Cập nhật thông tin chi tiết về / Khoa Học Tự Nhiên / Vật Lý Học mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Toàn tập lý thuyết ôn thi THPT – ThS. Dương Trọng Nghĩa (bs)Chuyên đề lí thuyết vật lí 12 Chương I: DAO ĐỘNG CƠ Chương II. SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM Chương III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Chương IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG Chương VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG Chương VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – SỰ PHÓNG XẠ Giáo trình Vật lý chất rắn – chúng tôi Trần Ngọc
Chương 1: TINH THỂ Chương 2: NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA VẬT RẮN Chương 3: BÁN DẪN ĐIỆN Chương 4. SIÊU DẪN ĐIỆN Tài liệu tham khảo
PHẦN THỨ BA. ĐIỆN TỪ HỌC Chương 13. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN Chương 14. VẬT DẪN. TỤ ĐIỆN. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG Chương 15. BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG Chương 16. ĐIỆN MÔI Chương 17. TỪ TRƯỜNG Chương 18. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Chương 19. VẬT LIỆU TỪ Chương 20. TRƯỜNG ĐIỆN TỪ PHẦN THỨ TƯ. QUANG HỌC VÀ VẬT LÝ LƯỢNG TỬ Chương 21. QUANG HỌC SÓNG Chương 22. QUANG HỌC LƯỢNG TỬ Chương 23. CƠ HỌC LƯỢNG TỬ
Chương 1. Một số khái niệm cơ bản Chương 2. Biến dạng và hồi phục Chương 3. Dung dịch polyme Chương 4. Tính chất kết dính và độ bền liên kết dán của polyme Bài giảng Hóa lý (Physical Chemistry) – Trần Văn Thắm
Lời nói đầu Chương 1 – Năng lượng của các quá trình hóa học: Chương 2 – Chiều, hướng và giới hạn của các quá trình hoá học Chương 3 – Cân bằng hóa học -Cân bằng pha Chương 4 – Dung dịch Chương 5 – Điện cực và pin điện Tài liệu tham khảo
Dành cho sinh viên bậc cao đẳng khối ngành kỹ thuật Chương 1. Động học chất điểm Chương 2. Động lực học chất điểm Chương 3. Động lực học hệ chất điểm – động lực học vật rắn Chương 4. Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học Chương 5. Nguyên lí thứ hai của nhiệt động học Chương 6. Trường tĩnh điện Chương 7. Từ trường không đổi Chương 8. Quang hình
Dành cho sinh viên bậc cao đẳng khối ngành kỹ thuật Chương 1. Động học chất điểm Chương 2. Động lực học chất điểm Chương 3. Động lực học hệ chất điểm – động lực học vật rắn Chương 4. Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động học Chương 5. Nguyên lí thứ hai của nhiệt động học Chương 6. Trường tĩnh điện Chương 7. Từ trường không đổi Chương 8. Quang hình
Chương I: Khái quát về các phương pháp phổ Chương II. Phổ hồng ngoại và Raman Chương III. Phổ tử ngoại- Phổ khả kiến.(Quang phổ kích thích điện tử) Chương IV Phổ cộng hưởng từ Hạt nhân Chương V: Phương pháp phổ khối lượng Bài giảng Phân tích công cụ – Võ Anh Khuê
Chương I. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) Chương II. Sắc ký khí (GC) Chương III. Một số kỹ thuật tách và làm giàu mẫu Tài liệu tham khảo Bài giảng Vật lý đại cương A2 – GV. ThS. Nguyễn Phước Thể, ThS. Lê Văn Khoa Bảo
Chương 1: Trường tĩnh điện Chương 2: Từ trường Chương 3: Dao động Chương 4: Thuyết tương đối hẹp Einstein Chương 5: Giao thoa ánh sáng – nhiễu xạ ánh sáng Chương 6: Quang học lượng tử Chương 7: Cơ học lượng tử
Có bài giải chi tiết. Phần thứ nhất. Bài tập động lực học chất điểm Phần thứ hai. Một số bài tập vật lí vận dụng sáng tạo phương pháp tọa độ Tài liệu tham khảo
Chương 1. Cơ sở vật lý môi trường. Chương 2. Một số vấn đề cơ bản của vật lý môi trường Chương 3. Vật lý khí quyển Chương 4. Vật lý thủy quyển Chương 5. Vật lý thạch quyển Chương 6. Sinh quyển Các dạng bài tập vật lý 10 – Kiều Quang Vũ
Dạy thêm lý lớp 10, ban cơ bản. PHẦN I: CƠ HỌC Chương I. Động học chất điểm Chương II. Động lực học chất điểm Chương III. Cân bằng và chuyển động của vật rắn Chương IV. Các định luật bảo toàn PHẦN HAI: NHIỆT HỌC Chương V. Chất khí Chương VI. Cơ sở của nhiệt động lực học Chương VII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Giáo trình Vật lý – Lý sinh Y học – Bùi Văn Thiện, Ng. Quang Đông, Ng. Xuân Hòa, Vũ Thị Thúy
Lời nói đầu PHẦN: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG Phần thứ nhất: CƠ HỌC Chương 1: Dao động và sóng Chương 2: Cơ học chất lưu Phần thứ hai: NHIỆT HỌC Chương 3: Các định luật thực nghiệm về chất khí Chương 4: Chất lỏng Phần thứ ba: ĐIỆN TỪ Chương 5: Tĩnh điện Chương 6: Dòng điện không đổi Chương 7: Từ trường dòng điện không đổi Chương 8: Cảm ứng điện từ Phần thứ tư: QUANG HỌC
/ Khoa Học Tự Nhiên / Toán Học
Giáo trình Thống kê vận tải – Trần Vũ Hòa
Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của thống kê học Chương 2: Quá trình nghiên cứu của thống kê Chương 3: Điều tra chọn mẫu Chương 4: Phân tổ thống kê Chương 5: Các mức độ của hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp Chương 6: Hồi quy và tương quan Chương 7: Dãy số biến động theo thời gian Chương 8: Chỉ số thống kê Chương 9: Sử dụng phần mềm thống kê SPSS Xác Suất và Thống Kê – Hồ Công Xuân Vũ Ý
1. Biến cố và xác suất 2. Cách tính xác suất 3. Xác suất câ điều kiện và công thức xác suất toàn phần 4. Dãy phép thử độc lập 5. Biến ngẫu nhiên và hàm phân phối 6. Các số đặc trưng cõa biến ngẫu nhiên 7. Một số luật phân phối thông dụng 8. Biến ngẫu nhiên nhiều chiều Giáo trình Xử lý số liệu thực nghiệm – TS. Mai Xuân Trung
Chương I: Đánh giá các sai số trong thực nghiệm Chương II: Các phân bố thường dùng trong xử lý số liệu Chương III: Phân tích các quy luật thực nghiệm dựa trên các cơ sở hồi quy tuyến tính Chương IV: Phương pháp bình thương tối thiểu phi tuyến
Chương 1: Một số vấn đề chung về thống kê học Chương 2: Quá trình nghiên cứu thống kê Chương 3: Phân tổ thống kê Chương 4: Các mức độ của hiện tượng kinh tế – xã hội Chương 5: Sự biến động của các hiện tượng kinh tế – xã hội Giáo trình Phương pháp tối ưu – Lê Đắc Nhường
Chương 1 Mô hình bài toán tối ưu Chương 2. Tập phương án của bài toán tối ưu Chương 3. Phương pháp đơn hình Chương 4. Lý thuyết đối ngẫu và bài toán tối ưu đối ngẫu Chương 5. Bài toán vận tải Chương 6. Giải bài toán tối ưu trên máy tính Tài liệu tham khảo Phép Tính Vi Tích Phân Hàm Một Biến – Hồ Công Xuân Vũ ý
1. Số thực 2. Hàm Số 3. Giới Hạn Dãy số 4. Giới Hạn Hàm số 5. Hàm Liên Tục và Hàm Liên Tục Đều 6. Đạo Hàm và Vi Phân 7. Các Định Lý Cơ Bản về Đạo Hàm 8. Ứng Dụng của Đạo Hàm và Vi Phân 9. Tích Phân Bất Định 10. Tích Phân Xác Định 11. Tích Phân Suy Rộng Tài Liệu Tham Khảo
Chương I. Giới thiệu môn học Chương II. Thu thập và trình bày dữ liệu Chương III. Tóm tắt dữ liệu bằng các đại lượng thống kê mô tả Chương IV. Ước lượng các đặc trưng của tổng thể Chương V. Kiểm định giả thuyết về các đặc trưng tổng thể Chương VI. Phân tích phương sai một yếu tố Chương VII. Kiểm định phi tham số Chương VIII. Chỉ số
Chương 1 : Tập hợp – lực lượng của các tập hợp Chương 2 : Không gian tôpô Chương 3 : Không gian mêtric Solution of boundary layer equations – Prabal Talukdar
Lý thuyết lớp biên . Boundary layer Approximation . Scale Analysis . Similarity Variable . Variable Transformation . Blasius Solution . Energy Equation .. . Clinton-Colburn Analogy Chuyên đề Toạ độ trong mặt phẳng – Trần Mạnh Lương
Tổng hợp các dạng toán từ dễ đến khó của chuyên đề tọa độ trong mặt phẳng. Những đề thi các năm gần đây và những bài toán hay tổng hợp từ các đề thi thử! Dạng II : Sử dụng tích vô hướng Hình học sơ cấp: Góc định hướng – Nhóm 1 Toán 4A
I. Lý thuyết 1. Góc định hướng giữa hai tia 2. Góc định hướng giữa hai đường thẳng 3. Góc nội tiếp 4. Tứ giác nội tiếp 5. Quỹ tích II. Bài tập. 16 Bài tập và bài giải
Một số hướng dẫn trong toán xác suất. Tutorial 1: Dynkin systems Tutorial 2: Caratheodory’s Extension Tutorial 3: Stieltjes-Lebesgue Measure Tutorial 4: Measurability Tutorial 5: Lebesgue Integration Tutorial 6: Product Spaces Tutorial 7: Fubini Theorem Tutorial 8: Jensen inequality Tutorial 9: Lp-spaces, p ∈ [1, +∞] Tutorial 10: Bounded Linear Functionals in L2 Tutorial 11: Complex Measures Tutorial 12: Radon-Nikodym Theorem Giáo trình Giải toán bằng máy tính Casio Fx570MS – Lê Tấn Định
Giải toán trên máy tính bỏ túi Fx570MS I. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn II. Phương trình một ẩn III. Hàm số và đồ thị III. đạo hàm và ứng dụng IV. Hàm mũ và phương trình mũ V. Hàm lôgarit và phương trình lôgarit VI. Hình học không gian Bài giảng Xác suất & thống kê – Nguyễn Đức Phương
1. Biến cố, xác suất của biến cố 2. Biến ngẫu nhiên 3. Một số phân phối xác suất thông dụng 4. Luật số lớn và các định lý giới hạn 5. Véctơ ngẫu nhiên 6. Lý thuyết mẫu 7. Ước lượng tham số 8. Kiểm định giả thiết 9. Tương quan, hồi qui A. Các bảng giá trị xác suất B. Giải thích lý thuyết Tài liệu tham khảo
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural Disasters (Thảm Họa Tự Nhiên)
Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters (Thảm họa tự nhiên)* Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới)* A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới)* Project (phần 1-3 trang 35 SGK Tiếng Anh 8 mới)
* Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 9: Natural disasters (Thảm họa tự nhiên)
* Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới)1. Listen and read.Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đổ bộ vào khu vực đó khi nào?Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.Nick: Có ai bị thương không?Dương: Chỉ vài người bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại tài sản nào không?Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những tàn dư. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.a. Read the conversation again … (Đọc lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống vói không quá ba từ.)Hướng dẫn dịch:1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.2. Chỉ vài người bị thương.3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.b. Responding to news (Phản ứng trước tin tức)Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react … (Nick sử dụng cách biểu đạt ‘Thật kinh khủng!’ để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.)Similar responses: – Oh no! (Ồ không!) – That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!) – That’s awful! (Thật tệ!)
2.a Write the responses into … (Viết các sự phản ứng vào cột thích hợp. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:
b. Match the sentences (1-6) to the … (Nối các câu (1-6) với câu đáp lại tương tứng (a-f). Sau đó thực hành trao đổi với một bạn học.)1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!
3. Match the natural disasters with … (Nối các thảm họa tự nhiên với những bức tranh. Sau đó lắng nghe, kiểm tra câu trả lời của bạn và lặp lại. Bạn có thể bổ sung thêm không?)Bài nghe:
1 – C. flood (lũ lụt)
2 – D. forest fire (cháy rừng)
3 – F. tsunami (sóng thần)
4 – B. tornado (lốc xoáy)
5 – G. mudslide (lũ bùn)
6 – A. volcanal eruption (phun trào núi lửa)
7 – H. drought (khô hạn)
8 – E. earthquake (động đất)
4. Work in pairs. Ask and … (Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những thảm họa tự nhiên phổ biến ở một số vùng ở Việt Nam.)Hướng dẫn dịch:A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?B: Bão nhiêt đới và lũ lut.A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.Gợi ý:A: Which are the most common natural disasters in South of Vietnam?B: Droughts are pretty popular.A: How often do they happen there?B: Droughts happens about one or two times a year in the summer.A: What damages do they bring?B: They cause crops to die and the farmers cannot harvest so they might end up with unemployment and hunger.
* A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Fill each blank with a suitable verbs … (Điền vào mỗi chỗ trống với dạng đúng của 1 động từ thích hợp ở khung bên dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang.2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.
5. Listen and mark the stress … (Nghe và đánh dấu trọng âm vào âm tiết được nhấn ờ những từ bên dưới. Chú ý đến -logy và -graphy. )6. Read the following sentences and mark … (Đọc những câu sau và đánh dấu trọng âm (‘) vào đúng âm tiết được nhấn ở những từ được gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu.)Bài nghe: 2. Complete the sentences using … (Hoàn thành câu sử dụng dạng bị động đúng của những động từ trong ngoặc.) Bài nghe:
2. Match the verbs in column A to … (Nối động từ trong cột A với danh từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)Bài nghe:
5. Complete the sentences by putting … (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)
3. Now use the phrases in 2 … (Bây giờ sử dụng những cụm từ trong phần 2 với dạng đúng để hoàn thành các câu.)1. provide aid 2. put out the forest fire3. took shelter 4. scattered debris5. evacuate the village Hướng dẫn dịch:1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố.5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.
Pronunciation4. Listen and repeat the words … (Nghe và lặp lại những từ này. Chú ý đến trọng âm.)Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.
* A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới)Grammar1. Read the conversation in GETTING STARTED … (Đọc bài hội thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.)– Was any one injured?– Only a few minor injuries were reported.– It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, ind thousands of people were left homeless.– They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.– They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.
Hướng dẫn dịch:1. Những mảnh vụn được mang đến khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.2. Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.5. Thực phẩm và thiết bị y tế được phân phát vào chiều muộn hôm nay.
3. Rewrite the following sentences using … (Viết lại câu bởi sử dụng hình thức bị động đúng.)1. → Food and blankets have been given out to homeless people.2. → Ten people trapped in collapsed buildings have been freed.3. → Was the whole village destroyed?4. → If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.5. → A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.Hướng dẫn dịch:1. Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.2. Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.3. Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?4. Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.5. Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.
4.a Read part of the conversation … (Đọc một phần bài hội thoại ở phần Mở đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.)Hướng dẫn dịch:Nick: Có ai bị thương không?Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.b. When do we use the past perfect? … (Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?)Hướng dẫn dịch:– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.Ví dụ: Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.– Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.Ví dụ: Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.
4. Work in pairs. Now compare … (Làm việc theo cặp. Bây giờ so sánh các quan điểm riêng của bạn với bạn khác. Các bạn có cùng quan điểm không?)
Hướng dẫn dịch:1. Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.2. Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.3. Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.4. Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.5. Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.
6. Work in pairs. Ask and answer … (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về bạn.)Hướng dẫn dịch và gợi ý:A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?→ She had left home to grandmother’s house.2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?→ I had watched TV.3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?→ I had seen an accident on the way to school.4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?→ I had played badminton with Hoang.5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?→ Nam had called me about the homework.
7. GAME Work in two teams. Take turns to … (Thực hành theo hai nhóm. Lần lượt đưa ra lí do tại sao bạn hài lòng/bực bội/vui vẻ/tức giận…. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự viêc đã xảy ra. Mỗi câu đúng sẽ được 1 điểm. Đội nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng.)Hướng dẫn dịch:Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.Thứ Ba vừa rồi mình rất bực bội vì đã lỡ chuyến xe buýt đến trường.Gợi ý:
4.a Make a list of things to do … (Lập danh sách những việc cần làm trước, trong và sau mỗi thảm họa trong khu vực của ban. Ban có thể đọc lại bài báo ở phần 1 để tìm ý. )
Upset
I got a bad mark on the exam.
Happy
My mother took me to the shopping mall last weekend.
Angry
My brother broke my bike.
Pleased
I got compliments from teacher because I solved a difficult maths problems.
Depressed
I had a fight with my best friend.
* Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ THẢM HỌA TỰ NHIÊN1. Listen to radio programme … (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.)Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:Chào mừng đến với “Thiên nhiên và bạn”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?Sarah – Mình nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào mình xem tin tức trên ti vi, mình đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.Peter – Mình không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng mình đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.Nubita – Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.Linh – Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ đánh vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.
2. Read the listeners’ views on natural disasters … (Đọc các quan điểm của thính giả về thảm họa thiên nhiên và quyết định bạn đồng ý và không đồng ý với ai.)– I agreed with Linh’s, Nubita’s and Sarah’s view.– I disagree with Peter’s view.
* Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới)Reading1. Read an article about how to prepare … (Đọc bài báo về cách chuẩn bị cho một thảm họa thiên nhiên. Nhìn vào những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài báo và gạch dưới chúng. Chúng có nghĩa gì?)Hướng dẫn dịch:Những thảm họa thiên nhiên có thể có sức tàn phá; chúng có thể tàn phá những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc thiệt hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên, nhưng chúng ta có thể chuẩn bị cho chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, hãy tìm ra những điều mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp đỡ. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng để có một bộ nhu yếu phẩm đi kèm. Bộ nhu yếu phẩm nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài bộ quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người phải rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó/ cái gì đó– essential = necessary: cần thiết– destructive: gây ra thiệt hại lớn– guidelines: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó– emergency: một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng
Speaking3.a Read the news reports (A-C) … (Đọc các bản tin (A-C) và nối vào mỗi hình (1-3) thích hợp.)Hướng dẫn dịch và gợi ý:1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia lại phun trào cách đây 2 ngày. Từ nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống chân núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần vừa qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị thổi bay lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.b. Work in pairs. Each pair can choose … (Thực hành theo cặp. Mỗi cặp có thể chọn một trong các bản tin ở phần 3a. Đóng vai kể tin tức cho nhau nghe. Sử dụng ví dụ bên dưới.)A: Did you watch the news last night?B: No, I missed it. What’s happened?A: There is a tornado at 9 a.m yesterday.B: What a shocking news! Where was it?A: It hit a small town in Missouri.B: Did anyone got injuries?A: Luckily, local TV and radio stations had issued an early warning so most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.B: I wish them well…
* Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK Tiếng Anh 8 mới)Listening1. Listen to the news report and … (Nghe bản tin và sửa các câu sau cho đúng.)Bài nghe:
Phần sửa là phần in đậm:1. A typhoon hit Nghe An Province last night.2. Dozens of people were seriously injured in the storm.3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.Hướng dẫn dịch:1. Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.2. Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.3. Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.4. Cơn bão vừa yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.5. Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.Nội dung bài nghe:Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m. and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buidings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.Hướng dẫn dịch:Tỉnh Nghệ An lại bị ảnh hưởng nghiêm trọng khi một cơn bão lớn đổ bộ vào khu vực này tối hôm qua. Cơn bão bắt đầu lúc khoảng 11 giờ tối và tiếp tục dữ dội suốt đêm. Hàng tá người bị thương nghiêm trọng và hàng trăm người trở thành vô gia cư. Những cơn gió mạnh gây ra thêm những thiệt hại lớn về của cải trong đó có các gia đình và các cơ sở kinh doanh, đặc biệt ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển của Nghệ An. Cơn bão đã suy yếu trước khi đội cứu hộ đến khu vực này. Các hoạt động cứu hộ đã bắt đầu và nhiều người bị mắc kẹt trong các tòa nhà sụp đổ hoặc bị phá hoại đã được giải thoát. Các công nhân đang dọn dẹp những đống đổ nát sau cơn bão nghiêm trọng. Chính phủ đã gửi các thiết bị cứu hộ đến Nghệ An cùng với thực phẩm và các trang thiết bị y tế. Những người vô gia cư đã được di chuyển đến khu vực an toàn và được hỗ trợ nhà. Cục dự báo thời tiết đã phát đi các cảnh báo lũ cho Nghệ An và các tỉnh lân cận vì mưa lớn có thể sẽ tiếp tục trong một vài ngày tiếp theo.
Communication6. Read the news headlines. In pairs, use … (Đọc các tiêu đề tin tức. Thực hành theo cặp, sử dụng những cách diễn đạt trong khung ở phần Mở đầu để phản ứng trước các tin tức.)Hướng dẫn dịch:
2. Listen again and complete the data chart. (Nghe lại và hoàn thành bảng dữ liệu.)Bài nghe:
Type of natural disaster
Drought (Hạn hán)
What is this disaster?
There had been no rain for 6 months and the temperature was over 40 degrees Celsius.
When and where did the disaster occur?
– In early 2013
– In Long An province
What are the effect of this disaster?
– The trees and animals died for lack of water.
– The rice paddies withered.
– The soil was broken.
– People didn’t have enough water for daily activities.
What has been done to help the victims of the disaster?
– The rescue workers brought water tanks to the villagers
– People should limit their activities by day.
* Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới)Vocabulary1. Match the words (1-6) to their … (Nối từ với định nghĩa của chúng.)
Hướng dẫn dịch:1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.
Hướng dẫn dịch:1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn.4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.
Grammar3. Decide which of the sentences … (Quyết định câu nào có thể chuyển sang thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao có 2 câu không thể chuyển sang thể bị động.)Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.2. → A play was put on by students at the end of term.4. → The message was taken by Julie.5. → The picture was painted by a local artist.
4. Match the two parts to make … (Nối 2 phần để hoàn thành câu.)Nối và dịch:1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.2 – f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.
5.a Imagine five bad things that happended … (Hãy tường tượng 5 điều xấu đã xảy ra với bạn hôm qua, và viết chúng xuống.)Gợi ý:– My bike broke down on the way to school.– I went to school late.– My mother shouted at me about my study.– I lost my purse.b. Work in groups. Add time clauses to … (Thực hành theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian vào các câu của bạn như ví dụ sau. Nhớ sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)Gợi ý:– When I went to school, my bike broke down.– When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.– When my father came home, my mother shouted at me about my study.– When I paid for the meal, I realized that I had lost my purse.
Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.
Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.
Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.
Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.
Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.
Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.
A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.B: Ôi! Thật tuyệt!Gợi ý từ cột trái sang phải:– Hundreds of homes …A: It says here that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.B: That’s awful!– Earthquake …C: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.D: That’s shocking!– Temporary …E: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.F: That’s shocking!– One million …G: It says here that one million dollars was raised for typhoon victims in the Philippines so far.H: How wonderful!– Debris finally …I: It says here that debris finally was cleared by rescue teams.K: That’s great!
* Project (phần 1-3 trang 35 SGK Tiếng Anh 8 mới)A Helping Hand(Sự giúp đỡ)1. These are activities aiming to .. (Đây là những hoạt động nhằm mục đích cung cấp sự trợ giúp cho những nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên. Viết một cụm từ để miêu tả mỗi bức tranh.)1. providing food, medical aid supplies2. clearing up debris3. freeing trapped people4. setting up temporary accommodation for the victims of a disaster5. repairing houses/ buildings6. evacuating the village/ town… to a safe place
2. Work in groups. Imagine you are … (Làm theo nhóm. Tưởng tượng các bạn là thành viên của đội tình nguyện trợ giúp cho những nạn nhân của một thảm họa thiên nhiên. Vạch ra kế hoạch cho đội em.)Gợi ý:Organize a school fundraiserTalk with your teacher or school administrators about starting school-based activities to raise money or supplies.Organize a community eventTalk to your place of worship or a local community center (like the YMCA) about organizing a walk, run, bake sale, or other activity to raise money.Donate clothes, food, or other itemsCheck with your local community center or place of worship to find out whether you can drop off donations or if there’s another way you can contribute. (Again, it’s a good idea to check with the organizations listed above to be sure they need the things you plan to send.)
3. Share your plan with other … (Chia sẻ kế hoạch với nhóm khác. Bầu cho kế hoạch tốt nhất.)Chọn từ một trong 3 kế hoạch ở trên.
Giải Nobel Y Học Và Vật Lý 2022
Nobel Y học 2020 được trao cho ba nhà khoa học khám phá virus siêu vi gan C
(AP Photo/Fernando Vergara, File)Thứ Hai 05/10/2020, Stockholm bắt đầu một tuần lễ mùa giải Nobel nổi tiếng và mở màn là giải Nobel Y học được trao cho ba nhà khoa học khám phá ra siêu vi gan C.
Giải Nobel năm nay diễn ra trong bối cảnh đặc biệt – đại dịch Covid-19 hoành hành khắp địa cầu. Tuy không có lễ trao giải long trọng, nhưng điều đó cũng không ngăn cản người ta đánh cược về tên tuổi của những người đoạt giải.
Từ thủ đô Thụy Điển, thông tín viên Frédéric Faux tường thuật :
” Liệu giải Nobel Văn học có thể thuộc về nhà văn Pháp Michel Houllebecq gây nhiều tranh cãi, hay là nữ nhà văn Mỹ gốc Caribe có nhiều đồng thuận nhất, Jamaica Kincaid ? Trong trường hợp đầu tiên, những thành viên của Viện Hàn Lâm Văn Học, vốn dĩ đã bị chỉ trích vì một vụ tai tiếng tình dục dẫn đến việc không thể trao giải Nobel năm 2018, lần này có nguy cơ gây ra thêm một cuộc tranh cãi nữa.
Giải Nobel Hòa bình có sẽ được trao cho một phụ nữ, Greta Thunberg chẳng hạn ? Với một số người, nhà hoạt động vì khí hậu người Thụy Điển là một sự lựa chọn lý tưởng. Đối với nhiều người khác, chính tự do báo chí, ngày càng bị đe dọa, mới cần được tôn vinh. Như mọi năm, các cuộc đánh cược về tên tuổi của những người được trao giải lại nở rộ, nhưng lần này có thêm một ẩn số : Liệu tác động của dịch virus corona chủng mới có thể ảnh hưởng đến việc trao giải Nobel Y khoa hay Kinh tế hay không ? Hoặc là còn quá sớm ?
Ba nhà khoa học đoạt giải Nobel Y học năm 2020 cho công trình xác định virus viêm gan C. (AFP)Nobel Y học thuộc về các nhà khoa học khám phá virus siêu vi gan C
Có một điều chắc chắn là do dịch bệnh, những người được tặng thưởng giải Nobel sẽ không đến Stockholm vào tháng 12 để nhận giải, trong khi mức tiền thưởng năm nay đã được tăng lên đến gần một triệu euro. “
Trong khi dịch bệnh virus corona chủng mới vẫn hoành hành trên khắp thế giới, Viện Hàn Lâm Khoa Học Thụy Điển hôm nay 05/10/2020 quyết định trao giải Nobel cho ba nhà khoa học : Một người Anh và hai người Mỹ về những khám phá virus siêu vi gan C.
Michael Houghton (người Anh), Harvey Alter cùng đồng nghiệp người Mỹ khác là Charles Rice cùng nhau chia sẻ giải Nobel Y học năm 2020 vì những ” đóng góp có tính quyết định ” cho việc ” khám phá virus siêu vi gan C “, theo tuyên bố của hội đồng khoa học Nobel.
Vẫn theo hội đồng khoa học Thụy Điển, ông Harvey Alter, nay 85 tuổi, cuối thập niên 1970 đã xác định một hiện tượng lây nhiễm siêu vi gan bí ẩn không thuộc loại siêu vi A, cả siêu B trong một lần truyền máu. Nhiều năm sau đó, năm 1989, ông Michael Houghton, người Anh cùng với nhóm nghiên cứu của mình thông báo đã chiết đoạn thành công bộ gien của virus.
Về phần Charles Rice, 68 tuổi, ông đã dầy công tìm hiểu trong vòng nhiều năm cách thức virus nhân rộng để rồi nhờ vào những nghiên cứu này mà khoa học đã tìm ra được một cách điều trị mới mang tính cách mạng trong những năm 2010 : Đó chính là thuốc Sofosbuvir.
Với giải thưởng Nobel Y khoa lần thứ 111 này, kể từ giờ, thế giới có đến 222 người được trao giải khôi nguyên về ” Sinh lý học hay Y học ” kể từ ngày Nobel được thành lập. Dù vậy, AFP lấy làm tiếc rằng cho đến nay chỉ có 12 phụ nữ là được trao giải thưởng cao quý này.
Trên màn hình, ba chuyên gia đoạt giải Nobel Vật Lý 2020, Roger Penrose (T), Reinhard Genzel (G) và Andrea Ghez. AP – Fredrik SandbergGiải thưởng Nobel Vật lý học năm nay 2020 được trao tặng cho ba nhà khoa học, nghiên cứu về “hố đen”, đã mang lại ” bổ sung quan trọng nhất ” cho Thuyết tương đối tổng quát của Einstein. Nhà khoa học Anh Roger Penrose được trao tặng một nửa giải thưởng. Một nửa giải thưởng còn lại được trao cho nhà khoa học Mỹ Andrea Ghez và nhà khoa học Đức Reinhard Genzel.
Nobel Vật lý 2020: Vinh danh 3 nhà khoa học nghiên cứu về “hố đen”
Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển thông báo : nhà khoa học Anh Roger Penrose, sinh năm 1931, tốt nghiệp Đại học Cambridge và hiện là giáo sư Đại học Oxford, đã được trao giải thưởng vì đã phát hiện ra ” quá trình hình thành của hố đen “. ” Năm 1965, tức 10 năm sau khi Einstein qua đời, ông Roger Penrose đã chứng minh là các hố đen có thể ra đời và (dựa trên các mô hình toán học) ông đã mô tả chi tiết quá trình hình thành các hố đen “. Ủy Ban Nobel khẳng định các công trình của giáo sư Roger Penrose là ” đóng góp quan trọng nhất vào Thuyết tương đối tổng quát, kể từ Einstein đến nay “.
Hai nhà khoa học Reinhard Genzel, sinh năm 1952, và Andrea Ghez, sinh năm 1965, được ghi nhận là đã có các đóng góp quan trọng vào việc phát triển các kỹ thuật mới, cho phép phát hiện ra một vật thể khổng lồ siêu đặc ở trung tâm của giải Ngân Hà, chi phối quỹ đạo của các vì sao trong giải Ngân Hà. Theo Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển, các nghiên cứu mang tính tiên phong của hai nhà khoa học Viện vật lý thiên văn Max-Planck (Đức) và trường Đại học California ở Berkeley, Los Angeles (Mỹ) đã cung cấp ” các bằng chứng thuyết phục nhất cho tới nay về sự hiện diện của một siêu hố đen ở trung tâm của giải Ngân Hà “.
Theo chủ tịch Ủy Ban Nobel Vật lý học, ông David Haviland, ” các phát hiện của những người được trao giải năm nay đã mở ra nhiều chân trời mới cho việc nghiên cứu về các vật thể khổng lồ – siêu đặc trong vũ trụ, các vật thể kỳ lạ này đặt ra nhiều câu hỏi, cần đến các lời giải mới “.
Giải Nobel Vật lý là giải được trao thứ hai, sau giải Nobel Y học, Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển sẽ công bố người đoạt giải Nobel Hóa học trong ngày kế tiếp.
Trọng Thành
(Nguồn : rfi.fr)
Bạn đang xem bài viết / Khoa Học Tự Nhiên / Vật Lý Học trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!