Cập nhật thông tin chi tiết về Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
3. Give at least two examples for each of these sets of skills. Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau
1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations.
Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.
Key:
excited/delighted
frustrated/upset
tense/stressed
worried/tense
disappointed/frustrated
emotional/depressed
2. Use the following prompts to say something to the students in.
Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1
Key:
3. Give at least two examples for each of these sets of skills
Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau
cognitive skills
emotion control skills
Social skills
self-care skills
housekeeping skills
Key:
concentrate on doing something; organise your timetable
control feelings; know how to get over negative feelings
cooperate with others; communicate well
know how to act in emergencies; know when to stop taking risks
cook for oneself and others; manage a small budget
4. Rewrite the following in reported speech
Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp
I’m really stressed out! I’ve had three si nights thinking about my exam.’
‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’
‘She was very upset at first but she’s fine.’
‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’
‘He’ll take a cooking class before he g college.’
‘I really wish I could make informed decisions.’
Key:
She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.
He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.
She said she had been very upset at first but she was fine then.
He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.
She said he would take a cooking class before he went to college.
He said he really wished he could make informed decisions.
5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + fo-infinitives.
In our Life Skills lesson last week, our class a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a keep calm. Be sure you know (2) where vol. find the nearest exit or stairway. Do not use lift. Before you leave, close all the doors b you. You should know (3) how you could a the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it’s number 114.The number is toll-free and you can call time from either a mobile or a landline wi dealing number is toll-free and you can call time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’
Key:
Today I’m going to tell you what to do in case of fire.
Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.
You should know how to activate the fire alarm.
You should know what number to call to report the fire and ask for help.
Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.
Looking Back Trang 34 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.)
1. Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.) Hướng dẫn giải:
1. cultural groups
2. communal, activities
3. costumes, diverse
4. ethnic
5. unique
Tạm dịch:
1.ỞBảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.
2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.
3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.
4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.
5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.
2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
Hướng dẫn giải:
1. cutural
Tạm dịch:
1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.
2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.
3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.
4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.
5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.
3. Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.) Hướng dẫn giải:
1. What are these houses built on?
– Columns and beams.
2. Where is the entrance?
– On the side.
3. Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?
– The communal house.
4. What is it used for?
– For village meetings, receiving guests, or as a place of worship, and village festivities.
5. Who can sleep in this house?
– Single men.
Tạm dịch:
Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong các nhà sàn. Những ngôi nhà này được xây dựng trên cột và dầm. Chúng có hai hoặc bốn mái nhà, và một số có đồ trang trí trên các đỉnh và hai bên. Lối vào nằm bên cạnh.Ngôi nhà chung thường là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và phức tạp nhất trong làng. Nó được sử dụng cho các cuộc họp làng, tiếp khách, hoặc như một nơi thờ phượng, và lễ hội làng. Người đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.
1. Những nhà này được xây trên đâu?
– Cột và cây xà.
2. Cổng vào ở đâu?
– Bên cạnh.
3. Nhà nào là tòa nhà lớn nhất, cao nhất và công phu nhất trong làng.
– Nhà rông.
4. Nó được dùng làm gì?
– Để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng, và những hoạt động lễ hội trong làng.
5. Ai có thể ngủ trong nhà này?
– Đàn ông độc thân.
4. Each sentence has an error. Find and correct it. (Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:
1. Họ du lịch đến thị trấn gần nhất để đi mua sắm.
2. Vài trẻ em dân tộc thiểu số trong khu vực này đang học ở trường nội trú trong thành phố.
3. Mặc dù họ nói những ngôn ngữ khác nhau, những nhóm dân tộc trong khu vực này sống gần nhau.
4. Trong quá khứ, vài nhóm dân tộc sống cuộc sống bán du mục.
5. Tất cả dân tộc của Việt Nam có quyền bình đẳng trong mọi lĩnh vực.
5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. (Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.) Hướng dẫn giải:
1. an 2. a 3. the
4. the 5. the 6. the
Tạm dịch:
Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.
A: Are you ready?
B: Yes.
A: What is the population of the largest ethnic group?
B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.
A: Very good! Your turn.
B: OK. What is the population of the smallest group?
A: I think it’s the Odu group.
B: Exactly!
A: So how many ethnic groups do our country have?
B: 54 ethnic groups.
A: Right!
B: And Where is the Museum of Ethology?
Tạm dịch:
A: It’s in Ha Noi.
A. Bạn sẵn sàng chưa?
B: Rồi.
A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?
B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).
A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?
B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.
A: Chính xác!
B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?
A. 54 nhóm dân tộc.
B: Đúng!
A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?
B: Nó ở Hà Nội.
Looking Back Trang 34 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới
1. Match the verbs in blue with the correct words Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)
2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)
1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.
2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.
3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.
4. Have you read that book (yet, ever, never)?
5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).
1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday
1.Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.
2.Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.
3.Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.
4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?
5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.
3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)
1. He thinks she’s the most kind-hearted girl chúng tôi (meet) .
1. has ever met 2. visited 3. has visited
4. did Shakespeare write 5. has she written
1.Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.
2.Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.
3.Cô ấy đã thăm Huế một lần.
4.Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?
5.Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?
4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)
1.the engine is very good
2.it is going to be cold this evening
3.she’s kind
4.they are not as lucky as we are
5.she works very hard to improve her teaching
1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.
2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.
3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.
4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì trẻ không may như chúng ta.
5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình
5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)
Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour
A: When did you start working for your organization, Our Town?
Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?
B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.
Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.
A: What have you done so far with Our Town?
Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?
B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.
Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?
B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.
Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.
Student B (Học sinh B)
Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.
A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?
Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?
B: 2 years ago.
Cách đây 2 năm.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I want to help people in hospital.
Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.
A: What have you done so far with Big Heart 2?
Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?
B: We donated blood twice, and given presents to sick children.
Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.
Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.
Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.
Giải Looking Back Unit 3 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Task 1 Task 1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations. (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau. ) Lời giải chi tiết: 1. A – excited / delighted
Tạm dịch:Bạn đã thắng trong cuộc thi viết luận – (vui mừng/ hài lòng/ căng thẳng)
2. B – frustrated / upset.
Tạm dịch: Bố mẹ của bạn không hiểu bạn. – (bình tĩnh/ bối rối/ buồn)
3. B – tense / stressed.
Tạm dịch:Bạn thức muộn cho kì thi quan trọng. – (thoải mái/ căng thẳng/ áp lực)
4. B – worried / tense.
Tạm dịch:Bạn bị bạn bè bỏ rơi. Bạn không thể tập trung vào việc học của bạn. – (tự tin/ lo lắng / căng thẳng)
5. disappointed / frustrated.
Tạm dịch:Tuần trước bạn có một bài thuyết trình trên lớp và bạn nghĩ nó rất tệ. – (thất vọng/ hài lòng/ bối rối)
6. emotional / depressed .
Tạm dịch: Người bạn thân nhất của bạn đang chuyển tới một thành phố khác. – (xúc động/ chán nản/ bối rối)
Task 2 Task 2. Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1)
1. → congratulate, encourage
5. → assure, encourage
6. → empathise
Lời giải chi tiết:
1. → congratulate, encourage (chúc mừng, khuyến khích)
‘I understand how you feel.’/ ‘It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.’ (‘Tôi hiểu bạn cảm thấy thế nào.’ / ‘Có thể giúp tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình chứ không chỉ là những điểm yếu’.) ‘You must have been really emotional.’/ ‘I understand how you feel.’. (‘Bạn chắc hẳn thực sự xúc động’ / ‘Tôi hiểu cảm giác của bạn thế nào.’) Task 3 Task 3. Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)
5. → assure, encourage (đảm bảo, khuyến khích)
Tạm dịch:
1. ‘I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.’
Lời giải chi tiết:
2. ‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’
Today I’m going to tell you what to do in case of fire.
3. ‘She was very upset at first but she’s fine.’
4. ‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’
Be sure you know where to find the nearest exit or stairway. (Hãy chắc chắn rằng bạn biết nơi để tìm lối ra gần nhất hoặc cầu thang.)
5. ‘He’ll take a cooking class before he g college.’
You should know how to activate the fire alarm. ( Bạn nên biết cách làm thế nào để kích hoạt báo động hỏa hoạn.)
6. ‘I really wish I could make informed decisions.’
In our Life Skills lesson last week, our class had a visit from a Fire Safety Officer, and this is what he told us: ‘Today I’m going to tell you (1) what you should do in case of fire. If there is a fire, keep calm. Be sure you know (2) where you can find the nearest exit or stairway. Do not use the lift. Before you leave, close all the doors behind you. You should know (3) how you could activate the fire alarm, and then shout ‘fire’. You should know (4) what number you should call to report the fire and ask for help. In Viet Nam, it’s number 114. The number is toll-free and you can call it any time from either a mobile or a landline without dealing area codes.’
Trong bài Kỹ năng Sống của chúng ta tuần trước, có một cảnh sát phòng cháy chữa cháy đã đến thăm lớp của chúng tôi, và đây là điều anh ấy nói với chúng tôi: “Hôm nay tôi sẽ nói với bạn (1) những gì bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có hỏa hoạn, hãy giữ bình tĩnh. Hãy chắc chắn bạn biết (2) nơi bạn có thể tìm thấy lối ra gần nhất hoặc cầu thang. Không sử dụng thang máy. Trước khi đi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết (3) làm thế nào bạn có thể kích hoạt báo động cháy, và sau đó hét lên ‘Cháy’. Bạn nên biết (4) bạn nên gọi tới số nào để báo cáo về hỏa hoạn và nhờ giúp đỡ. Ở Việt Nam, số 114. Tổng đài này là số miễn phí và bạn có thể gọi nó bất cứ lúc nào bằng điện thoại di động hoặc điện thoại cố định mà không cần thêm mã vùng. “
1. what you should do (Bạn nên làm gì)
Tạm dịch:
(Hôm nay tôi sẽ cho bạn biết phải làm gì trong trường hợp hỏa hoạn)
2. where you can find (Nơi bạn có thể tìm thấy)
Lời giải chi tiết: 1. You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. (Bạn nên nói với bố mẹ bạn cảm thấy như nào, muốn điều gì để họ hiểu bạn hơn.) 2. If I were him, I would report to the teacher about this. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ báo với giáo viên về vụ việc này.) 3. I think she should ask relatives to persuade her parents. (Tôi nghĩ cô ấy nên nhờ người thân giúp thuyết phục bố mẹ cô ấy.) chúng tôi
3. how you could activate (Làm thế nào bạn có thể kích hoạt)
Từ vựng
4. what number you should call (Bạn nên gọi số nào)
Example:
A. I think she should tell her parents that she really likes art and design.
B. If I were her, I would convince my parents that today it’s become quite easy to find a job as a designer.
A. Tôi nghĩ cô ấy nên kể với bố mẹ cô ấy rằng cô ấy thực sự thích nghệ thuật và thiết kế.
B. Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi rằng ngày nay dễ dàng hơn khi tìm một công việc thiết kế
Bạn đang xem bài viết Looking Back Unit 3 Trang 34 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!