Xem Nhiều 3/2023 #️ Looking Back Trang 34 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 10 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Looking Back Trang 34 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Trang 34 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

1. Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.) Hướng dẫn giải:

1. cultural groups

2. communal, activities

3. costumes, diverse

4. ethnic

5. unique

Tạm dịch:

1.ỞBảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

Hướng dẫn giải:

1. cutural

Tạm dịch:

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

3. Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.) Hướng dẫn giải:

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

2. Where is the entrance?

– On the side.

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

– The communal house.

4. What is it used for?

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

Tạm dịch:

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.Ngôi nhà chung thường là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ phượng, và lễ hội làng. Người đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

1. Những nhà này được xây trên đâu?

– Cột và cây xà.

2. Cổng vào ở đâu?

– Bên cạnh.

3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

– Nhà rông.

4. Nó được dùng làm gì?

– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

5. Ai có thể ngủ trong nhà này?

– Đàn ông độc thân.

4. Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.

2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.

3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.

4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.

5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.) Hướng dẫn giải:

1. an 2. a 3. the

4. the 5. the 6. the

Tạm dịch:

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

Tạm dịch:

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Looking Back Trang 34 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

1. Nối những từ với định nghĩa của chúng.

1 – C. drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2 – F mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

3-D. flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

4 – B. tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

5 – A. tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn

6 – E earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

2. Sử dụng những từ trong khung cho chính xác để hoàn thành câu.

1. evacuated

Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt lội cả khu vực.

2.put out

Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3.take

Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn

4.provided

Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5.scattered

Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Ngữ pháp 3. Quyết định câu nào có thể bị thay đổi thành thể bị động. Viết chúng xuống. Giải thích tại sao 2 câu không thể.

Câu 3 và 6 không thế bởi vì động từ chính là is (câu 3) và arrive (câu 6 không phải là tha động từ.

1. The tickets will be collected by Mr. Smith.

Vé được thu bởi ông Smith.

2. A play was put on by students at the end of term.

Một vở kịch được dựng bởi những học sinh vào cuối kỳ.

3. The message was taken by Julie.

Tin nhắn được gửi bởi Julie.

4. The picture was painted by a local artist.

Bức tranh được một họa sĩ địa phương vẽ.

4. Nối 2 phần để hoàn thành câu.

1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để Lấy hành lý.

2 – f: Chúng tôi đã thấy tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của mình ở nhà.

a. Tưởng tượng 5 điều xấu mà đã xảy ra cho em hôm qua, viết chúng xuống.

Someone stole my bike.

Ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

– My sister broke my computer.

Em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

My bike broke down on the way to school.

Xe đạp của tôi bị hư trên đường đến trường.

I went to school late.

Tôi đã dậy trễ và đi đến trường trễ.

My mother shouted at me about my study.

Mẹ tôi giận tôi về chuyện học.

b. Làm theo nhóm. Thêm mệnh đề chỉ thời gian cho câu của em như ví dụ.

When I woke up yesterday morning, someone had stolen my bike.

Khi tôi dậy vào sáng hôm qua, ai đó đã trộm cái xe đạp của tôi.

When I got home yesterday, my sister had broken my computer

Khi tôi về nhà vào hôm qua, em tôi đã làm vỡ cái máy vi tính của tôi.

When I went to school, my bike broke down.

Khi tôi đến trường, xe đạp của tôi bị hư

When my teacher came to class, she knew that I had gone to school late.

Khi giáo viền đến lớp, cô ấy đã biết tôi đi học trễ.

When my father came home, my mother shouted at me about my study.

Khi cha tôi về nhà, mẹ đã mắng tôi về việc học.

Giao tiếp 6. Đọc tựa đề tin tức. Làm theo cặp, sử dụng những thành ngữ trong phần Bắt đầu để trả lời.

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những mảnh vụn cuốĩ cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: It says here that a six-year-old girl was rescued from a forest fîre by her pet dog.

Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Wow! That’s amazing! Wow! Thật tuyệt!

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Thí Điểm

(Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. ) Hướng dẫn giải:

1. A

2. B

3. B

4. B

5. C

6. A

Tạm dịch:

1. Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận – (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)

2. Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. – (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)

3. Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. – (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)

4. Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. – (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)

5. Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. – (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)

6. Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. – (đa cảm/ chán nản/ bối rối)

2. Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1) Hướng dẫn giải:

1. ‘Congratulations!’ / ‘Well done! You did a really great job!’

2. ‘You must have been really disappointed.’ / ‘If I were you, I would talk to my parents.’

3. ‘Stay calm. Everything will be all right.’ / ‘It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.’

4. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider talking about this to someone.’ / ‘Have you thought about calling a counselling service?’

5. ‘I understand how you feel.’ / ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’

6. ‘You must have been really emotional.’ / ‘I understand how you feel.’

Tạm dịch:

1. ‘Xin chúc mừng!’ / ‘Đã xong rồi! Bạn đã hoàn thành thực sự tuyệt vời!’

2. ‘Bạn chắc hẳn rất thất vọng ‘ / ‘Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ tôi.’

3. ‘Hãy bình tĩnh. Mọi thứ sẽ ổn thôi ‘/’ Bạn nên nghỉ ngơi một chút khi bạn cảm thấy quá căng thẳng ‘.

4. ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.’ / ‘Bạn có thể xem xét về việc nói chuyện này với ai đó’ / ‘Bạn có nghĩ về việc gọi cho dịch vụ tư vấn không?’

5. ‘Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.’ / ‘Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu’.

6. ‘Bạn chắc hẳn thực sự xúc động’ / ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.’

3. Give at least two examples for each of these sets of skills (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau ) Hướng dẫn giải:

1. concentrate on doing something; organise your timetable

2. control feelings; know how to get over negative feelings

3. cooperate with others; communicate well

4. know how to act in emergencies; know when to stop taking risks

5. cook for oneself and others; manage a small budget

Tạm dịch:

1. Các kỹ năng nhận thức: tập trung vào việc làm một cái gì đó; sắp xếp thời khoá biểu của bạn

2. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: biết làm thế nào để vượt qua cảm xúc tiêu cực

3. Kỹ năng xã hội: hợp tác với người khác; giao tiếp tốt

4. Kỹ năng tự chăm sóc: biết làm thế nào trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng rủi ro

5. Kỹ năng làm vệ sinh: nấu ăn cho bản thân và người khác; quản lý một ngân sách nhỏ

4. Rewrite the following in reported speech (Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp )

1. ‘I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.’

2. ‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’

3. ‘She was very upset at first but she’s fine.’

4. ‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’

5. ‘He’ll take a cooking class before he g college.’

6. ‘I really wish I could make informed decisions.’

Hướng dẫn giải:

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

2. He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

4. He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

6. He said he really wished he could make informed decisions.

Tạm dịch:

1. “Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình “.

Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ nghĩ về kỳ thi của mình.

2. “Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào. “

Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.

3. “Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi.”

Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.

4. “Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.”

Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.

5. “Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.”

Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.

6. “Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!”

Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.

2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.

3. You should know how to activate the fire alarm.

4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.

Tạm dịch:

Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, lớp của chúng ta đã có một chuyến thăm từ một Cảnh Sát phòng cháy, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: “Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên ‘Cháy’. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không có mã vùng. “

1. Bạn nên làm gì

Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn.

2. Nơi bạn có thể tìm thấy

Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.

3. Làm thế nào bạn có thể kích hoạt

Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.

4. Bạn nên gọi số nào

Bạn nên biết gọi số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ sự giúp đỡ.

B. If I were her, I would convince my parents that today it’s become quite easy to find a job as a designer.

Tạm dịch:

A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.

B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế

chúng tôi

Giải Looking Back Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.) Lời giải chi tiết:

1. At the Museum of Ethnology, you can see many ways of life of different cultural groups in our country.

(Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.) (Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.) (Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thu hút hơn.(Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.(Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.Bài 2 ) Lời giải chi tiết: ) )

2. In each village of the Bahnar there is a house, where public activities are held.

3. Young women of each ethnic group in Viet Nam have their own characteristics and , making the beauty of the 54 ethnic groups more and attractive.

Task 2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.

1. Everywhere in our country we can find elements of the values of different ethnic groups.

Tạm dịch: Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

Tạm dịch: Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

Giải thích: Vì có ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau từ cần điền, suy ra phải điền 1 danh từ.

Bài 3 Task 3. Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.)

Tạm dịch: Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

Tạm dịch: Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

Tạm dịch: Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses. These houses are built on columns and beams. They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is on the side.The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village. It is used for village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities. Single men can sleep in this house.

Cổng vào ở đâu?

1. What are these houses built on?

– Columns and beams.

Tạm dịch: Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.

2. Where is the entrance?

– On the side.

Tạm dịch: Nó được dùng làm gì? – Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.

Tạm dịch:

3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

Tạm dịch:

– The communal house.

– Đàn ông độc thân. Tạm dịch:

4. What is it used for?

Bài 4 Task 4. Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) Lời giải chi tiết:

– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.

(Họ đi đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.)

5. Who can sleep in this house?

– Single men.

(Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.)

Ai có thể ngủ trong nhà này?

Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.Nhà rông thường là ngôi nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ cúng, và lễ hội làng. Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.

(Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.)

1. They travel to a nearest town to go shopping.

Giải thích: Vì có từ ‘nearest’ là tính từ so sánh bậc nhất, suy ra phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

(Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.)

2. Some ethnic minority children of this region are studying at the boarding school in a city.

Giải thích: Vì trong câu này danh từ ‘city’ là một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt vị trí nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’.

(Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.)

3. Although they speak different languages, an ethnic groups in this region live near to one another.

Bài 5 Task 5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)

Giải thích: Vì có cụm từ chỉ vị trí cụ thể ‘in this region’ nên phải dùng mạo từ xác định ‘the’. Thêm vào đó, do ‘groups’ là danh từ đếm được số nhiều nên không thể dùng ‘a/an’.

Lời giải chi tiết: Giải thích:

4. In the past, some ethnic groups lived the semi-nomadic life.

Giải thích: Vì có danh từ ‘life’ mang tính chất chung chung, chưa xác định đối tượng cụ thể nên phải dùng mạo từ chưa xác định, vì đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm /s/ nên ta dùng mạo từ ‘a’.

5. All an ethnic peoples of Viet Nam have equality in every field.

Giải thích: Theo cụm ‘all the + N + of’ suy ra phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Tạm dịch:

(1): ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(3): ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà ngôi nhà trưng bày ở đây được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

Work in pairs. See how much you can remember about the cultural groups of Viet Nam. Take turns to ask each other questions about the topic. The person asking can look at the book. The first person to get five correct answers is the winner.

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

Tạm dịch:

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

Từ vựng

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Bạn đang xem bài viết Looking Back Trang 34 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!