Cập nhật thông tin chi tiết về Luyện Tập Về Nghĩa Của Câu mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Đọc những câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở dưới.
− Anh ấy chắc chắn sẽ đến. (2)
a) Các câu trên có chung một loại nghĩa tình thái gì ?
b) Phân loại các câu trên theo thang độ khả năng xảy ra cao hay thấp của sự việc.
2. Các câu sau đây chỉ khác nhau ở những từ ngữ tình thái cuối câu. Hãy xác định sự khác biệt về nghĩa giữa những câu ấy.
3. So sánh các cặp câu sau đây và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới.
a) Về mặt trật tự từ, các câu (a) khác như thế nào với các câu (b) ?
b) Về mặt nghĩa, từ có thể ở các câu (b) phải hiểu như thế nào, ở các câu (a) có thể hiểu như thê nào ?
c) So sánh các câu (a) và (b) với nhau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở dưới.
− Ông ấy nỡ nói nặng lời với chị. (a)
− Ông ấy không nỡ nói nặng lời với chị. (b)
− Hắn đang tâm hành hụ đứa bé mới tí tuổi đầu. (a)
− Hắn không đang tâm hành hạ đứa bé mới tí tuổi đầu. (b)
a) Câu nào thể hiện thái độ của chủ thể (biểu thị ở chủ ngữ).
b) Câu nào thể hiện sự đánh giá của người nói ?
d) Những từ ngữ nỡ, đang tâm, đành ở các câu trên biểu hiện nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học ?
II – GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP
1. Nghĩa tình thái chung của các câu này là đều chỉ khả năng xảy ra của sự việc. Có thể phân ra ba nhóm : (a) các câu (2), (6) chỉ khả năng đó là cao ; (b) câu (4) chỉ khả năng đó là thấp ; và (c) gồm các câu còn lại, không thể cho là có nghĩa chỉ khả năng cao như (a), mà cũng không thể xếp vào loại khả năng thấp như (b).
2. Khi dùng như một từ tình thái cuối câu, đã diễn đạt ý “cần làm một việc nào đó trước, rồi mới làm việc khác” ; nào có ý thúc giục ; nhỉ có sắc thái thân mật, tỏ ý muốn được người đối thoại đồng tình ; đi chỉ sự cầu khiến ; chứ thể hiện ý thúc giục khi thấy người đối thoại chưa chịu ăn ; mà đưa đến cho câu nói màu sắc năn nỉ.
3. a) Dễ dàng thấy ở câu (a), từ có thể đứng sau chủ ngữ, trong khi ở câu (b) lại đứng trước chủ ngữ.
b) Ở câu (b) từ có thể chỉ khả năng xảy ra của sự việc trong khi ở câu (a) chấp nhận một trong ba cách hiểu sau : 1. khả năng xảy ra ; 2. năng lực của chủ thể và sự được phép.
4. Các câu (a) là trần thuật khẳng định, thể hiện sự đánh giá của người nói. Trong khi các câu (b) là trần thuật phủ định, thể hiện thái độ của chủ thể của sự việc.
Những từ ngữ nỡ, đang tâm, đành ờ các câu trên biểu đạt sự việc được nhận thức như là một đạo lí.
Luyện Từ Và Câu: Luyện Tập Về Từ Đồng Nghĩa
Tìm các từ đồng nghĩa:
a. Chỉ màu xanh.
b. Chỉ màu đỏ.
c. Chỉ màu trắng.
d. Chỉ màu đen.
Hướng dẫn giải
a, các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh lam, xanh ngọc, xanh thẫm, xanh tươi, xanh biếc, xanh lục, xanh ngát,….
b, các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ là: đỏ thẫm, đỏ hoe, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ au, đỏ chói, đỏ chót, đỏ lòm, đỏ ối, đỏ tía,….
c, các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng ngần, trắng ngà, trắngphau, chắn muốt, trắng bạch, trắng hếu,…
d, các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen tuyền,đen ngòm, đen láy, đen xịt, đen nhẻm, đen bóng, đen sì, đen lánh,…
Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.
Hướng dẫn giải
– Bầu trời trải dài một màu xanh biếc.
– Đôi mắt của Lan đỏ hoe vì khóc.
-Chú mèo nhà em có bộ lông đen tuyền.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo ( điên cuồng, dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa (mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh ( sáng trưng, sắng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối ( gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại ( cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đường.
Hướng dẫn giải
Cá hồi vượt thác
Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.
Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.
Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.
a,quê hương
b,quê mẹ
c,quê cha đất tổ
d,nơi chôn rau cắt rốn
Hướng dẫn giải
a, Quê hương tôi có dòng sông đỏ nặng phù sa quanh co uấn lượn tưới tiêu ruộng lúa vườn cây.
b, Nam Định là nơi chôn rau cắt rốn của tôi.
c, Cho dù chúng ta có rời xa quê hương, chúng ta vẫn hướng lòng mình nhớ về nơi quê cha đất tổ.
d, Dù đi đâu chúng ta đều nhớ về nơi chôn rau cắt rốn của mình.
Tuần 2: Luyện Từ Và Câu (Luyện Tập Về Từ Đồng Nghĩa)
TUẦN 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂULUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
TIẾT 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨACâu 1: Tìm trong bài Thư gửi các học sinh hoặc Việt Nam thân yêu những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.Gợi ý: Trong bài Thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu có những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: nước nhà, non sông, đất nước.
Câu 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.Gợi ý: Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc, đó là những từ: giang sơn, quốc gia, quê hương, đất mẹ…
Câu 3: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc.Gợi ý: Tìm thêm những từ chứa tiếng quốc (quốc nghĩa là nước). Đó là những từ:– quốc dân, quốc sự, quốc nạn, quốc ca, ái quôc, vệ quốc, quốc hiệu, quốc học, quốc hội, quốc huy, quốc khánh, quốc kì, quốc ngữ, quôc phòng, quốc giáo, quốc doanh, quốc lập…
TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨACâu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn đã cho (SGK TV5 tập 1 trang 22).Gợi ý: Những từ đồng nghĩa là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ.
Câu 3: Viết một đoạn văn miêu tả khoảng năm câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.Gợi ý: Viết một đoạn văn miêu tả có dùng một số từ nêu ở trên như sau.– Cánh đồng lúa quê em mênh mông bát ngát. Vụ nối vụ, mùa nối mùa. Hết màu xanh bao la lại đến màu vàng của biển lúa. Cánh đồng ấy nổi tiếng là vựa thóc của miền Nam.– Hồ Trúc Giang ở ngay trung tâm thị xã. Hồ có một vẻ đẹp thật thi vị. Ban đêm, mặt hồ lung linh ánh điện. Thỉnh thoảng những làn gió thổi qua, mặt hồ gợn sóng lăn tăn, lấp lánh ánh sáng bạc.– Ngôi chùa nằm yên lặng bên dòng sông Hương. Thỉnh thoảng mới có một vài người mặc áo nâu đi vào chùa. Dường như họ là những Phật tử. Cảnh vật ở đây tuy rất nên thơ nhưng sao mà hiu quạnh, vắng vẻ đến thế!
Tiếng Việt Lớp 5 Luyện Từ Và Câu: Luyện Tập Về Từ Trái Nghĩa
Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
Câu 1 (trang 43 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d) Yêu tre, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Trả lời:
a) ít / nhiều.
b) chìm / nổi.
c) nắng / mưa.
d) trẻ /già.
Câu 2 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí …
b) Trẻ … cùng đi đánh giặc.
c) … trên đoàn kết mọt lòng.
d) Xa-da-co đã chết nhưng hình ảnh của em còn … mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
Trả lời:
a) lớn.
b) già.
c) dưới.
d) sống.
Câu 3 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a) Việc … nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành … may.
c) Thức … dậy sớm.
Trả lời:
a) nhỏ.
b) vụng.
c) khuya.
Câu 4 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a) Tả hình dáng
M: cao – thấp
b) Tả hành động
M: khóc – cười
c) Tả trạng thái
M: buồn – vui
d) Tả phẩm chất
M: tốt – xấu
Trả lời:
a) Tả hình dáng
cao – thấp, cao – lùn, to tướng – bé tẹo, mập – gầy, mũm mĩm – tong teo.
b) Tả hành động
khóc – cười, nằm – ngồi, đứng – ngồi, lên – xuống, vào – ra …
c) Tả trạng thái
buồn – vui, sướng – khổ, hạnh phúc – khổ đau, lạc quan – bi quan, phấn chấn – ỉu xìu …
d) Tả phẩm chất
tốt – xấu, hiền – dữ, ngoan – hư, khiêm tốn – tự kiêu, trung thành – phản bội, tế nhị – thô lỗ …
Câu 5 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): 5. Đặt câu để phân biệt các từ trogn một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
Trả lời:
a) Đợi mẹ đi chợ về, chị em Hoa hết đứng lại ngồi chừng như sốt ruột lắm.
b) Sống đừng nên bi quan, phải thật lạc quan yêu đời.
c) Hãy nên khiêm tốn, đừng nên tự kiêu.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
canh-chim-hoa-binh-tuan-4.jsp
Bạn đang xem bài viết Luyện Tập Về Nghĩa Của Câu trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!