóm 5 hoặc 6 bạn. Xác định những nước trong phần 3 trên bản đồ bên dưới. Nhóm đầu tiên nào tìm ra các quốc gia sẽ chiến thắng.
Answer: (Trả lời)
A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
4. GAME: Where are they?
Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
(Trò chơi: Họ đang ở đâu?) Tạm dịch: 1. Write the names for the people who belong to these places. Then listen and repeat the words. (Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.) Answer: (Trả lời) 2. Changes the words into a noun (N), an adjective (A) or a verb (V). (Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V))
1. Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
Answer: (Trả lời)
2. Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.
3. Use the words in the box to complete the sentences.
3. New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.
(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)
4. Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, mà là sinh ra ở úc.
5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
1. Cầu Cổng Vàng ở San Francisco là biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
2. Big Ben là một tượng đài lớn ở London tượng trưng cho Vương quốc Anh.
3. New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tuyệt đẹp của núi và rừng.
4. Match the words/ phrases with the pictures.
4. Úc là nơi sinh sống của các loài động vật độc đáo như kangaroo và koala, có nguồn gốc từ Úc.
(Nối những từ / cụm từ với hình ảnh.)
5. Lễ hội Glastonbury ở Anh là một kỷ niệm âm nhạc và nó thu hút hàng ngàn người.
Pronunciation trang 18 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
1. Một phần 5 số người trên thế giới là người Trung Quốc.
5. Listen in words
2. Một người tị nạn là người bắt buộc phải rời khỏi một quốc gia
Tạm dịch:
3. Con gái tôi là huấn luyện viên.
4. Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.
5. Máy in này được bảo hành 2 năm.
6. Mark the stress in the under lined words. Then listen and repeat the sentences.
A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
(Đánh dấu nhấn trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu)
Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.
2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.
3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.
4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.
5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).
6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành) Answer: (Trả lời)
California là quê hương của công viên giải trí hình mẫu của thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến thăm quan kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đó đang tăng lên nhanh chóng. Nhiều loại hình giải trí khác nhau được cung cấp khắp cả công viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, sự kiện phổ biến nhất, đã tôn vinh âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đoàn diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Họ nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ em và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
Tạm dịch:
1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3 rd.
2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14 th.
2. Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.
1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.
(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)
2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.
Answer: (Trả lời) Tạm dịch: 3.a) Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.
1. The future
(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)
2. The present simple
1. Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai? Tương lai
Answer: (Trả lời)
2. Những động từ trong câu ở thì nào? Thì hiện tại đơn
Tạm dịch: b) Work in groups. Discuss the questions.
1. Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.
3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.
4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.
Answer: (Trả lời)
5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.
Tạm dịch:
Monday: we has the English speaking Contest at the main hall.
4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.
Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.
(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng dúng đê hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)
Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.
Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.
Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
Thứ hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.
Thứ ba: trường tổ chức những hoạt động về về biển đảo ở thư viện.
Thứ tư: trường học tổ chức triển làm những bức vẽ đẹp ở hội trường.
Thứ năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.
Thứ sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.
COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning. (Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.) Answer: (Trả lời)
1. ………… đều được bao quanh bởi biển. ( Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)
A. Vương quốc Anh và Mĩ
B. Canada và New Zealand
Tạm dịch:
C. Úc và New Zealand
D. Mỹ và Úc
2. Trong số các quốc gia này, …………. là quốc gia trẻ nhất. (Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)
A. Úc B. Canada
C. Mĩ D. Vương quốc Anh
3. Thủ đô của New Zealand là ……………….. . (Thủ đô của New Zealand là Wellington.)
A. Canada B. Thủ đô Washington
1. Do the quiz and choose the correct answers.
C. Wellington D. Ottawa
(Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.)
4. ………….. đa dạng nhất về địa lí và khí hậu. (Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)
A. Canada B. Mĩ
C. Vương quốc Anh D. New Zealand
5. Thác Niagara là thác nước biểu trượng ở ………… (Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada)
A. Wales B. Canada
C. Anh D. Úc
6. …………… gần Bắc Cực nhất. (Canada gần Bắc Cực nhất.)
Answer: (Trả lời)
A. Mĩ B. Canada
Tạm dịch:
C. New Zealand D. Úc
7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau? (chạm mũi)
A. chạm ngón chân B. chạm trán
C. chạm mũi D. chạm tay
8. Váy là trang phục truyền thống cho …………… (Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)
A. đàn ông Scotland B. người Maori ở New Zealand
C. người Mĩ D. người bản địa ở Châu Úc
9. Động vật này, ………… là biểu tượng của nước Úc. (Động vật này, chuột túi là biểu tượng của nước úc.)
A. chuột túi B. gấu túi
C. thỏ D. đà điểu
10. ……………. nằm ở London. (Quảng trường Trafalgar nằm ở London.)
A. Quảng trường Trafalgar
B. Quảng trường Thời đại
C. Tháp Sky
D. Khối đá Ayers
This country is in the north of Asia. It has the biggest population in th world. It has the biggest square in the world- Its capital is Beijing.
This country is in the south of Asia. It is the second most populous in the world. It’s capital is New Delhi.
Nước này nằm ở phía Bắc châu Á. Nó có dân số đông nhất thế giới. Nước có diện tích lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Bắc Kinh.
Nước này nằm ở phía Nam châu Á. Nó có dân số đông thứ hai thế giới. Thủ đô của nó là New Delhi.
1. cố gắng tìm ra nước nào,
2. Write the names of the countries next to their facts.
2. bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.
(Viết tên của những nước gần những sự kiện)
Good moring teacher and friends,
Answer: (Trả lời)
Today our group want to introduction about a neighbor country of our country. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. This country has a massive construction called the Great Wall, one of the five wonders of the world. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!
Can you guess what is this country?
Tạm dịch: HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc Gia?) a) Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country.
Giáo viên và bạn bè tốt
(Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.)
Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu về một quốc gia láng giềng của nước ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Đất nước này có một công trình đồ sộ gọi là Vạn Lý Trường Thành, một trong năm kỳ quan của thế giới. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe!
Answer: (Trả lời)
Bạn có thể đoán đất nước này là gì?
SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Tạm dịch: b) Each group then presents their introduction to the class. The class… (Mỗi nhóm sau đó trình bày bài giới thiệu cho lớp. Lớp sẽ…)
1. It’s in the north of Great Britain.
2. It’s famous for its rich and unique culture as well as its amazing natural beauty, historic castles, traditional festivals and whisky.
Tạm dịch:
1. Scotland là ở đâu? Nó nằm ở phía bắc Vương quốc Anh.
2. Vùng đất này nổi tiếng về gì? Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiễn nhiên tuyệt vời, những lâu đài lịch sử, lễ hội truyền thống và rượu whisky.
Scotland nằm ở phía bắc Vương quốc Anh. Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Khách tham quan vùng đất này có thể dành suốt cả ngày để khám phá những lâu đài cổ hàng thế kỷ. Nhưng hãy cẩn trọng – truyền thuyết nói rằng vài trong số chúng bị những hồn ma ám. Những người thích vui vẻ có thể trải nghiệm lễ hội nổi tiếng thế giới của nó, trò chơi cao nguyên nơi mà họ có thể thưởng thức những hoạt động của người Scotland độc đáo như chui ống, đánh trống và nhảy múa. Họ cũng có thể thấy những loại thể thao truyền thống, hoặc uống rượu whisky với người dân địa phương. Lái xe qua những đồng cỏ xanh bao la, hoặc chèo thuyền trên hồ phong cảnh – hoặc hồ nhỏ – là những điểm thu hút khác mà Scotland mang đến.
Answer: (Trả lời)
Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã cho đi những phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh đã chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.
Tạm dịch:
1. Edinburgh:
d. đội chữa cháy đầu tiên trên thế giới
f. nữ sinh viên y khoa đầu tiên
2. lâu đài:
1. Discuss the questions. Then read the passage.
a. bị ma ám
3. Trò chơi cao nguyên:
b. chơi ống và đánh trống
Answer: (Trả lời)
h. thể thao truyền thống
4. hồ:
e. phong cảnh
Tạm dịch:
g. đi thuyền
2. Match each place or event with its two features.
1. Yes, it is.
(Nối mỗi nơi hoặc sự kiện với 2 ý.)
2. A ghost.
3. Piping, drumming and dancing.
4. The television, telephone, penicilin, the rain coat .
Answer: (Trả lời)
5. In 1824.
Tạm dịch:
1. Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không? Đúng vậy.
2. Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài? Một con ma.
3. Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland? Chơi ống, đánh trống và nhảy múa
4. Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì? Ti vi, điện thoại, thuốc penicilin, áo mưa.
5. Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào? Trong năm, 1824.
Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
A: What do you like about Scotland?
B: I like Isle of Skye
A: Why?
3. Read the passage again and answer the questions.
B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.
(Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
C: What do you like about Scotland?
D: I like the Scottish people.
C: Why?
Answer: (Trả lời)
D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.
E: What do you like about Scotland?
F: I like Men in Kilts.
E: Why?
F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.
G: What do you like about Scotland?
Tạm dịch:
H: I like Scotch Whisky.
G: Why?
H: Because it is among the world’s most revered spirits.
A: Bạn thích gì ở Scotland?
B: Tôi thích Isle of Skye
A: Tại sao?
4. Work in pairs. Talk about the thing(s) you like most about Scotland. Give reasons.
B: Bởi vì đó là một trong những nơi đẹp nhất trên thế giới.
(Làm theo cặp. Nói về những điều mà hầu hết các em thích về Scotland. Đưa ra lý do.)
C: Bạn thích gì ở Scotland?
Answer: (Trả lời)
D: Tôi thích người Scotland.
C: Tại sao?
D: Bởi vì họ tốt bụng, hào phóng và không ngại nói lên suy nghĩ của mình.
E: Bạn thích gì ở Scotland?
F: Tôi thích Đàn ông trong Kilts.
E: Tại sao?
F: Bởi vì một người đàn ông mặc trang phục Scotland đầy đủ và kilt là một điều tuyệt vời để xem.
G: Bạn thích gì ở Scotland?
H: Tôi thích Scotch Whisky.
G: Tại sao?
H: Bởi vì đó là một trong những linh hồn được tôn kính nhất thế giới.
It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.
Tạm dịch:
Nước Úc – Những điều thú vị
– quốc gia duy nhất trên thế giới bao phủ cả một lục địa.
– thủ phủ của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số tham gia thường xuyên).
– hàng rào dài nhất thế giới (5. 400km); được xây dựng để bảo vệ số lượng cừu lớn nhất thế giới (khoảng 175 triệu con); được cho là có thể nhìn thấy từ không gian.
– trại gia súc lớn nhất thế giới (trại Anna Creek); lớn hơn cả Bỉ.
Nó là quốc gia duy nhất trên thế giới mà bao phủ cả một lục địa. Nó là thủ đô của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số thường tham gia). Nó là hàng rào dài nhất thế giới (5400km); được xây dựng để bảo vệ dân số cừu đông nhất thế giới (175 triệu con) và được cho là có thể được nhìn thấy từ không gian. Nó có trạm gia súc lớn nhất thế giới (Anna Creek) và lớn hơn cả Bỉ.
SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
(1) 9:30 – đến Thế giới câu đố
(2) 12:30 – rời Thế giới câu đố
(3) 4:00 – gặp ở hồ Wanaka
(4) 4:15 – xe buýt rời đi
Tạm dịch:
2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ suli tập những kỹ xảo 3 chiều.
3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.
4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.
5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.
Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.
At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise’ has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope…
Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn có một giấc ngủ ngon. Chúng tôi đang hướng đến Wanaka. Chúng tôi đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn nhận được bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các câu đố và trò chơi bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo tưởng là không thể thấy được vì không có gì khác trên thế giới. Puzzling World có lẽ là điểm thu hút nhiều ảnh nhất ở New Zealand.
1. Listen and fill in the time for the schedule of events.
Lúc 12 giờ 30, chúng tôi rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể theo dõi các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp thay đổi của nó. Chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng…
(Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.)
Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
1. Đi ca nô dọc kênh C&O, ngắm nhìn phong cảnh đẹp.
2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện lên xuống.
3. Tham quan nhà Trắng, nơi tổng thống Mĩ sống.
2. Listen again and choose the right answer A, B, or C)
4. Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
(Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
5. Đạp xe trong Công viên Quốc gia.
6. Thưởng thức mùa hoa anh đào nở tại Tidal Basin.
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
This is the schedule for my 2-day visit to Washington D.C. On the first day, we arrive at Reagan Airport at 6. 00 A.M, take a cab to hotel nearby. After checking in, we go to the White House and take some pictures. At about 10. 00, we visit the Capitol. After lunch, we visit the Washington National Cathedral and spend the rest of the day visiting National History Museum.
On the second day, we go to National Gallery of Art. We have lunch at the American Indian Museum Restaurant. In the afternoon we go to Washington Monument and American History Museum.
Audio script: (Bài nghe)
I hope I enjoy my time in this city.
Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của tôi đến thủ đô Washington D. C. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi sẽ đến sân hay Reagan vào lúc 6 giờ sáng, đón tắc-xi đến một khách sạn gần đấy. Sau khi làm thủ tục, chúng tôi sẽ đi đến Nhà Trang và chụp một số ảnh. Khoáng 10 giờ, chúng tôi thăm Điện Capitol. Sau khi ăn trưa xong, chúng tôi sẽ đến thăm Nhà thờ Chính toà Quốc gia Washington và dành phần thời gian còn lại trong ngày thăm Viện Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.
Tạm dịch:
Vào ngày thứ hai, chúng tôi sẽ đến Phòng Triển lãm Nghệ thuật Quốc gia. Chúng tôi sẽ dùng cơm trưa tại Nhà hàng Bảo tàng Người Da đó Mĩ. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi đến Đài Tưởng niệm Washington và Viện Bảo tàng Lịch sử Mĩ.
Tôi hi vọng sẽ thích thú với thời gian ở thành phố này.
LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
3.a) Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA. (Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 agày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.) Tạm dịch:
1 – c: loch – một từ Scotland chỉ về hồ
2 – e: kilt – một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt
3 – f: puzzling – bối rối hoặc còn thắc mắc
4 – b: castle – nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt
5 – d: legend – một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật
6 – a: accent – một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia
b) Schedule your visit. (Lên lịch chuyến tham quan của em.) 4. Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with. (Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với:)
1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.
Answer: (Trả lời)
2. Hơn 1000 “máy bay biển” đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Nó thật là một cảnh thật vui để xem.
3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.
4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.
5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.
Tạm dịch:
6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.
Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Match the words with the definitions. (Nối những từ với định nghĩa.)
1. Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra.
3. Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường. Thời Đại ở New York để chào đón năm mới.
Answer: (Trả lời)
4. Khi người ta đi du lịch. Họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh.
Tạm dịch:
5. Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng.
1. Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.
2. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
2. Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.
(Chọn ra câu trả lời hay nhất A, B hoặc c để hoàn thành câu.)
3. Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.
4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.
5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối. buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.
Answer: (Trả lời)
6. Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.
Tạm dịch:
Communication trang 25 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
Wellington là thủ đô của Vương Quốc Anh.
A: Không, thủ đô Vương Quốc Anh là Luân Đôn. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.
B: Không đúng. Mình chắc rằng thủ đô của ức là Canberra, Wellington là thủ đô New Zealand.
3. Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F).
1. Người Maori ở New Zealand mặc váy.
(Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)
2. Trong số những nước nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
3. Disneyland ở California, một bang của ức.
4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.
Answer: (Trả lời)
5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.
Tạm dịch:
1. The Maori in New Zealand wear kilts.
A: No, the Maori in New Zealand wear Maori Dress. I think, kilt is traditional clothing of Canada.
B: I don’t think so. I think, kilts are Scottish skirts for men.
2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.
A: It’s not true. In my opinion, the United Kingdom has the biggest population. I think, that’s Australia.
4. Complete the sentences with the appropriate present tense of the verb in brackets.
B: Oh, from my point of view, of English speaking countries, the USA has the biggest population.
(Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc đơn.)
3. Disneyland is in California, a state of Australia.
A: Oh. My guess Disneyland is in California, a state of Canada.
B: That’s not right. California is a state of the USA.
Answer: (Trả lời)
4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.
Tạm dịch:
A: That’s right. We live in New Zealand.
B: In my opinion, Kangaroos live in Australia and koalas live in New Zealand.
C: It’s not absolutely! Both kangaroos and koalas live in Australia. We are symbol of this country.
5. English is the only offical language in Canada.
A: That’s right. Canadian speak only English.
B: Oh. It’s not total right. English and Franch are offical language in Canada.
1. Người Maori ở New Zealand mặc kilts.
5. Work in groups. Discuss if the statements are correct.
A: Không, người Maori ở New Zealand mặc trang phục Maori. Tôi nghĩ, kilt là quần áo truyền thống của Canada.
2. Trong số các quốc gia nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
A: Điều đó không đúng. Theo tôi, Vương quốc Anh có dân số đông nhất. Tôi nghĩ, đó là Úc.
Tạm dịch:
B: Ồ, theo quan điểm của tôi, về các quốc gia nói tiếng Anh, Hoa Kỳ có dân số đông nhất.
3. Disneyland ở California, một tiểu bang của Úc.
A: Ồ. Tôi đoán Disneyland là ở California, một tiểu bang của Canada.
B: Điều đó không đúng. California là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
4. Kanguru và gấu túi sống ở New Zealand.
A: Đúng vậy. Chúng tôi sống ở New Zealand.
B: Theo tôi, Kanguru sống ở Úc và gấu túi sống ở New Zealand.
C: Nó không hoàn toàn! Cả kanguru và gấu túi đều sống ở Úc. Chúng tôi là biểu tượng của đất nước này.
5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.
Answer: (Trả lời)
A: Đúng vậy. Người Canada chỉ nói tiếng Anh.
B: Ồ. Nó không hoàn toàn đúng. Tiếng Anh và Franch là ngôn ngữ chính thức ở Canada.
PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 8 tập 2
1. Tiến hành một vài nghiên cứu về một trong những thành phố trên, sau đó lập danh sách những địa điểm và hoạt động mà bạn nghĩ sẽ thu hút du khách đến với thành phố.
3. Trình bày áp phích trước lóp và giới thiệu về thành phố.
4. Lớp bình chọn áp phích thu hút nhất.
Places: The White House, C&O canal, the National Children’s Museum, National park, Tidal Basin.
– Canoeing along the C&O canal, enjoying the beautiful scenery.
– Exploring Washington D.C. on hop-on-hop-off trolley.
– Visiting the White House, where the President of the USA lives.
Tạm dịch:
– Visiting the National Children’s museum.
– Cycling on bike trails in the National Park.
– Enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin.
Địa điểm: Nhà trắng, kênh C&O, Bảo tàng Trẻ em Quốc gia, công viên quốc gia, hồ Todal Basin
– Bơi xuồng dọc kềnh C&O, thưởng thức cảnh đẹp.
– Khám phá Washington DC trên xe điện lên xuống.
– Thăm Nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống.
– Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
– Đi xe đạp quanh công viên quốc gia.
– Thưởng thức hoa anh đào nở ở hồ Tidal Basin.
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”
Tạm dịch: (Những thành phố thủ đô này là các địa điểm thu hút lớn. Thực hành theo các nhóm từ 4 – 5 người. ) Answer: (Trả lời) Washington D.C. Activities: Tạm dịch: Thủ đô Washington Hoạt động:
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 8: English speaking countries
Nick: Trại hè quốc tế của bạn như thế nào vậy Phong?
Phong: Tuyệt, thật tuyệt vời.
Nick: Bạn trông có vẻ rất vui. Bạn thích gì về nó?
Phong: Thật khó để nói. Mọi thứ thật tuyệt vời: những người bạn, những nơi mà mình viếng. Những hoạt động…
Nick: Ồ… Tiếng Anh của cậu đã cải thiện nhiều rồi đấy!
Phong: Chắc rồi. Mình sử dụng tiếng Anh mỗi ngày, với những người từ những nước khác.
Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada… Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore.
Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?
Phong: Mình trong nhóm với 2 bạn nam từ Úc và một bạn nữ từ Mỹ.
Nick: Bạn có thấy khó khăn khi hiểu họ không?
Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.
Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?
Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.
Nick: Mong rằng gặp được cậu sau. Bảo trọng!
Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.
1. nghĩ điều gì là tuyệt vời = awesome/ just awesome
2. đồng ý với ai đó = absolutely/ right
3. không thể quyết định = It’s hard to say
4. không chắc về điều gì = Perhaps
1. Where is Phong now? (Phong đang ở đâu?)
2. Where do the campers come from? (Những người của trại đến từ đâu?)
3. What has Phong done so far? (Cho đến giờ Phong đã làm gì?)
4. Why has he been also to improve his English? (Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình?)
5. Who are in the same team with Phong? (Ai là người cùng đội với Phong?)
6. When can Nick see Phong? (Khi nào Nick có thể gặp Phong?)
1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.
2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.
3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.
4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.
5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.
6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.
California là nhà của công viên biểu tượng thế giới – Disneyland. Hơn 670 triệu người đã viếng nó kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Một loại hình giải trí khác được cung cấp khắp rông viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
1. takes 2. leaves
1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.
2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.
1. What time do the sentences refer to the present or the future? (Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?)
2. What tense are the verbs in the sentences? (Những động từ trong câu ở thì nào?)
Mon: Students participate in a sports competition with other schools nearby.
Tue: The school holds an additional course for students to take lessons in music, dance or art.
Wed: Students go to some hospitals to do voluntary work such as looking after elderly people, cooking meals for homeless people…
Thu: The school holds an English-speaking contest for the best students.
Fri: The school has a ceremony to celebrate the 25th anniversary of the school.
Mon: We have a meeting with some native English teachers.
Tue: The football match between our school and Olympiad school takes place.
Wed: There is a photo exhibition in our school.
Thu: The photo exhibition last 2 days from Wednesday to Thursday.
Fri: We have a small party to say thanks and goodbye to some native English teachers.
1. ………… đều được bao quanh bởi biển.
A. Vương quốc Anh và Mĩ
B. Canada và New Zealand
C. Úc và New Zealand
2. Trong số các quốc gia này,…………. là quốc gia trẻ nhất.
A. Úc B. Canada
C. Mĩ D. Vương quốc Anh
3. Thủ đô của New Zealand là…………………
A. Canada B. Thủ đô Washington
C. Wellington D. Ottawa
4. ………….. đa dạng nhất về địa lí và khí hậu.
A. Canada B. Mĩ
C. Vương quốc Anh D. New Zealand
5. Thác Niagara là thác nước biểu trượng ở…………
A. Wales B. Canada
C. Anh D. Úc
A. Mĩ B. Canada
C. New Zealand D. Úc
7. Hình nào bên dưới minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau?
A. chạm ngón chân B. chạm trán
C. chạm mũi D. chạm tay
8. Váy là trang phục truyền thống cho……………
A. đàn ông Scotland B. người Maori ở New Zealand
C. người Mĩ D. người bản địa ở Châu Úc
9. Động vật này,………… là biểu tượng của nước Úc.
A. chuột túi B. gấu túi
C. thỏ D. đà điểu
A. Quảng trường Trafalgar
B. Quảng trường Thời đại
D. Khối đá Ayers
– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It has the 3 rd big square in the world. Its capital is Beijing.
Đây là một quốc gia Bắc Á. Nó có dân số lớn nhắt thế giới. Nó có diện tích lớn thứ 3 thế giới. Thủ đô cùa nó là Bắc Kinh.
– This country is the biggest country in South America. It is the largest country to have Portuguese as an official language. It’s capital is Brasilia.
Đây là quốc gia lớn nhất Nam Mĩ. Nó là quốc gia có tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức lớn nhất thế giới. Thủ đô của nó là Brasilia.
1. cố gắng tìm ra đó là quốc gia nào
2. bình chọn cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất
Dựa vào phần a ở trên.
1. Where is Scotland? (Scotland là ở đâu?)
2. What is this land famous for? (Vùng đất này nổi tiếng về gì?)
SCOTLAND – VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG TRUYỀN THUYẾT
Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã đem đến nhiều phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô và là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.
1. Is Scotland famous for its rich culture? (Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không?)
2. What might you see while you are exploring a castle? (Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài?)
3. What are some activities you can see at the Scottish Hingland Games? (Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland?)
4. What were some of the things invented by the Scots? (Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì?)
5. When was the first fire brigade in the world created? (Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào?)
A: What do you like about Scotland?
B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.
C: What do you like about Scotland?
D: I like the Scottish people.
D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.
E: What do you like about Scotland?
F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.
G: What do you like about Scotland?
H: Because it is among the world’s most revered spirits.
It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.
What do you think of when Australia is mentioned? Crocodile Dundee, Nicole Kidman, Hugh Jackman, kangaroos, the Great Barrier Reef, Sydney Opera House, Aborigines, wine, or vegemite? Australia is much more than this. So much more to offer!
The sports capital of the world has 70 percent of its total population participating at least once a week in a particular recreational activity or sport.
The largest cattle station in the world is Anna Creek Station in South Australia at over 34,000 square kilometers. It is even larger than Belgium.
Australia is the biggest island and the smallest continent in the world. Australia is the only nation to govern an entire continent and its outlying islands. The mainland is the largest island and the smallest, flattest continent on Earth.
The Dingo Fence of south-east Australia, 5,614 km (3,488 miles) is the longest fence in the world. It starts at Jimbour in Queensland and continuing on to the Great Australian Bight in South Australia. The fence is built to protect world’s largest population of sheep (about 175 million); claimed to be seen from outer space.
A tour guide is talking about the… (Hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình của một ngày tham quan Wanaka, một thị trấn nằm ở phía nam New Zealand.)
Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới Unit 8: English Speaking Countries (Những Quốc Gia Nói Tiếng Anh)
Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 8: English speaking countries (Những quốc gia nói tiếng anh)
A. Phonetics (trang 11 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Nhiệt độ hôm nay chỉ cao hơn ngày hôm qua 1 độ C.
2. Người của nước Nê Pan được gọi là người Nê Pan.
3. Russell là thí sinh cuối cùng được kiểm tra trong lớp tôi hôm nay.
4. Khi con người không tập thể dục đủ, họ trở nên béo phì.
5. Khi bạn không đồng ý, bạn nói “không”.
B. Vocabulary – Grammar (trang 12-13-14 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Một điểm du lịch cần cái gì đó đặc biệt như là 1 lâu đài bỏ hoang hay 1 mạch phun nước để thu hút du khách.
2. Tôi đã từng cố gắng chơi đàn của mục tử, một loại ống truyền thống của người Scotland. Nó nghe rất buồn cười.
3. Chúng tôi muốn đến tham quan Disneyland, một công viên giải trí nổi tiếng.
4. Có nhiều loại hình du lịch chẳng hạn như: du lịch sinh thái, du lịch thời trang và du lịch văn hóa.
5. Sự biến mất bí ẩn của Amelia Earhart và máy bay của bà ấy năm 1937 đã tạo ra nhiều lý thuyết.
6. Mỏm đá Canyon là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng ở bang Arizona, Mỹ.
3. Choose the correct answer…(Chọn đáp án đúng A, B, hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. Alaska có lẽ là bang đáng kinh ngạc nhất ở Mỹ. Nó có hơn 3 triệu hồ nước.
2. Truyền thống cũ của người xông nhà vẫn còn được thực hiện ngày nay ở Scotland.
3. Ở Canada, việc phục vụ cà phê ở cuối mỗi buổi tối là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc các du khách nên rời đi.
4. Người Maori ở New Zealand chào nhau bằng cách chạm vào mũi họ.
5. Châu Úc là sự kết hợp của 7 bang.
6. Có hình lá phong màu đỏ trên quốc kỳ của Canada.
1. Mùa thu ở quê tôi khá đẹp. Tôi yêu chúng khi tất cả lá chuyển thành màu đỏ hay màu vàng.
2. Nhìn vào kangaroo kìa. Nó đang nhảy trên chân sau của nó.
3. Hoa Kỳ kỷ niệm ngày độc lập vào ngày 4 tháng 7.
4. Dân số của Auckland đã tăng tới gần một triệu rưỡi.
5. Walt Disney Studios, công ty điện ảnh nổi tiếng, đã sản xuất hàng trăm phim hoạt hình cho trẻ em.
6. Chúng tôi đang làm việc chăm chỉ vào lúc này để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa thường niên của chúng tôi.
1. A. has; B. are having
2. A. have lived; B. live
3. A. celebrates; B. are celebrating
4. A. has attracted; B. attracts
5. A. enjoy; B. is enjoying
1.A. London có dân số khoảng 8 triệu người.
B. Năm nay chúng tôi đang có nhiều khách quốc tế đến tham dự lễ hội âm nhạc của chúng tôi.
2.A. Người Inuity hay người Eskimo, đã sống trong vùng đất của Hoa Kỳ và Canada hàng ngàn năm.
B. Gấu Polar sống ở Arctic.
3. A. Năm nay trường chúng tôi kỷ niệm năm thứ ba mươi vào tháng chín.
B. – Nick, tôi có thể nghe nhạc và giọng hát. Anh đang ở bữa tiệc phải không?
– Vâng. Nicole và tôi đang mừng kỷ niệm 10 năm ngày cưới của chúng tôi.
4. A. Con quái vật huyền thoại của Loch Ness ở Scotland đã thu hút hàng triệu du khách.
B. Hương thơm ngọt của hoa thường thu hút côn trùng, đặc biệt là những con ong.
5. A. Tôi luôn tham gia lễ hội gia đình sinh vật nhỏ ở vườn bách thú Luân Đôn.
B. Tôi chắc rằng anh ta dang thích thú với con tàu hỏa đồ chơi bằng điện mới của anh ta. Anh ta trông rất vui.
C. Speaking (trang 14-15 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. I don’t understand.
3. Absolutely right.
5. Boring, just boring.
– Tôi xin lỗi, tôi không hiểu.
2. – Bạn có biết rằng bạn có thể đặt tour của chúng tôi đến Myanmar không?
3. – Bạn muốn nói rằng bạn sẽ làm một dự án nghiên cứu về những khách đến Sentoza và mình sẽ làm một cái dự án về những người khách đến vườn thú đêm?
– Hoàn toàn đúng.
4. – Bạn đã nghe rằng John đã được bầu làm chủ tịch câu lạc bộ trường chưa?
5. – Kỳ nghỉ của cậu thế nào?
– Chán òm, chỉ có chán thôi. Không có gì thú vị để làm, không có nơi nào thú vị để đi.
6. – Joan, chúng ta sẽ đi đến Trung Quốc mùa hè này và có lẽ chúng ta sẽ đi bộ dọc Vạn Lý Trường Thành.
– Tuyệt vời. Mình luôn muốn làm điều đó.
1. Chào Phong. Bạn đã đi đâu một thời gian dài vậy? Mình không thấy bạn ở đây mấy tuần rồi.
2. Mình đã thăm em trai mình ở Auckland , New Zealand.
3. Thật à? Kể mình nghe nó như thế nào?
4. Ý bạn là sao? Chuyến đi của mình hay Auckland?
6. À Auckland là thành phố lớn nhất ở đảo bắc của New Zealand, nhưng nó không quá đông dân như Hà Nội hay Hồ Chí Minh.
7. Bạn đã làm gì trong khi bạn ở đó?
8. Nhiều lắm. Mình đã thăm làng lịch sử Howick, nơi mà mình có thể xem người ta sống trong quá khứ như thế nào. Mình thậm chí đã ngồi trong một trường học một phòng, với những cái bàn với chiều cao khác nhau và những vết mực trên mặt bàn. Mình cũng đã dành cả một ngày ở MOTAT, một bảo tàng trưng bày lịch sử giao thông ở New Zealand.
9. Nghe thật tuyệt. Mình ước rằng mình…
D. Reading (trang 15-16-17 SBT Tiếng Anh 8 mới)
a. Tìm 3 từ màu đỏ trong bài đọc và viết chúng dưới bức ảnh đúng.
A. floatplanes
B. Midnight Sun
b. Chọn đáp án đúng A, B hay C cho các câu hỏi
c. Đọc lại bài đọc và viết câu trả lời ngắn cho mỗi câu hỏi
1. a state in the USA.
2. at Lake Hood Seaplane Base.
3. because the sun can be seen for three months in summer.
4. they are proud.
Alaska có lẽ là bang thú vị nhất ở Mỹ. Nó có đường bờ biển dối mặt với Bắc Cực và Thái Bình Dương. Bang này có những 3 triệu cái hồ. Cứ 1 người là có tới 4 cái hồ để sống. Nhiều thành phố ở Alaska không thể đi bằng đường bộ, biển hoặc sông. Cách duy nhất để ra vào là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng xe trượt chó. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay bận rộng nhất trên thế giới với sân bay mặt biển Lake Hood. Gần 200 máy bay nổi cất cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Nó thật sự là một cảnh khá hài hước để ta xem qua.
Alaska được gọi là miền đất của “mặt trời nửa đêm” bởi vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong 3 tháng. Nhưng vào mùa đông mặt trời chẳng xuất hiện.
Tất cả người dân Alaska đều tự hào đặc biệt về bang độc đáo và xinh đẹp của họ.
a. Quyết định những câu sau là đúng hay sai.
b. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành các câu.
NHỮNG ĐIỀU NÊN VÀ KHÔNG NÊN LÀM Ở CANADA
Chen lấn được xem là cực kỳ thô lỗ ở nơi công cộng ở Canada. Bạn nên chờ ở cuối hàng, nếu có người, đến lượt của bạn. Điều này cũng đúng đối với các phương tiện giao thông công cộng, nơi mà bạn nên đợi cho đến khi mọi người bước ra khỏi cửa trước khi bạn bước vào.
Khi bạn đi trên làn đường dành cho người đi bộ hoặc lối đi trong cửa hàng tạp hóa, cứ đi bên phải (như khi bạn lái ô tô ở Canada). Không chắn lối đi bằng cách đi dàn hàng song song với bạn đồng hành của mình hoặc để xe mua hàng ngay lối đi.
Khi mở cửa, giữ nó cho người phía sau bạn. Đừng để cửa đóng lại trước mắt họ.
Luôn luôn để lại lượng tiền boa thích hợp cho người phục vụ trong nhà hàng hay khách sạn. Nếu bạn không làm vậy những người khách ăn tối cùng sẽ cảm thấy cực kỳ không thoải mái.
Khi đến chơi nhà ai đó, việc phục vụ tách cà phê ở cuối bữa ăn tối là dấu hiệu cho thấy rằng đã đến lúc vị khách đó chuẩn bị về.
E. Writing (trang 18 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Pig-racing is often held at a country fair for entertainment.
2. New York is the biggest City in the USA, but not the Capital.
3. English is an official language in Malaysia, India, and many other countries.
4. London is the Capital of England, whereas Edinburgh is the Capital of Scotland.
5. The number of English speakers in the world is increasing fast.
1. Đua lợn thường được tổ chức ở một hội chợ miền quê nhằm mục đích giải trí.
2. New York là thành phố lớn nhất ở Mỹ.
3. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở Malaysia, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
4. London là thủ đô của Anh, trong khi Edinburgh là thủ đô của Scotland.
5. Số lượng người nổi tiếng Anh trên thế giới đang tăng nhanh.
1. Let’s learn English is on at 8:00. This week it’s about things to do in a city.
2. There is DIY Focus at 9:00 on TV. It’s about how to make unique vases from used things like bottles.
4. There is Day of the Match at 8:30 on TV. It’s about a chance to watch the highlights of the days most exciting sporting events.
5. Animals World is on at 7:30. It’s a documentary about life of wild dolphins at sea.
2. Có chương trình DIY (đồ tự làm, tự sửa) lúc 9 giờ trên ti vi. Nội dung nói về cách làm những lọ hoa độc đáo từ những vật đã sử dụng như những cái chai lọ.
3. Phim hoạt hình được phát sóng lúc 12 giờ 15 phút. Nó nói về cuộc phiêu lưu mới của Aladin ở vùng đất của những buổi trình diễn.
4. Có chương trình “Ngày của trận đấu” trên tivi lúc 8 giờ 30. Nó nói về cơ hội xem những điểm nổi bật của những sự kiện thể thao hào hứng nhất trong ngày.
5. “Thế giới động vật” được phát sóng lúc 7 giờ 30. Nó là một phim tài liệu về cuộc sống của những chú cá heo hoang dã ở biển.
Hướng Dẫn Giải Unit 2: City Life Trang 16 Sgk Tiếng Anh 9 Tập 1
Hướng dẫn giải Unit 2: City life trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 9 tập 1 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh, luyện thi vào lớp 10.
Vocabulary (Phần Từ vựng)
1. fabulous (adj) /ˈfæbjələs/: tuyệt vời, tuyệt diệu
2. reliable (adj) /rɪˈlaɪəbl/: đáng tin cậy
3. metropolitan (adj) /ˌmetrəˈpɒlɪtən/: (thuộc về) đô thị, thu phu
4. multicultural (adj) /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/: đa văn hóa
5. variety (n) /vəˈraɪəti/: sự phong phu, đa dạng
6. grow up (ph.v) /ɡrəʊ ʌp/: lớn lên, trưởng thành
7. packed (adj) /pækt/: chật ních người
8. urban (adj) /ˈɜːbən/: (thuộc) đô thị, thành thị
9. Oceania (n) /ˌəʊsiˈɑːniə/: châu Đại Dương
10. medium-sized (adj) /ˈmiːdiəm-saɪzd/: cỡ vừa, cỡ trung
11. forbidden (adj) /fəˈbɪdn/: bị cấm
12. easy-going (adj) /ˈiːzi-ˈɡəʊɪŋ/: thoải mái, dễ tính
13. downtown (adj) /ˌdaʊnˈtaʊn/: (thuộc) trung tâm thành phố, khu thương mại
14. skyscraper (n) /ˈskaɪskreɪpə/: nhà cao chọc trời
15. stuck (adj) /stʌk/: mắc ket, không di chuyển đươc
16. wander (v) /ˈwɒndə/: đi lang thang
17. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: (giá cả) phải chăng
18. conduct (v) /kənˈdʌkt/: thực hiện
19. determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/: xác định
20. factor (n) /ˈfæktə/: yếu tố
21. confl ict (n) /ˈkɒnfl ɪkt/: xung đột
22. indicator (n) /ˈɪndɪkeɪtə/: chỉ số
23. asset (n) /ˈæset/: tài sản
24. urban sprawl /ˈɜːbən sprɔːl/: sự đô thị hóa
25. index (n) /ˈɪndeks/: chỉ số
26. metro (n) /ˈmetrəʊ/: tàu điện ngầm
27. dweller (n) /ˈdwelə/: cư dân
28. negative (adj) /ˈneɡətɪv/: tiêu cực
29. for the time being /fə(r) ðə taɪm ˈbiːɪŋ/: hiện thời, trong lúc này
GETTING STARTED trang 16 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
1. Listen and read Tạm dịch:
Dương: Paul! Mình ở đây.
Paul: Chào Dương! Thế nào rồi? Cậu đã hết mệt sau chuyến bay chưa?
Dương: Cả tối qua mình ngủ khá tốt. À, cảm ơn cậu nhiều vì dẫn mình đi thăm quanh đây hôm nay.
Paul: Không sao đâu, vui mà.
Dương: Cậu sống ở quanh khu này à?
Paul: Mình á? Đúng vậy, mình sinh ra và lớn lên ở đây – Sydney là quê hương của mình.
Dương: Thật tuyệt vời. Nó là một thành phố cổ phải không?
Paul: Không, nó không cổ lắm, nhưng là thành phố lớn nhất ở Úc và lịch sử đất nước mình bắt đầu ở thành phố này.
Dương: Wow! Vậy những điểm hấp dẫn nhất ở Syney là gì?
Paul: Điểm tham quan tự nhiên là Cảng Sydney, Công viên Quốc gia Hoàng gia và bãi biển Bondi. Các điểm tham quan nhân tạo như Thảo cầm viên hoàng gia, Nhà hát Sydney, Cầu Cảng cũng rất thu hút khách du lịch.
Dương: Thế còn giao thông thì sao?
Paul: Giao thông công cộng ở đây rất tiện lợi và đáng tin. Cậu có thể đi xe buýt, đi tàu hoặc tàu điện. Taxi ở đây tất nhiên là khá đắt.
Dương: Mua sắm ở Sydney có tốt không?
Paul: Ồ tất nhiên rồi! Cậu biết mà, Sydney là một thành phố đô thị và đa văn hóa, vậy nên có rất nhiều đồ và món ăn từ các quốc gia khác nhau. Nếu cậu thích, lát nữa mình sẽ đưa cậu tới chợ Paddington.
Dương: Tuyệt vời! Thế còn giáo dục thì sao? Có nhiều trường đại học không?
Paul: Sydney có 5 trường đại học lớn và một vài trường nhỏ. Trường cổ nhất thành lập từ năm 1850, mình nhớ là thế.
Dương: Ồ, nghe có vẻ là một nơi tốt cho giáo dục đại học. Mình thích nơi này quá!
a) Complete the sentences with information from the conversation (Hoàn thành câu với những thông tin từ đoạn hội thoại) Answer: (Trả lời)
1. Đây là lần đầu tiên Dương đến thăm Sydney.
Tạm dịch:
2. Theo ý kiến của Paul, Sydney không phải là thành phố cổ.
3. Cảng Sydney là một điểm thu hút tự nhiên của Sydney.
4. Mua sắm rất tuyệt vì có nhiều thứ đa dạng.
5. Dương nghĩ Sydney có thể là một nơi tốt để học tập.
b) Find words in the conversation to match these definitions. (Tìm từ trong đoạn hội thoại thích hợp với các định nghĩa sau.)
1. mệt mỏi từ chuyến đi qua những vùng khác nhau- sự mệt mỏi sau chuyến bay dài xuyên qua nhiều vĩ tuyến
Answer: (Trả lời)
2. một địa điểm thu hút – đặc trưng
Tạm dịch:
3. có thể tin tưởng – đáng tin cậy
4. thuộc thành phố lớn – thủ đô trung tâm
5. bao gồm những người thuộc các chủng tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và truyền thống khác nhau. – đa văn hóa
c) Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)
1. He grew up in Sydney.
2. Sydney is the biggest city .
3. It is convenient and reliable.
Answer: (Trả lời)
4. Because it is a metropolitan and multicultural city.
5. In 1850.
1. Paul lớn lên ở đâu? Anh ấy lớn lên ở Sydney.
2. Thành phố lớn nhất Australia là gì? Sydney là thành phố lớn nhất.
3. Giao thông công cộng ở Sydney thế nào? Rất thuận tiện và đáng tin cậy.
Tạm dịch:
4. Tại sao có nhiều thứ và đồ ăn ngon đa dạng ở Sydney? Bởi vì đó là một thành phố đa văn hóa.
5. Trường đại học đầu tiên tại Sydney được xây dựng vào năm nào? Năm 1850.
(Nghĩ các cách khác để diễn đạt những cụm sau.)
d) Think of other ways to say these expressions from the conversation.
1. How are you? / How are things? / How are you doing?
2. (Are you) recovering from the jet lag?
3. I slept quite well.
4. That’s OK / It’s no trouble / It’s not a problem / It’s my pleasure.
Answer: (Trả lời)
1. Thế nào rồi? Bạn khỏe không? / Mọi thứ như thế nào? / Bạn đang làm thế nào?
2. Vui vẻ trở lại sau chuyến đi dài. (Bạn có) đang hồi phục từ chuyến bay dài không?
3. Tôi ngủ rất ngon. Tôi ngủ khá yên tĩnh.
4. Đừng lo lắng. Ổn mà / Không có rắc rối gì / Đó không thành vấn đề / Đó là niềm vui của tôi.
Tạm dịch: 2. Replace the word(s) in italics with one of the words from the box.
1. Không có nhiều tin tức quốc tế/ thế giới trong tờ báo này.
(Thay thế những từ in nghiêng bàng các từ sau.)
2. Tôi đi mua sắm ở cửa hàng lân cận/ địa phương, không phải ở trung tâm thị trấn.
3. Vào cuối tuần, trung tâm thành phố luôn chật kín/ đông đúc người dân.
Answer: (Trả lời)
4. Gia đình bạn tôi đã chuyển đến một thị trấn gần đó/ lân cận.
Tạm dịch:
5. Hiện nay ô nhiễm đô thị ở khu vực thành thị/ thành phố rất nhiều.
3. Work in pairs to do the quiz
1. Thành phố nào cổ nhất? ⇒ A. Hà Nội
(Làm việc theo nhóm để giải câu đố)
2. Thành phố nào ở Châu đại dương? ⇒ C. Canberra
3. Thành phố nào nổi tiếng nhất ở Bắc Mỹ? ⇒ C. New York
4. Thành phố nào ở Châu Phi? ⇒ A. Luanda
Answer: (Trả lời)
5. Thành phố nào là di sản thế giới? ⇒ C. Hoi An
Tạm dịch:
6. Đâu là tên thủ đô? ⇒ B. Moscow
A CLOSER LOOK 1 trang 18 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Vocabulary trang 18 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
1.a) Put one of the adjectives in the box in each blank
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian thật tuyệt vời ở Hội An. Bạn biết đấy, đó là một phố cổ cách Đà Năng 30km. Thời tiết ấm áp và nhiều nắng. Khách sạn của chúng tôi tuy nhỏ nhưng thoải mái. Nhân viên phục vụ thân thiện và giúp đỡ chúng tôi rất nhiều.
(Đặt các tính từ vào chỗ trống )
Chúng tôi đã đi tham quan nhiều nơi ở phố cổ. Đời sống đường phố ở đây rất thu hút. Chúng tôi đã dành nhiều thời gian để đi dạo xung quanh và xem những ngôi đền, những chiếc cầu và những ngôi nhà lịch sử. Chúng tôi cũng đã mua rất nhiều quần áo, sản phẩm thủ công và quà lưu niệm địa phương. À, ẩm thực đường phố ở Hội An cũng ngon và giá cả phải chăng. Tôi ước gì bạn ở đây với chúng tôi.
Answer: (Trả lời) Tạm dịch: Oggy thân mến, Chúng tôi yêu bạn rất nhiều, Jack b) Now underline all the other adjectives in the letter. (Bây giờ hãy gạch chân tất cả những tính từ còn lại trong bức thư ) Answer: (Trả lời) 2. Which of the following adjectives describe city life? Put a tick (Những tính từ nào miêu tả cuộc sống thành phố? đánh dấu tích)
1. Cô ấy sống ở một trong những khu vực thời trang nhất của thành phố: có rất nhiều cửa hàng sang trọng ở đó.
2. Thật khó chịu! Các con đường đông đúc và tôi bị kẹt trong làn đường tắc nghẽn giao thông.
Tạm dịch:
3. Bạn không thể dừng ở đây. Đỗ xe là bị cấm trên phố này.
Answer: (Trả lời)
4. Thành phố này là rất quốc tế hóa, có những người từ khắp nơi trên thế giới ở đây .
3. Put a suitable adjective from 2 in each blank
5. Trung tâm mua sắm của khu triển lãm thường có các triển lãm nghệ thuật hiện đại.
(Đặt một tính từ phù hợp từ bài 2 vào trong chỗ trống. )
6. Kênh Nhiêu Lộc ở thành phố Hồ Chí Minh ít ô nhiễm hơn trước.
Pronunciation trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
1. A: Can you come and give me a hand?
B: OK. Wait for me!
2. A: Did you come to the party last night?
B: Yes. But I didn’t see you.
3. A: Look – it’s him!
B: Where? I can’t see him.
4. A: They told us to go this way.
B: Well, they didn’t tell us!
4. Listen and repeat, paying attention to the difference in the underlined pronouns. Circle the pronouns that sound strong. (Nghe và nhắc lại, chú ý tới những sự khác biệt trong những đại từ được gạch chân. Khoanh các đại từ được phát âm mạnh. )
1. A: Bạn có thể đến và nắm tay tôi được không?
B: OK. Chờ tôi!
2. A: Bạn đã đến bữa tiệc tối qua phải không?
B: Vâng. Nhưng tôi không nhìn thấy bạn.
3. A: Nhìn kìa – đó là anh ấy!
B: Ở đâu? Tôi không thể nhìn thấy anh ấy.
4. Đáp: Họ bảo chúng tôi đi theo lối này.
Answer: (Trả lời)
B: Vâng, họ đã không nói với chúng tôi!
Tạm dịch:
A: Are you going to talk to him (W)?
B: No, I think he (S) should talk to me (S) first.
2. A: Do you know that woman?
B: Her (__ )? Er… No. I don’t recognise her ( ).
3. A: I’m afraid we (_ ) can’t stay any longer.
4. A: Look! Everybody’s leaving.
5.a) Listen and mark the underlined words as W( weak) of S( strong).
B: What about us (__ )? Shall we (_ ) go, too?
(Nghe và đánh dấu xem những từ gạch chân phát âm nhẹ (W) hay mạnh (S) )
1. A: Anh ấy ở đó phải không?
B: Không. Là những người khác, nhưng anh ấy đã về nhà!
2. A: Bạn có biết người phụ nữ đó không?
B: Cô ấy sao? Er … Không, tôi không nhận ra cô ấy.
3. A: Tôi e rằng chúng tôi không thể ở lại được nữa.
B: Ý bạn ‘chúng ta’ là gì? Tôi đã dành nhiều nhiều thời gian.
4. A: Nhìn kìa! Mọi người đang rời đi.
B. Còn chúng ta thì sao? Chúng ta có nên cũng rời đi?
Answer: (Trả lời)
A CLOSER LOOK 2 trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Tạm dịch:
Grammar trang 19 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
1. Nó không đơn giản như khi nhìn.
2. Ngôi nhà chọc trời đó là tòa nhà cao nhất thế giới.
3. Kỳ thi khó hơn tôi tưởng.
4. Cuộc sống trong quá khứ ít thoải mái hơn bây giờ.
b) Work in pairs. Practise the exchanges above.
5. Thành phố Mexico lớn hơn Rome rất nhiều.
(Làm việc nhóm. Luyện tập những đoạn hội thoại trên.)
6. Những đứa trẻ đang lớn lên nhanh hơn bao giờ hết.
7. Không có gì tồi tệ hơn là bị mắc kẹt trong làn tắc nghẽn giao thông.
8. Những tấm thẻ thú vị này sẽ khuyến khích trẻ em đánh vần tốt hơn.
1. Match the beginning to the correct endings. (Nối đoạn mở đầu với phần phần còn lại. )
(Hoàn thành đoạn văn với dạng thích hợp của các tình từ trong ngoặc. Thêm the nếu cần.)
Answer: (Trả lời) Tạm dịch:
London là một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Dân số của nó ít hơn so với Tokyo hoặc Thượng Hải, nhưng đến nay nó là điểm đến du lịch phổ biến nhất. London có lẽ nổi tiếng với các viện bảo tàng, phòng trưng bày, cung điện và các điểm tham quan khác, nhưng nó cũng bao gồm nhiều phạm vi rộng lớn hơn các dân tộc, nền văn hoá và tôn giáo hơn nhiều nơi khác. Mọi người thường nói rằng nó là thành phố bẩn nhất, nhưng bây giờ nó sạch hơn nhiều. Đáng ngạc nhiên với nhiều người, bây giờ nó có nhiều nhà hàng tốt nhất ở châu Âu. Đối với một số người, điều này làm cho London trở thành phố thú vị nhất ở Châu Âu.
1. set up
2. gets on with
3. take your hats off
2. Complete the text with the most suitable form of the adjectives in brackets. Add the where necessary.
4. grown up
5. shown around
Answer: (Trả lời)
6. pull down
Tạm dịch:
1. Thành phố vừa mới thành lập một thư viện ở Tây Suburb.
3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the phrasal verbs.
2. Tôi không nghĩ Fred vui vẻ trở lại với Daniel. Họ luôn luôn tranh cãi.
(Nhìn vào đoạn hội thoại trong phần Getting Started. Tìm và gạch chân các cụm động từ. )
3. Bạn nên bỏ mũ trong rạp chiếu phim.
Answer: (Trả lời)
4. Những đứa trẻ của họ đã lớn lên và rời quê hương đến thành phố làm việc.
4. Underline the corect particle to complete each phrasal verb.
5. Chúng tôi được đưa đi một vòng quanh thị trấn bởi một sinh viên tình nguyện.
6. Hội đồng thị trấn quyết định phá bỏ những tòa nhà, vì nó không an toàn.
1. You don’t need the light on in here. Turn it off please.
2. They offered him a place at the company but turned it down.
3. The doctor wanted to go over the test results with her patient.
Tạm dịch:
4. Once you’ve finished cleaning, you can go on with your work.
5. When you come inside, you should take off your coat and hat.
6. The local meeting is on Oct. 15 th. Put it down in your diary.
1. Bạn không cần bật đèn ở đây. Tắt nó đi.
5. Underline the phrasal verbs in the sentences and match them to their meaning from the box
2. Họ sẵn sàng cho anh ấy một vị trí ở công ty nhưng anh ấy đã từ chối.
(Gạch chân những cụm động từ trong câu và nối chúng với nghĩa trong bảng. )
3. Bác sĩ muốn xem xét kỹ lưỡng kết quả kiểm tra với bệnh nhân của mình.
4. Một khi bạn đã hoàn tất dọn dẹp, bạn có thể tiếp tục công việc của bạn.
5. Khi bạn vào trong, bạn nên cởi áo khoác và mũ của bạn.
6. Cuộc họp địa phương diễn ra vào ngày 15 tháng 10. Ghi nó vào trong nhật ký của bạn.
COMMUNICATION trang 21 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
1. It is busy and exciting.
2. It is cosmopolitan.
3. It has a lot of fashionable shops.
6. Read the text and find eight phrasal verbs. Match each of them with a definition the box.
4. It is cultural.There are cinemas, theatres, galleries, and museums.
(Đọc đoạn văn và tìm 8 cụm động từ. Nối mỗi cụm động từ với nghĩa thích hợp trong bảng. )
5. It is convenient.There is a good transport system.
6. There are good cafés and restaurants.
7. There are a lot of parks and open space.
Answer: (Trả lời)
8. There are famous buildings and fascinating neighbourhoods.
1. Nó bận rộn và náo nhiệt.
Tạm dịch:
2. Nó là một thành phố quốc tế.
3. Nó có rất nhiều cửa hàng thời trang.
4. Nó là một thành phố giàu văn hóa. Ở đó có những rạp chiếu phim, nhà hát, phòng tranh và viện bảo tàng.
1.a) Which of the following features do you like best about a city? Choose three from this list.
5. Nó rất tiện lời. Nó có hệ thống giao thông tốt.
(Đặc điểm nào sau đây bạn thích nhất ở 1 thành phố? Chọn 3 điều trong danh sách sau.)
6. Ở đó có nhiều quán café và nhà hàng tốt.
7. Ở đó có nhiều công viên và không gian mở.
8. Ở đó có nhiều công trình nổi tiếng và khu vực xung quanh thì tuyệt đẹp.
Tôi thích một thành phố thú vị và bận rộn với giao thông tốt, để tôi có thể đi quanh và tham quan tất cả các điểm văn hóa mà nó có…
The three features I like best about a city are: a lot of fashionable shops, it is cultural (there are cinemas, theatres and museums) and good transport system. The first feature is fashion shops because I like going shopping very much. I usually go shopping to buy clothes twice a month. Besides shopping, I also like watching film and enjoying music. Therefore, I want my city to have cinemas, theatres and museum. These places of interest not only give me chance to relax but also provide me with knowledge about many fields. The last feature I choose is good transport system. I’m really afraid of accidents and hate traffic jam so much so a good transport system is among my priorities when choosing a city to live in.
Tạm dịch:
Ba tính năng tôi thích nhất về một thành phố là: rất nhiều cửa hàng thời trang, đó là văn hóa (có rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng) và hệ thống giao thông tốt. Tính năng đầu tiên là cửa hàng thời trang vì tôi rất thích đi mua sắm. Tôi thường đi mua sắm quần áo hai lần một tháng. Bên cạnh việc mua sắm, tôi cũng thích xem phim và thưởng thức âm nhạc. Do đó, tôi muốn thành phố của mình có rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng. Những nơi thú vị này không chỉ cho tôi cơ hội thư giãn mà còn cung cấp cho tôi kiến thức về nhiều lĩnh vực. Tính năng cuối cùng tôi chọn là hệ thống giao thông tốt. Tôi thực sự sợ tai nạn và ghét kẹt xe rất nhiều vì vậy một hệ thống giao thông tốt là một trong những ưu tiên của tôi khi chọn một thành phố để sinh sống.
Singapore is a small city-state in Southeast Asia. It is a lovely place to visit. The attractions are quite close to each other, so travelling between them is convenient. The food here is varied – all kinds of Asian food. The outdoor food markets are fun and affordable. You order your food, and it is cooked right before you. Then you go and eat it at a table outside. It’s a great way to meet people. But what I like most about Singapore is that it is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese. For me, that’s the best thing about Singapore.
Question: What is the best attraction in Singapore, according to the writer? Would you like to go there? Why?
What is the best attraction in Singapore according to the writer?
⇒ According to the writer, the best attraction in Singapore is multicultural – Chinese, Malay, Indian, European, and Vietnamese.
b) Work in groups. Discuss your choices. Give reasons.
Would you like to go there? Why?
(Làm việc nhóm. Tranh luận về các sự lựa chọn và giải thích lí do. )
⇒ Yes, I would because people say that it is one of the cleanest countries in the world, I would like to see it.
Tạm dịch:
Singapore là một thành phố nhỏ độc lập ở Đông Nam Á. Đó là một nơi đáng để đến thăm. Các điểm tham quan rất gần nhau, do đó, du lịch giữa chúng rất là thuận tiện. Thức ăn ở đây rất đa dạng – tất cả các loại thức ăn đa dạng của Châu Á. Thị trường thực phẩm ngoài trời rất thú vị và giá cả phải chăng. Bạn đặt thức ăn của bạn, và nó được nấu ngay trước mặt bạn. Rồi bạn đi ăn ở ngoài bàn. Đó là một cách tuyệt vời để gặp gỡ mọi người. Nhưng điều tôi thích nhất ở Singapore là nó đa văn hóa – Trung Quốc, Mã Lai, Ấn Độ, Châu Âu và Việt Nam. Đối với tôi, đó là điều tốt nhất về Singapore.
Answer: (Trả lời)
Điểm hấp dẫn nhất ở Singapore theo tác giả là gì?
⇒ Theo tác giả, điểm hấp dẫn nhất ở Singapore là đa văn hóa – Trung Quốc, Malaysia, Ấn độ, Châu Âu, và Việt Nam.
Tạm dịch:
Bạn có muốn tới đó không? Tại sao?
⇒Tôi rất muốn đến Singapore, bởi vì mọi người nói rằng đó là một trong những quốc gia sạch nhất thế giới, tôi muốn thấy điều đó.
2. Read the passage and, in your group, answer the questions below. (Đọc đoạn văn và trả lười câu hỏi sau theo nhóm) Answer: (Trả lời)
Vũng TàuVị trí: Phía Nam Việt NamNét đặc trưng chính: – bãi biển dài – có nhiều núi – yên tĩnh và sạch sẽDanh thắng: – nhiều đền, chùa. – hải đăng cổ (xây dựng năm 1907). – viện bảo tàng vũ khí thế giới.
Thành phố New YorkVị trí: Đông Bắc Hoa KỳNét đặc trưng chính: – trung tâm thời trang và tài chính – tòa nhà chọc trời – tính chất thành phố quốc tếDanh thắng: – Tượng Nữ Thần Tự do – Công viên trung tâm – nhiều bảo tàng và phòng triển lãm
MelbourneVị trí: Đông nam ÚcNét đặc trưng chính: – đa văn hóa – số lượng lớn sinh viên quốc tế – mạng lưới xe điện lớn nhất thế giớiDanh thắng: – Bảo tàng Melbourne – Chợ Nữ Hoàng Victoria – Thủy cung Melbourne
Tạm dịch:
Vung Tau is a small city in Southeast Vietnam. It is a beautiful city to visit. It has a long beach with a lot of small moutains. At weekend, people love coming here for relaxing because it’s pretty quiet and clean. The attraction is old lighthouse, it was built in 1907, from here, you can see most of the sights of the city. The seafood here is fresh, delicious and affordable. You can order your food and it is cooked right before you. But for me, what I like most about Vung Tau is temples and pagodas, I can spend a lot of time wandering around and look at them.
New York City is the most populous city in the United States. It is located in Northeastern USA. It is an exciting city to visit. Since it is a cosmopolitan city, there are many fashion and financial center in New York. It also has a lot of skyscrapers. New York City’s food culture is diverse because its citizens are multicultural. Enjoying street food here is also an interesting experience because there are about 4000 mobile food vendors in the city. In New York, man-made attractions such as Statue of Liberty, Central Park, museums and galleries are well-known to visitors all over the world. What I like most about New York City is that its public transport is convenient.
Tạm dịch:
The city I’d like to visit most is New York. There are many things to see and to do there. You can go shopping all day since New York is one of the biggest fashion center. There are a lot of famous of fashion brands there for you to choose. If shopping is not your cup of tea, there are many amazing and well-know places of interest for you to visit. You can go and see the Statue of Liberty or wander around in Central Park. New York also has many museums and galleries worth seeing.
(Viết một đoạn văn ngắn (80-100 từ) về một trong số các thành phố trên. Bạn có thể tham khảo đoạn văn ở bài 2)
SKILLS 1 trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Answer: (Trả lời)
Reading trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
* Vung Tau: * New York: Tạm dịch: * Vũng Tàu:
1. The name of the organisation doing the survey:
* New York:
2. The year of the survey:
3. The names of the best city and the worst cities:
5. Work in groups. Talk about the city you choose.
Which is the best city in the world to live in? Every year, the Economist Intelligence Unit (EIU) conducts a fascinating survey to determine which cities around the world “provide the best or worst living conditions”. It uses factors such as climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities. It gives scores for each, and ranks the cities in order – from the best to the worst.
(Làm việc theo nhóm. Nói về thành phố mà bạn chọn.)
For the year 2014, the top 10 cities came from Australia, Canada, Europe, and New Zealand. Melbourne in Australia had the highest score, which means it is the most ‘liveable’ city. Some famous cities came in the top 20, such as Tokyo (19 th) and Paris (17 th). Perhaps surprisingly, Osaka (13 th) had the best score in Asia.
Answer: (Trả lời)
Cities with major conflicts tended to score the lowest. In these countries, living conditions were the most difficult or dangerous. Among the worst cities on the list were Dhaka in Bangladesh, Tripoli in Libya, and Douala in Cameroon.
However, some other organisations _ individuals would like to add other factors to the index. They say that a city’s green space urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution should be added to the list.
Tạm dịch:
1. The Economist Intelligence Unit (EIU)
2. 2014
3. The best city: Melbourne
1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).
The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala
(Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất)
1. Tên tổ chức khảo sát: The Economist Intelligence Unit (EIU)
2. Năm khảo sát: 2014
Tạm dịch:
3. Tên của thành phố tốt nhất và các thành phố tệ nhất: Melbourne; Dhaka, Tripoli, and Douala
2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.
Thành phố nào là thành phố đáng sống nhất trên thế giới? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc điều tra thú vị để xem những thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự, từ tôt nhất đến tệ nhất.
(Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống)
Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, có nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.
Các thành phố xảy ra xung đột lớn thường có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống là khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.
Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.
1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).
Answer: (Trả lời)
2. Among the top 20.
3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.
4. Osaka was.
5. They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.
Tạm dịch:
1. EIU sử dụng các yếu tố nào để xếp hạng các thành phố trên thế giới? Khí hậu, giao thông, giáo dục, an toàn, và các cơ sở giải trí tại các thành phố (được sử dụng).
2. Danh sách nhiều thành phố nổi tiếng ở đâu? Trong top 20.
3. Tại sao Dhaka, Tripoli và Douala lại nằm trong số những thành phố tồi tệ nhất? Bởi vì điều kiện sống có nhiều khó khăn nhất hoặc nguy hiểm.
4. Thành phố nào “dễ sống” nhất ở châu Á? Osaka.
5. Một số yếu tố cần được thêm vào chỉ mục là gì? Đó là không gian xanh của thành phố, sự phát triển đô thị, các đặc trưng tự nhiên, các điểm tham quan văn hoá, tiện lợi và ô nhiễm.
Speaking trang 22 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety? “
3. Read the passage again and answer questions.
Then write the points in the table.
(Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi) Answer: (Trả lời)
SKILLS 2 trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Listening trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Tạm dịch:
– urban sprawl: sự bành trướng đô thị
– air pollution: ô nhiễm không khí
– noise: tiếng ồn
– bad weather: thời tiết xấu
4.a) Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.
– high cost of living: sinh hoạt đắt đỏ
– crime: tội phạm
– traffic jams: tắc đường
(Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm ( 1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)
– overcrowding: quá đông đúc
Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?” Sau đó viết điểm vào bảng ) b) Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group’s result the same or different from that of other groups? (Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.)
1. “Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm và thời tiết xấu – còn ở đây chúng tôi gặp pahri ùn tắc giao thông”.
2. Trước khi đến cơ quan, cô ấy phải đưa con của cô ấy đến trường.
3. Vào buổi tối giao thông rất tệ.
1. Does your city, or the one nearest to you, have any of these drawbacks?
4. Bây giờ có quá nhiều người có ô tô, và không đủ đường trong thành phố.
(Thành phố của bạn hoặc 1 thành phố nào đó gần nhất có hạn chế gì không?) Tạm dịch:
1. Vấn đề gì đang là lo lắng nhất ở Băng Cốc? ⇒ C. Tắc nghẽn giao thông
2. Suzanne đi làm như thế nào? ⇒ A. Bằng ô tô.
3. Hàng ngày Suzanne đi đến chỗ làm mất bao lâu? ⇒ A. 2 tiếng.
4. Giao thông vào buổi tối thì rất tệ.
5. Tại sao giao thông rất tệ ở Băng Cốc? ⇒ Không có đủ đường.
Suzanne lives in Bangkok with her husband and two children. Her office is seven km away but it takes her two hours to get there by car every day.
2. Listen and write the missing word in each gap.
“Some cities have problems with pollution, crime, or bad weather – here we have traffic jams,” she says. Before going to the office, she has to take her children to school – so she sets off at 5 a.m. The children sleep until they arrive at school. Then Suzanne begins her journey to the office, r :ne evening the traffic is even worse. Traffic moves in the city centre at half a kilometre an hour. In rainy weather it doesn’t move at all.
Suzanne sống ở Băng Cốc với chồng và hai đứa con của cô ấy. Văn phòng của cô ấy ở cách 7km nhưng cô ấy phải mất 2 tiếng đi xe ô tô hằng ngày.
Answer: (Trả lời)
“Nhiều thành phố gặp vấn đề về ô nhiễm, tội phạm, hoặc thời tiết tệ – ở đây chúng tôi gặp phải tắc nghẽn giao thông”, cô ấy nói. Trước khi tới văn phòng, cô ấy phải đưa những đứa trẻ của cô ấy tới trường – vì vậy cô ấy rời nhà từ 5 giờ sáng. Những đứa trẻ ngủ đến tận khi chúng đến trường. Sau đó Suzanne bắt đầu lịch trịch của cô ấy tới văn phòng.
Tạm dịch:
Vào buổi tối, giao thông rất tệ. Di chuyển giao thông trong trung tâm thành phố nửa km là một giờ. Trời mưa thì hoàn toàn không di chuyển được.
Nhưng tại sao nó lại tệ như vậy? Trước đây, nhiều người ở Băng Cốc di chuyển bằng thuyền. Bây giờ nhiều người có ô tô, và không đủ đường đi trong thành phố. Tàu trên không và tàu điện ngầm có thể giúp được một chút, nhưng chúng có giới hạn trong phạm vi và không bao gồm tất cả các khu vực trong thành phố.
Writing trang 23 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
3. Listen again and choose the correct answer (Nghe lại và chọn đáp án đúng)
Outline:
Topic sentence: Living in a city has a number of drawbacks.
Answer: (Trả lời)
Problem 1: traffic jams and traffic accidents
Tạm dịch:
Problem 2: air pollution
Problem 3: noise/noise pollution
Conclusion: These factors contribute to making city life more difficult for its residents.
Sống ở thành phố có một số điều bất lợi. Đầu tiên, đó là vấn đề tắc đường và tai nạn giao thông. Sự gia tăng dân số và các phương tiện giao thông là nguyên nhân của nhiều vụ tai nạn xảy ra mỗi ngày. Thứ hai, ô nhiễm không khí ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và cũng ảnh hưởng xấu với môi trường. Ngày càng nhiều cư dân thành phố mắc phải vấn đề về hô hấp và ho. Thứ ba, thành phố ồn ào ngay cả khi về đêm. Ô nhiễm tiếng ồn đến từ các phương tiện giao thông và các công trình xây dựng. Các tòa nhà thường bị phá đổ và xây lại. Các yếu tố này góp phần làm cho cuộc sống thành thị của các cư dân khó khăn hơn.
Dàn ý:
Vấn đề 1: ùn tắc giao thông và tai nạn giao thông
Vấn đề 2: ô nhiễm không khí
Vấn đề 3: ô nhiễm tiếng ồn
Tạm dịch:
Kết luận: Những yếu tố này làm cho cuộc sống thành phố trở nên khó khăn hơn cho người dân.
– Firstly
– Secondly /Next
– Thirdly /Lastly /Finally
4. Read the paragraph and complete the outline below
– In conclusion /To conclude
(Đọc đoạn văn và hoàn thành sơ đồ sau)
– Đầu tiên
– Thứ hai / Tiếp theo
Answer: (Trả lời)
– Thứ ba / Cuối cùng /
– Kết luận / Để kết luận
♦ 1. Có khá nhiều bất lợi khi sống trong một thành phố lớn, và ô nhiễm không khí là một trong các vấn đề nghiêm trọng nhất. Trước tiên, ô nhiễm không khí bắt nguồn từ các nhà máy trong thành phố. Các thành phố lớn thu hút rất nhiều nguồn đầu tư cả bên trong nội thành lẫn ngoại thành, vì thế làm số lượng các nhà máy tăng lên nhanh chóng. Điều này làm cho không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi khói từ các nhà máy. Hai là, việc có quá nhiều phương tiện giao thông cũng làm cho vấn đề này trở nên nghiêm trọng. Khí xả từ xe ôtô, xe máy là một trong những nhân tố quan trọng làm ô nhiễm không khí. Tóm lại, ô nhiễm không khí, mà đang góp phần gây ra nhiều bệnh tật quan trọng cho con người, chẳng hạn như ung thư phổi, lao phổi và …, là một hạn chế lớn của cuộc sống đô thị.
Tạm dịch:
♦ 2. Chi phí sinh hoạt cao ở các thành phố lớn là một trong những bất lợi khi sống ở đây. Thứ nhất, các dịch vụ công cộng như dịch vụ y tế, dịch vụ bưu chính tốn rất nhiều chi phí. Điều này là do sự phát triển của các trích dẫn lớn ngày càng nhanh hơn, những thành phố lớn này trở thành trung tâm kinh tế lớn của đất nước. Thứ hai, giá thực phẩm ở thành phố lớn cũng cao hơn nhiều so với các khu vực khác. Rau và trái cây, thực sự rẻ ở các làng, chi phí rất nhiều ở khu vực thành thị. Điều này gây khó khăn cho mọi người để tiêu thụ thực phẩm lành mạnh. Tóm lại, không dễ để sống trong một thành phố lớn, đặc biệt là đối với người nghèo và người lao động vì họ phải trả quá nhiều cho các dịch vụ công cộng trong khi mức lương của họ quá thấp.
LOOKING BACK trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Vocabulary trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Nouns: skyscraper, dweller, index, asset, metro, traffic jam, urban sprawl, shopping mall, gallery, cinema, recreational facilities.
5. Choose one item from the list in 1. Make an outline, and then write a paragraph on one of the topics.
Adjectives: cosmopolitan, metropolitan, multicultural, urban, downtown, populous, livable, modern, polluted.
Tính từ: quốc tế, đô thị, đa văn hóa, đô thị, trung tâm thành phố, đông dân, có thể sống, hiện đại, ô nhiễm.
Tạm dịch:
Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.
Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.
Answer: (Trả lời)
Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.
Grammar trang 24 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Tạm dịch:
1. as interesting as / so interesting as
2. the fastest
1. Complete the word webs with nouns and adjectives connected with the city.
3. the shortest / a shorter
5. more carefully
Answer: (Trả lời)
1. Triển lãm cuối năm không thú vị như cái này.
2. Thành phố này đang phát triển nhanh nhất khu vực.
3. Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất đến thành phố.
Tạm dịch:
4. Tôi thất vọng vì bộ phim ít tính giải trí hơn tôi mong đợi.
5. Bạn lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
2. Put one word from the box in each gap (Điền 1 từ trong bảng vào chỗ trống ) Answer: (Trả lời)
1. Cô ấy đã từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ấy rất buồn.
Tạm dịch:
2. Điều gì đang xảy ra trên đường phố đó? Hãy mở cửa!
3. Rất nhiều trái cây và rau sẽ giúp bạn vượt qua cái lạnh.
4. Anh trai tôi đã vui mừng trong chuyến đi đến sở thú.
5. Con đường bị tắc nghẽn, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm một con đường khác.
6. Tôi đã tìm ra một nơi tuyệt vời mà chúng ta có thể đi dã ngoại cuối tuần này!
3. Complete each sentence with the word given, using comparison. Include any other necessary words. (Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh. ) Answer: (Trả lời)
1. → Turn off the lights when you leave the classroom.
2. → Mai grew up in a small town in the south.
3. → Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.
4. → My grandmother has got over her operation.
5. → We are looking forward to seeing you again.
Tạm dịch:
1. Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học. → Tắt đèn khi rời khỏi lớp.
2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam. → Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô. → Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình. → Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.
5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ. → Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.
Communication trang 25 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
4. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary. (Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách. )
City Famous attractionsBac Ninh
Dam pagoda, Phat Tich pagoda, Eight Kings of Ly empire Temple,…
Ha Noi
Ngoc Son temple, Ha Noi museum, Hoan Kiem lake,…
Hoa Binh
Kim Boi hot spring, Mai Chau valley
Lam Dong
Xuan Huong lake, Gougah waterfall
Answer: (Trả lời)
PROJECT trang 25 sgk Tiếng Anh 9 tập 1
Tạm dịch:
ENGLISH CONVERSATION LESSONS Town Hall every evening Offered by native teachers Language exchange also a possibility Ring Dylan on 42564039
CÁC BÀI HỌC TIẾNG ANH Town Hall mỗi tối Dạy bởi giáo viên bản ngữ Trao đổi ngôn ngữ là một khả năng Ring Dylan số 42564039
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning and contains the word in capitals. (Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)
VENDING MACHINE No soup. Tea and coffee, 10p and 50p coins only. No more canned drinks. Machine to be repaired soon.
MÁY BÁN HÀNG Không có súp. Trà và cà phê, chỉ có 10p và 50p tiền xu. Không có đồ uống đóng hộp. Máy sẽ sớm sửa chữa.
Answer: (Trả lời)
1. You are organising a seminar for teenage girls about city life. Write a notice to put on the noticeboard, giving some details about time, place, and content of the seminar.
2. You are a travel agent. You are organising a one-day trip around your city/town for foreigners. Write a notice to put at the travel agency.
Tạm dịch:
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”
6. Work in two teams. The first team gives the name of a city or town in Viet Nam. The other team says any man-made or natural attractions that it is famous for. Then switch. The team with the most items wins. (Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.) Answer: (Trả lời) 1. Put the items in these scrambled notices in the correct order, starting with the heading in capitals. (Đặt những mục theo thứ tự đúng, băt đầu với nhan đề in hoa) Answer: (Trả lời) 2. Delete the words which are unnecessary in these notices, and make change(s) where appropriate. (Xóa những từ không cần thiết trong thông báo, và thay đổi phù hợp) Answer: (Trả lời) 3. In 20 – 30 words, write a notice for one of the following situations. (Với 20 đến 30 từ, viết một thông báo cho một trong những tình huống bên dưới.) (Bạn đang tổ chức một buổi hội thảo cho các bạn gái tuổi teen về cuộc sống thành thị. Viết một thông báo để đưa lên bảng thông báo, đưa ra một số chi tiết về thời gian, địa điểm và nội dung của buổi hội thảo) (Bạn là một đại lý du lịch. Bạn đang tổ chức chuyến đi một ngày quanh thành phố / thị trấn của bạn cho người nước ngoài. Viết một thông báo để đặt tại cơ quan du lịch.) Answer: (Trả lời)
Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Giải Unit 8: English Speaking Countries Trang 16 Sgk Tiếng Anh 8 Tập 2 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!