Cập nhật thông tin chi tiết về Lớp 8 – Để Học Tốt Lớp 8 – Giải Bài Tập Lớp 8 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Lớp 8 – Để học tốt lớp 8 – Giải bài tập lớp 8
Giải bài tập SGK, SBT và VBT các môn học lớp 8
Môn Ngữ văn
Soạn Văn 8 (hay nhất)
Soạn Văn 8 (ngắn nhất)
Soạn Văn 8 (siêu ngắn)
Soạn Văn lớp 8 (cực ngắn)
Văn mẫu lớp 8
Tác giả – Tác phẩm Văn 8
Tổng hợp Sơ đồ tư duy Ngữ văn 8
Lý thuyết, Bài tập Tiếng việt – Tập làm văn 8
1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 8
1000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn 8
Giải vở bài tập Ngữ văn 8
Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
Soạn Văn 8 VNEN
Môn Toán
Giải bài tập sgk Toán 8
Giải sách bài tập Toán 8
Lý thuyết & 700 Bài tập Toán 8 (có đáp án)
1000 Bài tập trắc nghiệm Toán 8 (có lời giải)
Đề thi Toán 8
Giải bài tập sgk Toán 8 VNEN
Tổng hợp kiến thức, công thức Toán lớp 8
Môn Vật Lí
Giải bài tập sgk Vật Lí 8
Giải sách bài tập Vật Lí 8
Giải VBT Vật Lí 8
Các dạng bài tập Vật Lí 8 (có đáp án)
Lý thuyết & 300 Bài tập Vật Lí 8 (có đáp án)
Đề thi Vật Lí 8
Tổng hợp câu hỏi ôn tập Vật Lí 8
Môn Hóa học
Giải bài tập sgk Hóa học 8
Giải sách bài tập Hóa 8
Giải vở bài tập Hóa 8
Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
Đề thi Hóa học 8
Tổng hợp câu hỏi ôn tập Hóa học 8
Wiki 200 Tính chất hóa học
Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Môn Sinh học
Giải bài tập sgk Sinh học 8
Lý thuyết & 650 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8
Giải bài tập sgk Sinh 8 (ngắn nhất)
Giải vở bài tập Sinh học 8
Giải sách bài tập Sinh học 8
750 Bài tập trắc nghiệm Sinh học 8
Đề thi Sinh 8 (có đáp án)
Môn Địa Lí
Giải bài tập sgk Địa Lí 8
Lý thuyết & 400 câu trắc nghiệm Địa Lí 8
Giải bài tập sgk Địa Lí 8 (ngắn nhất)
Giải sách bài tập Địa Lí 8
Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 8
Giải Vở bài tập Địa Lí 8
Đề thi Địa Lí 8 (có đáp án)
Tổng hợp, hướng dẫn cách rèn luyện kỹ năng Địa Lí
Môn Tiếng Anh
Sách Tiếng Anh cũ
Giải bài tập sgk Tiếng Anh 8
Giải sách bài tập Tiếng Anh 8
Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
960 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án
Sách Tiếng Anh thí điểm (chương trình mới)
Giải bài tập sgk Tiếng Anh 8 thí điểm
Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh 8 có đáp án
Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 thí điểm
720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm có đáp án
Đề thi Tiếng Anh 8 thí điểm (có đáp án)
Môn Lịch sử
Giải bài tập sgk Lịch sử 8
Lý thuyết & 300 câu trắc nghiệm Lịch sử 8
Giải bài tập sgk Lịch sử 8 (ngắn nhất)
Giải Vở bài tập Lịch sử 8
Giải Sách bài tập Lịch sử 8
Giải tập bản đồ Lịch sử 8
Đề thi Lịch Sử 8 (có đáp án)
Môn GDCD
Giải bài tập sgk GDCD 8
Lý thuyết & 210 câu trắc nghiệm GDCD 8
Giải bài tập sgk GDCD 8 (ngắn nhất)
Giải vở bài tập GDCD 8
Giải sách bài tập GDCD 8
Giải bài tập tình huống GDCD 8
Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
Môn Tin học
Giải bài tập sgk Tin học 8
Lý thuyết & 120 câu trắc nghiệm Tin học 8
Đề thi Tin học 8 có đáp án
Môn Công nghệ
Giải bài tập sgk Công nghệ 8
Lý thuyết & 500 câu trắc nghiệm Công nghệ 8
Giải bài tập sgk Công nghệ 8 (ngắn nhất)
Giải vở bài tập Công nghệ 8
Giải sách bài tập Công nghệ 8
Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)
Giải bài tập sgk Công nghệ 8 VNEN
Môn Khoa học xã hội
Giải Khoa học xã hội 8 VNEN
Loạt bài tổng hợp
Video Giải bài tập sgk Toán 8 hay, chi tiết
Giải sách bài tập Toán 8 hay, chi tiết
Video Giải bài tập sgk Vật Lí 8 hay, chi tiết
Video Giải SBT Vật Lí 8 hay, chi tiết
Video Giải bài tập sgk Hóa 8 hay, chi tiết
Giáo án môn học
Giáo án Toán lớp 8 mới chuẩn
Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn
Giáo án Tiếng Anh lớp 8 mới chuẩn
Giáo án Vật Lí 8 chuẩn
Giáo án Hóa học 8 chuẩn
Giáo án GDCD 8 chuẩn
Giáo án Lịch Sử 8 chuẩn
Giáo án Sinh học 8 chuẩn
Giáo án Địa Lí 8 chuẩn
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 3: At Home Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 8
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home Để học tốt Tiếng Anh lớp 8
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home hướng dẫn giải các bài tập trong SGK Tiếng Anh lớp 8 được chúng tôi sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn thi Tiếng Anh hữu ích, giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh trong chương trình phổ thông lớp 8 hiệu quả.
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 1 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 2 Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Số 3 Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home
XEM TIẾP: Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our past
GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)
Write the chores you often do at home. (Viết những công việc lặt vặt em thường làm ở nhà.)
a. I often do the washing – up. (wash up the dishes.)
b. I always make my bed.
c. I usually sweep the floor.
d. I sometimes help my mother with the cooking.
e. I usually dust and clean the tables, desks and chairs.
f. I often feed the chicken and ducks in the morning.
LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)
Dịch bài hội thoại:
Nam: Chào.
Bà Vui: Nam. Mẹ đây.
Nam: Chào Mẹ.
Bà Vui: Tối nay mẹ về nhà muộn. Mẹ phải đi thăm Bà sau khi làm việc.
Nam: Mấy giờ mẹ về nhà?
Bà Vui: Mẹ sẽ về nhà sau cơm tối. Mẹ xin lỗi, con sẽ phải tự nấu cơm.
Nam: Không có chi.
Bà Vui : Có gạo trong tủ đựng đồ ăn, nhưng con phải tự đi chợ và mua một ít cá và rau cải. Nồi hâp ở bên dưới bồn rứa chén, giữa cái xoong và cái chảo. Nồi nấu cơm ở cạnh bếp.
Nam: Vâng. Cho con gửi lời thăm Bà.
Nam: Không có chi. Tạm biệt Mẹ.
Bà Vui: Tạm biệt.
1. Practice the dialogue with a partner. (Hãy thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.) 2. Read the dialogue again. Complete the list of things Nam has to do.
(Đọc lại bài đối thoại. Hoàn chỉnh danh sách những việc Nam phải làm.)
Cook dinner (Nấu cơm tối)
Nam’s mother has to visit his grandma and will be home late. So he has to do these things himself.
– First he has to go to market and buy some fish and vegetables.
– Then he has to cook the dinner.
– Finally he has to call Aunt Chi to meet his mother at his grandma’s house.
cook dinner go to market.
buy some fish and vegetables
call Aunt Chi to meet his mother at grandma’s
SPEAKING (NÓI)
1. Look at the picture. Work with a partner. Talk about the position of each item. (Nhìn hình. Thực hành với một bạn cùng học. Nói vị tri của mỗi vật.)
a. The fruit is in a bowl between the rice cooker and the dishrack.
b. The plate is on the kitchen table.
c. A vase of flowers is on the table.
d. The pan and saucepans are above the electric cooker.
e. The kitchen table with four chairs are in the middle of the kitchen.
f. The kitchen towel is above the sink.
g. The fridge is inside the door.
h. The cupboard is on the wall above the dishrack.
i. There’s a knife rack under the cupboard.
j. A lighting fixture is above the kitchen table.
k. There’s a clock above the fridge.
2. Mrs Vui bought new furniture for her living-room, but she cannot decide where to put it. Work with a partner and arrange the furniture. You must reach an agreement. (Bà Vui mua đồ đạc mới cho phòng khách, nhưng bà không thể quyết định để ở đâu. Hãy làm việc với một bạn cùng học sắp xếp các đồ đạc. Các em phải đạt được sự đồng ý.) rug armchair cushion coffee table picture stereo TV clock lamp couch shelves magazines
A. Let’s put the couch opposite the armchairs.
B. OK. And I think we ought to put the rug between the armchairs and the couch.
A. Yes. I think there they go. And the chair is near the coffee table, too
B. That’s right. And the cushions are on the couch.
A. Okay. Where does the TV go?
B. In the widest part of the shelf.
A. OK. I think the clock is on the right of the picture.
B. Where do you want the bookshelf?
A. I think it’s on the left of the couch.
B. OK. And the magazines are under the coffee table.
A. Yes. There they go.
B. How about the lamp?
A. Just put the lamp on the shelf. And where do the telephone and the stereo go?
Oh. Let’s put the telephone on the stool and the stereo on the shelf.
LISTEN (NGHE)
Look at the pictures. Check the right item. (Hãy nhìn các hình. Ghi dấu những vật đúng.)
a. special Chinese fried rice.
b. frying pan
c. garlic and green pepper
d. ham and peas
READING (ĐỌC)
Mẹ của Lan, Bà Quyên, đang ở trung tâm cộng đồng địa phương. Bà đang đọc một trong các bích chương trên tường.
Để Phòng An Toàn Ở Gia Đình
– Các bạn phải để tất cả hóa chất và thuốc trong tủ có khóa. Trẻ con có thể uống hoặc ăn các vật này vì chúng trông giống nước ngọt hoặc kẹo.
– Các bạn không dược để trẻ con chơi trong bếp. Bếp là nơi nguy hiểm.
– Các bạn phải bảo đảm trẻ con không được chơi với diêm quẹt. Mỗi năm, các đám cháy tiêu hủy nhiều gia đình và gây thương tích cho trẻ con vì một người nào dó chơi với diêm quẹt. Hãy nhớ chỉ cần một cây diêm quẹt có thể gây ra cuộc hỏa hoạn.
– Các bạn phải đậy các ổ điện để trẻ con không cố để vật gì vào chúng. Điện có thể giết người.
– Các bạn phải để tất cả vật nguy hiểm ngoài tầm tay trẻ con. Những vật này gồm kéo, dao, và những vật nhỏ như các vật tròn nhỏ.
1. Answer. (Trả lời.).
True or false? Check (y) the boxes. Correct the false sentences. (Đúng hay sai? Ghi dấu đúng (S) vào các khung và sửa các câu sai.)
T F
A. It is safe to leave medicine around the house. x
B. Drugs can look like candy. ✓
C. A kitchen is a suitable place to play. x
D. Playing with one match cannot start a fire. x
E. Putting a knife into an electrical socket is dangerous. ✓
F. Young children do not understand that many
household objects are dangerous. ✓
2. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)
– Why must we put all chemicals and drugs in locked cupboards. Because children often try to eat and drink them.
– Why mustn’t we let children play in the kitchen?
Because the kitchen is a dangerous place.
– Why mustn’t children play with matches?
Because matches can cause Fires.
– Why must we cover electric sockets?
Because children can put something in them.
– Why do we have to put all dangerous objects out of children’s reach? Because these things can hurt and injure them or even kill them.
WRITE (VIẾT)
1. Read the description of Hoa’s room. (Đọc bài mô tả phòng của Hoa) Đây là phòng ngủ của Hoa. Giữa phòng là giường ngủ với một đồng hồ phía trên. Có một bàn viết với một ghế dựa bên trái phòng. Trên bàn viết có vài cuốn sách, và phía trên bàn viết có một kệ sách. Phía bên phải phòng có một cửa sổ. Có một tủ quần áo bên cạnh cửa sổ. Tủ quần áo đối diện bàn viết. 2. Now write a description of this kitchen. (Bây giờ hãy viết bài mô tả nhà bếp này.)
This is Hoa’s kitchen. There’s a refrigerator in the right corner of the room. Next to the refrigerator there is a cooker and an oven. On the other side of the oven is a sink and next to the sink there is a towel rack. A dishrack on the counter is to the right of the window and beneath the shelves. On the shelves and on the counter beneath the window there are jars of sugar, flour and tea. In the middle of the kitchen there are the table with four chairs. A lighting fixture is above the table, and beneath the light fixture is a vase with flowers.
3. Write a description of a room in your house or your classroom. Refer to the above paragraph. (Viết bài mô tả một căn phòng ở nhà em hay lớp học của em. Tham khảo đoạn văn trên.)
The living-room in my house is small. In front of the window on the left there are a sofa and two armchairs with a small coffee table. On the coffee table there is always a vase of flowers. On the small table beside the sofa there is a telephone. In the right corner of the room there is a television set. Against the wall opposite the door is the alter of my ancestors. On the wall opposite the sofa there is an electronic clock below the photo of my father and mother. You see my living-room is very simple, isn’t it?
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 10: Recycling Để Học Tốt Tiếng Anh 8 Unit 10
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling Để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 10
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 10: Recycling giúp các em học sinh dịch và giải các bài tập trong sách giáo khoa tiếng Anh 8: Getting Started (Trang 89 SGK Tiếng Anh 8), Listen and Read (trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8), Speak (trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8), Listen (trang 91 SGK Tiếng Anh 8), Read (trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8), Write (trang 93-94 SGK Tiếng Anh 8), Language Focus (trang 95-97 SGK Tiếng Anh 8).
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course
Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course có đáp án – Số 1
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)
Getting Started (Trang 89 SGK Tiếng Anh 8)
Work with a partner. Think of ways we can reduce the amount of garbage we produce. The words in the box may help you.
– tree leaves to wrap things
– used papers to make toys – garbage to make fertilizer
– vegetable matter to make animal food
Gợi ý:
1)
– We should use cloth bags instead of plastic bags.
– You’re right. We should also reuse plastic bags.
2)
– We should use tree leaves to wrap things.
– You’re right. We should also use tree leaves to make fertilizer.
3)
– We should use garbage to make fertilizer.
– You’re right. You should also reuse household and garden waste to make fertilizer.
4)
– We should reuse used papers to make toys.
– You’re right. We should also reuse home eating.
Listen and Read (Trang 89-90 SGK Tiếng Anh 8)
Friends of the Earth Logo
A representative from Friends of the Earth, Miss Blake, is talking to the students of Quang Trung School. Friends of the Earth shows people how to protect the environment and save natural resources.
Miss Blake: Recycling is easy. Remember: reduce, reuse and recycle.
Ba: You’re right. It is not difficult to remember because all the three words begin with the letter R. Can you explain what you mean, Miss Blake?
Miss Blake: Certainly. I am pleased that you want to know more. Reduce means not buying products which are overpackaged. For example, shirts and socks which have plastic and paper packaging.
Hoa: I think I know what things we can reuse.
Miss Blake: Can you tell the class, please?
Hoa: We can reuse things like envelopes, glass, and plastic bottles and old plastic bags.
Miss Blake: That’s right. But instead of reusing plastic bags, we shouldn’t use them at all. We ought to use cloth bags.
Lan: So is that what you mean by recycle?
Miss Blake: Yes, don’t just throw things away. Try and find another use for them.
Lan: That’s easy to say, Miss Blake, but how do we do it?
Miss Blake: Contact an organization like Friends of the Earth for information, go to your local library, or ask your family and friends.
Hướng dẫn dịch
Cô Blake, một đại diện của Những người bạn của Trái Đất, đang nói chuyện với học sinh trường Quang Trung. Những người bạn của Trái Đất chỉ cho mọi người cách bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Cô Blake: Việc tái sử dụng rất dễ. Các em hãy nhớ ba từ này: giảm bớt, dùng lại và tái sử dụng.
Ba: Cô nói đúng. Cũng không khó để nhớ vì cả ba từ đều bắt đầu bằng chữ cái R. Cô có thể cho chúng em biết cô muốn nói gì không cô Blake?
Cô Blake: Được chứ. Cô rất vui khi em muốn biết rõ hơn. Giảm bớt có nghĩa là không nên mua các sản phẩm được đóng gói, chẳng hạn như áo sơ mi và tất ngắn có vật liệu đóng gói bằng giấy và nhựa.
Hoa: Em nghĩ là em biết chúng ta có thể dùng lại các thứ gì.
Cô Blake: Em có thể cho cả lớp biết không?
Hoa: Chúng ta có thể dùng lại những thứ như phong bì, chai nhựa và chai thủy tinh và túi xách bằng nhựa cũ.
Cô Blake: Đúng vậy. Nhưng thay vì dùng lại các túi xách bằng nhựa thì chúng ta không nên dùng chúng. Chúng ta nên dùng túi xách bằng vải.
Lan: Có phải qua đó cô muốn nói đến tái sử dụng không ạ?
Cô Blake: Phải. Các em không nên vứt bỏ các thứ đi. Hãy thử tìm cách khác để sử dụng chúng.
Lan: Nói thì dễ cô Blake ạ, nhưng mà chúng ta làm thế nào?
Cô Blake: Các em hãy liên lạc với một tổ chức nào đó như Những người bạn của Trái Đất chẳng hạn để biết thêm thông tin, đến thư viện địa phương hoặc hỏi gia đình và bạn bè của mình.
1. Practice the dialogue with a partner. One of you is Miss Blake. The other plays the roles of Ba, Hoa and Lan.
(Em hãy luyện hội thoại với các bạn em. Một người đóng vai cô Blake, những người còn lại đóng vai Ba, Hoa, Lan.)
2. Answer.
(Trả lời câu hỏi.)
a) What does Miss Blake mean by reduce?
b) What things can we reuse?
c) What does recycle mean?
d) Where can we look for information on recycling things?
e) Why does Miss Blake tell Lan that we shouldn’t use plastic bags at all?
Speak (Trang 90-91 SGK Tiếng Anh 8)
Work with a partner. Look at the pictures and decide which group each item belongs to.
(Hãy làm việc với bạn em. Các em hãy nhìn bức tranh và quyết định xem mỗi đồ vật thuộc vào nhóm nào.)
paper plastic vegetable matter
glass metal fabric leather
Gợi ý tạo cuộc hội thoại:
1)
A: Which group do shoes belong to?
B: Put them in “leather”.
A: What can we do with those shoes?
B: We can recycle them and make them into new ones.
2)
A: Are clothes “fabric”?
B: That’s right.
A: What will we do with it?
B: We make it into shopping bags.
Listen (Trang 91 SGK Tiếng Anh 8)
You will hear four questions during the recording. Check (√) the correct answers.
(Em sẽ nghe 4 câu hỏi và đánh dấu (√) vào câu trả lời đúng.)
Gợi ý:
a) What type of garbage can you put in the compost?
A. all vegetable matter
B. meat or grain products
b) Where is the best place for a compost heap?
A. a place that gets no sun
B. a place that gets sun and shade
c) Should you water the compost?
A. Yes
B. No
d) How long does it take before you can use the compost?
A. after it rains
B. six months
Nội dung bài nghe:
a. What type of garbage can you put in the compost?
Today I’m going to explain how to start a compost heap. First of all, you must use only vegetable matter includes tea leaves, egg shells – but wash the shells first – and tissues. Don’t use any meat or grain products because this attracts rats.
b. Where is the best place for a compost heap?
Find a place in your garden that gets a few hours of sunlight each day. Use pick or shovels to turn the compost regularly so it gets plenty of air.
c. Should you water the compost?
The compost also needs moisture, but it will get this from condensation. Cover the heap with a sheet of strong plastic if the weather is very wet.
d. How long does it take before you can use the compost?
Keep adding to the pile and after about six months, your compost will be ready to use as fertilizer.
Read (Trang 92-93 SGK Tiếng Anh 8)
Recycling Facts
Let us know
We are delighted that you are interested in protecting the environment. Share your recycling story with our readers! Call or fax us at 5 265 456.
Hướng dẫn dịch:
Hãy cho chúng tôi biết
1. Answer.
(Trả lời câu hỏi.)
a) What do people do with empty milk bottles?
b) What happens to the glass when it is sent to the factories?
c) What did the Oregon government do to prevent people from throwing drink cans away?
d) What is compost made from?
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 8: Tourism Để Học Tốt Tiếng Anh 9 Thí Điểm Unit 8
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 8
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM dịch và giải bài tập các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 9 Trang 18 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 9 Trang 21 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 9 Trang 22 SGK, Communication Unit 8 Lớp 9 Trang 24 SGK, Skills 1 Unit 8 Lớp 9 Trang 26 SGK, Looking Back – Project Unit 8 Lớp 9 Trang 28 SGK.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Natural disasters
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 1
Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 2
Kế hoạch du lịch
1. Nghe và đọc.
Nick: Chào Châu. Mọi việc thế nào rồi?
Châu: Tốt. Bạn đã quyết định về việc nên đi đâu vào kỳ nghỉ chưa?
Nick: À, mình đã giới hạn lại còn 2 nước – lựa chọn đầu tiên của mình là Pháp và lựa chọn thứ 2 là Nhật. Bạn nghĩ sao?
Châu: À, Pháp là 1 quốc gia rộng lớn ở châu Âu. Bởi vì chúng ta có kỳ nghỉ hè kéo dài 4 tuần, bạn có thể đi chuyến du lịch định kỳ của quốc gia hoặc đi chuyến trọn gói.
Nick: Không, mình không đi chuyến trọn gói đâu. Mình muốn đến thăm Alps và leo Mont Blanc – 1 ngọn núi cao nhất Tây Âu. Mình thích khám phá Paris và đi tham quan thành phố lịch sử của Versilles.
Châu: Nghe thú vị đó! Mình nghĩ ở đó sê rất ấm áp, ấm hơn ở Anh nhiều. Mình vừa mới hình dung ra bạn, rám nắng và thư giãn, thưởng thức các món ngon đặc biệt của địa phương như chân ếch và ốc.
Nick: Ha ha! Đó không phải là gu của mình. Có lẽ mình nên đi Nhật và ở tại 1 khu nghỉ mát bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày! Dù thế nào đi nữa, Nhật chỉ là lựa chọn thứ 2 của mình.
Châu: Đúng vậy. Vậy ba mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?
Nick: Ô, họ tuyệt lắm. Mình rất vui vì họ để mình tự quyết định.
Nick: Vậy bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?
Châu: À, gia đình mình…
a. Tìm 1 từ/ cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa:
1. made a decision (làm một quyết định): made up your mind (quyết tâm của bạn)
2. reduced it (giảm lại): narrowed it down (thu hẹp nó xuống)
3. a trip where your travel and hotels are arranged for you (một chuyến đi mà việc đi lại và khách sạn của bạn được sắp xếp cho bạn): a package tour (du lịch trọn gói)
4. move around and discover things (di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ): explore (khám phá)
5. something you don’t really like (vài điều mà bạn không thật sự thích): not my cup of tea (không phải tách trà của tôi)
CHÚ Ý!
– To be into sth nghĩa là bạn thích chúng rất nhiều.
Ex: I’m really into surfing! (I love it.) Tôi rất thích lướt sóng! (Tôi thích nó.)
Fm not into jazz. (I don’t listen to it.) Tôi không thích nhạc jazz. (Tôi không nghe nó.)
– To picture sth/ sb nghĩa là bạn có thể tưởng tượng nó.
Ex: I can’t just picture the mess at home. Tôi có thể tưởng tượng ra đống hỗn độn ở nhà.
I can’t picture Tom in a business suit.
Tôi không thể tưởng tượng ra Tom trong bộ trang phục làm việc.
– Lucky you được sử dụng để diễn tả khi bạn mghĩ ai đó may mắn bởi vì cô ấy/ anh ấy có cái gì đó hoặc có thể làm gì đó.
b. Đánh dấu/ đúng (T) hoặc sai (F)
1. Châu và Nick dự định có một kỳ nghỉ đông. (F)
2. Một chuyến du lịch trọn gói không hấp dẫn Nick. (T)
3. Châu đang trêu bạn của cô ấy về việc ăn món chân ếch. (T)
4. Nick quyết định ở 1 khu nghỉ mát gần bờ biển tại Nhật. (F)
5. Ba mẹ Nick kiểm soát rất chặt. (F)
c. Trả lời những câu hỏi bên dưới.
1. “Oh, they’re cool” có nghĩa là gì?
It means Nick’s parents are relaxed and open – minded.
Nó có nghĩa là ba mẹ của Nick thoải mái và cởi mở.
2. Thời tiết vào mùa hè ở Pháp thì như thế nào?
It’s quite warm (warmer than Britain).
Trời rất ấm (ấm hơn ở Anh).
3. Nick thích làm gì ở Pháp?
Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.
Thăm Alps và leo núi Mont Blanc, khám phá Paris và đi thăm thành phố lịch sử Versailles.
4. Nick không thích làm gì ở Pháp?
Eat frogs’leg and snails.
Ăn chân ếch và ốc.
5. Làm thế nào mà chúng ta biết ba mẹ Châu không cho phép được tự do nhiều như ba mẹ Nick?
She says “lucky you” when Nicks says he can make his own decisions.
Cô ấy nói “bạn thật may mắn” khi Nick nói anh ấy có thể tự mình quyêt định.
2. Xếp theo thứ tự: Từ nào đi với danh sách nào bên dưới?
1. holiday (kì nghỉ) 2. resort (khu nghỉ mát)
3. tour (chuyến du lịch) 4. trip (chuyến đi)
3. Điền vào chỗ trống với 1 từ/ cụm từ trong danh sách.
(5) delayed (6) luggage (7) accommodation (8) price
Hầu hết mọi người thích đi du lịch nước ngoài và có cơ hội ở lại một thành phố kì lạ hoặc một khu nghỉ mát cạnh bờ biển. Bạn có thể gặp gỡ người mới, học những điều mới và đem về một vài món lưư niệm thú vị. Nhưng trước khi bạn có thể làm những điều đó, bạn phải đến được đích của bạn và điều đó đôi khi là một thử thách! Bạn cần phải chuẩn bị nhiều. Bạn có thể sẽ đặt chỗ trước trên máy bay, xe lửa hoặc xe buýt. Nếu bạn bay, bạn có thể bị hoãn chuyến bay hoặc có vấn đề gì với hành lý của bạn. Thêm vào đó, để đi du lịch thường gặp khó khăn ở việc thích nghi điều mà bạn có thể cố gắng. Tuy nhiên, hầu hết mọi người thích đi du lịch vào kì nghỉ.
4. ĐỐ VUI
Cho tên của các câu bên dưới. Chọn và nói về chúng với người bạn của em.
1. Thành phố ở Việt Nam nơi lễ hội pháo hoa diễn ra hàng năm – Da Nang City (Thành phố Đà Nẵng)
2. Một kiến trúc gần Bắc Kinh, Trung Quốc đó là 1 trong 7 kỳ quan của thế giới – The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc)
3. Một hòn đảo ở Hàn Quốc là 1 nơi phổ biến cho các kì nghỉ – Jeju Island (đảo Jeju)
4. Một sản phẩm địa phương mà bạn muốn giới thiệu với khách du lịch nước ngoài – conical hat/ lantern (nón lá/ đèn lồng)
5. Một phong tục ở địa phương bạn có thể gây ngạc nhiên cho du khách – Nghinh Ong festival (lễ hội Nghinh Ông)
6. Lời khuyên mà bạn muốn gửi đến du khách đến thăm vùng của bạn – Travel around by motorbike (đi thăm thú xung quanh bằng xe máy)
Từ vựng
1. Nối mỗi từ/ cụm từ với 1 định nghĩa.
1. Một chuyến đi thường là ý thích viếng thăm các địa điểm khác nhau: tour
2. Một nơi mà rất nhiều người đến trong kỳ nghỉ: resort
3. Hành động hoặc hoạt động di chuyển từ 1 nơi đến 1 nơi khác: travel
4. Một người hướng dẫn khách du lịch đi xung quanh: tour guide
5. Một chuyến đi ngắn đến 1 nơi đặc biệt là nơi để vui chơi: trip
6. Một chuyến đi được tổ chức để đến 1 nơi không dễ đến: expedition (chuyến thám hiểm)
2. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ lấy từ danh sách. Có 2 từ dư ra.
(1) travel (2) book (3) visit (4) environment
(5) guides (6) holiday (7) reasonable (8) pleased
Bạn có muốn khám phá một nơi thú vị không? Bạn có muốn đến một bãi biển thoải mái, xinh đẹp và hỗ trợ bảo vệ môi trường không? Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt 1 vé du lịch với EcoTours. Ở EcoTours, chúng tôi giúp bạn thưởng thức kỳ nghỉ và học được nhiều điều hơn về nơi mà bạn đến thăm. Thêm vào đó, EcoTours trích 1 đô la trong chi phí du lịch của bạn để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Gọi cho chúng tôi ngay hôm nay để nói chuyện với 1 trong những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch về 1 kỳ nghỉ đầy hứng khởi phù hợp dành cho bạn! Kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn sẽ không nhàm chán. Đừng lo lắng về giá. Giá cả của chúng tôi rất thỏa đáng. Gọi ngay số (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ của bạn với EcoTour.
Bạn đang xem bài viết Lớp 8 – Để Học Tốt Lớp 8 – Giải Bài Tập Lớp 8 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!