Xem Nhiều 3/2023 #️ Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 # Top 12 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ONLINE TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1

Tổng quan về chương trình

Khoá học gồm có 3 phần: khóa học hè, khóa học Học kỳ I và khóa học Học kỳ II, giúp phát triển các kỹ năng giải Toán và tư duy giải Toán tiếng Anh cho học sinh. Để hỗ trợ kiểm tra, đánh giá học sinh, học sinh có thể tham gia làm test online qua các mức độ dễ, trung bình và khó. Các câu hỏi thuộc dạng trắc nghiệm chọn đáp án đúng hoặc điền đáp số đúng. Kết thúc bài, học sinh sẽ có ngay điểm và thứ hạng trong toàn khối mình tham gia. Học sinh có thể kiểm tra lại các câu sai và theo dõi clip bài chữa chi tiết của câu hỏi trong đề. Ngoài ra bất cứ thắc mắc của phụ huynh, học sinh đều được giáo viên giảng dạy giải đáp trên hệ thống.

Mục tiêu chương trình

Sau khoá học, học sinh sẽ phát triển được các năng lực sau:

Năng lực ngôn ngữ

Học sinh nắm vững các thuật ngữ Toán tiếng Anhvà các từ vựng thường gặp trong cuộc sống.

Học sinh có thể diễn đạt các khái niệm Toán, giải và trình bày các bài tự luận Toán bằng Tiếng Anh.

Học sinh phát triển được kĩ năng nghe và nói trong quá trình học.

    Năng lực giải Toán

    Học sinh được học các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao sát với chương trình Toán của Việt Nam, nắm vững các phương pháp giải toán mới bên cạnh cách giải truyền thống.

    Học sinh học các dạng toán cơ bản đến nâng cao thuộc chương trình lớp 1 của Việt Nam và các dạng toán có trong các kỳ thi: Violympic, AMC, IMC…

    Học sinh rèn luyện tư duy thông qua các bài toán ứng dụng vào thực tế, các bài toán logic theo giáo trình nước ngoài; nâng cao sự tự tin và tạo hứng thú cho học sinh trong việc học toán.

    III. Phân phối chương trình

    Tài liệu này thuộc về chương trình online dành cho học sinh lớp 1.

    NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ONLINE TOÁN TIẾNG ANH GMATH KHÓA HÈ

    TOÁN TIẾNG ANH LỚP 1

    Buổi Chủ đề

    1 Numbers

    ( Ôn tập về các số, so sánh các số, hàng chục , hàng đơn vị)

    2 Addition and subtraction

    ( Phép cộng, phép trừ, các bài toán có lời văn )

    3 Shapes and Patterns

    Các hình đơn giản và tìm quy luật của các hình

    4 Mass and Length

    Khối lượng và chiều dài

    5 Time

    Thời gian

    6 Position and movement

    ( Vị trí và dịch chuyển: trên, dưới, trước, sau, trong, ngoài, trái, phải)

    7  Block graphs and pictograms

    ( Biểu đồ cột và biểu đồ hình ảnh)

    8 Venn and carroll diagram

    ( Biểu đồ Venn và biểu đồ carroll)

    “Toán tiếng Anh” “Toán song ngữ”

    Nội Dung Chương Trình Toán 11 Cơ Bản

    Năm học lớp 11 có thể nói là một năm rất quan trọng bởi nó tập trung nhiều kiến thức khó và là tiền đề cho các kiến thức cao hơn ở lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia. Trong chương trình toán 11, các em sẽ được học về lượng giác, tổ hợp và xác suất, đạo hàm tích phân, hình học không gian,… Vì vậy, các em cần phải rất nỗ lực để học trong năm học này. Vậy chương trình toán lớp 11 sẽ sẽ bao gồm những gì? Chúng tôi sẽ cung cấp phân phối chương trình để các em có cái nhìn tổng quát hơn.

    I. Phần đại số và giải tích trong chương trình toán 11

    Trong chương trình toán 11, phần đại số và giải tích gồm 5 chương, mỗi chương gồm 3 đến 5 bài, cuối mỗi bài sẽ có bài ôn tập chương được phân chia như sau:

    Chương 1: Hàm số lượng giác và các phương trình lượng giác

    – Bài 1. Hàm số lượng giác

    – Bài 2: Các phương trình lượng giác cơ bản

    – Bài 3: Một số phương trình lượng giác cơ bản thường gặp

    – Ôn tập chương 1: Hàm số lượng giác và các phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp và xác suất

    – Bài 1: Quy tắc đếm

    – Bài 2: Tổ hợp – Hoán vị – Chỉnh hợp

    – Bài 3: Nhị thức Niu-ton

    – Bài 4: Phép thử – Biến cố

    – Bài 5: Xác suất của một biến cố

    – Ôn tập chương 2: Tổ hợp và xác suất

    Chương 3: Dãy số – Cấp số cộng – Cấp số nhân

    – Bài 1: Phương trình quy nạp toán học

    – Bài 2: Dãy số

    – Bài 3: Cấp số cộng

    – Bài 4: Cấp số nhân

    – Ôn tập chương 3: Dãy số – Cấp số cộng – Cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    – Bài 1: Giới hạn dãy số

    – Bài 2: Giới hạn hàm số

    – Bài 3: Hàm số liên tục

    – Ôn tập chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm 

    – Bài 1: Định nghĩa, ý nghĩa của đạo hàm

    – Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm

    – Bài 3: Đạo hàm hàm số lượng giác

    – Bài 4: Phép tính vi phân

    – Bài 5: Đạo hàm cấp hai

    – Ôn tập chương 5: Đạo hàm

    – Ôn tập cuối năm phần đại số và giải tích

    Trong chương trình toán 11 phần đại số và giải tích, khi học xong chương 3: Cấp số cộng – Cấp số nhân, các em sẽ tiến hành kiểm tra học kỳ 1, học kỳ 2 sẽ học các chương còn lại và kiểm tra cuối kỳ 2.

    II. Phần hình học chương trình toán 11

    Phần hình học chương trình toán 11 gồm 3 chương , mỗi chương từ 5 đến 8 bài, cuối mỗi chương cũng có phần ôn tập, sẽ được chia như sau:

    Chương 1: Phép dời hình – Phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Bài 1: Phép biến hình

    Bài 2: Phép tịnh tiến

    Bài 3: Phép đối xứng trục

    Bài 4: Phép đối xứng tâm

    Bài 5: Phép quay

    Bài 6: Khái niệm phép dời hình, hai hình bằng nhau

    Bài 7: Phép vị tự

    Bài 8: Phép đồng dạng

    Ôn tập chương 1: Phép dời hình – Phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng, mặt phẳng trong không gian – Quan hệ song song

    – Bài 1: Đại cương về đường thẳng, mặt phẳng

    – Bài 2: Hai đường thẳng chéo nhau – Hai đường thẳng song song

    – Bài 3: Đường thẳng – Mặt phẳng song song

    – Bài 4: Hai mặt phẳng song song

    – Bài 5: Phép chiếu song song – Hình biểu diễn của một hình không gian

    – Ôn tập chương 2: Đường thẳng, mặt phẳng trong không gian – Quan hệ song song

    Chương 3: Vector trong không gian và quan hệ vuông góc trong không gian

    – Bài 1: Vector trong không gian

    – Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

    – Bài 3: Đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng

    – Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

    – Bài 5: Khoảng cách 

    – Ôn tập chương 3:  Vector trong không gian và quan hệ vuông góc trong không gian

    – Ôn tập cuối năm phần hình học

    Trong phần hình học của lớp 11, sau bài hai mặt phẳng song song của chương 2: Đường thẳng, mặt phẳng trong không gian – Quan hệ song song, các em sẽ kiểm tra học kỳ 1, phần còn lại sẽ học ở học kỳ 2 và kiểm tra cuối kỳ 2 ở những phần này.

    III. Phân chia chương trình toán 11 và các bài kiểm tra tối thiểu theo học kỳ 

    Phân chia các tiết trong chương trình toán 11 đại số, giải tích và hình học theo học kỳ:

    Cả năm

    123 tiết

    Đại số và giải tích

    78 tiết

    Hình học

    45 tiết

    Học kỳ I

    72 tiết

    48 tiết

    24 tiết

    Học kỳ II

    51 tiết

    30 tiết

    21 tiết

    Các bài kiểm tra tối thiểu trong học kỳ các em cần lưu ý:

    + Kiểm tra miệng: 01 lần/1 học sinh

    + Kiểm tra 15 phút: 03 bài (Đại số và giải tích: 01 bài; hình học: 01 bài; thực hành toán: 01 bài)

    + Kiểm tra 45 phút: 03 bài (Đại số và giải tích: 02 bài, hình học: 01 bài)

    + Kiểm tra 90 phút: 02 bài (Kiểm tra cuối học kỳ I và II bao gồm Đại số , giải tích và hình học).

    Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Review 1: Unit 1

    Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1: Unit 1-2-3

    Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Review 1

    Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1

    Tổng hợp các bài tập phần Language trang 36 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Vocabulary

    1. Match the phrases in A with their continuations in B.

    Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.

    KEY

    1. c

    2. d

    3. e

    4. a

    5. b

    2. Complete the conversation, using the words from the box.

    Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.

    Laura: You’re really fit, Peter. Do you exercise very much?

    Laura: You’re joking!

    near my house.

    Peter: About five times a week. What about you, Laura?

    Peter: Really? …

    KEY

    1. lift weights

    2. go rollerblading

    3. exercise

    4. exercise

    5. watch TV

    Pronunciation 3. Write the words in the correct columms and read them aloud.

    Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.

    KEY

    Grammar 4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.

    Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.

    KEY

    1. is coming – don’t want

    2. don’t make – am studying

    3. speaks – is speaking

    4a. m – I’ll/ will bring

    5. isn’t working/ doesn’t work – I’ll/ will fix

    5. Write the sentences beginning with the words/ phrases given without changing the meaning of the given sentences.

    Viết các câu bắt đầu bằng từ/ cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.

    1. People don’t use this road very often.

    2. They do not often invite David to parties.

    3. The menu includes fruit juice.

    4. They clean Mr Miller’s room every day.

    5. People can hear the music from far away.

    KEY

    1. This road isn’t used very often.

    2. David is not often invited to parties.

    3. Fruit juice is included in the menu.

    4. Mr Miller’s room is cleaned every day.

    5. The music can be heard from far away.

    6. Match the beginnings in A with the endings.

    Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.

    KEY

    1. c

    2. d

    3. e

    4. a

    5. b

    Skills – trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Reading

    1. a. Read the text

    Đọc bài viết

    Country music

    Country music is one of the most popular kinds of music in the United States. It is popular because it is about simple, but strong, human feelings. As life becomes more complicated and difficult, it is good to hear about simple, ordinary people.

    Country music comes from two kinds of music. One is the traditional music of the people in the Appalachian Mountains in the eastern United States. The other is traditional cowboy music from the American West.

    Today, country music is popular everywhere in the United States and Canada. There are more than a thousand radio stations that play country music twenty-four hours a day. People in many countries around the world also enjoy country music and they even sing it in their own languages.

    Nhạc đồng quê

    Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.

    Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.

    Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.

    b. Match the words in A with their definitions in B.

    Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.

    KEY

    1. c

    2. d

    3. b

    4. e

    5. a

    2. Give short answers to the following quest.

    1. What kind of music is very popular in America?

    2. When do people enjoy listening to country music?

    3. What area does traditional cowboy music come from?

    4. How often do the radio stations in America and Canada broadcast country music?

    5. Loại nhạc rất phổ biến ở Mỹ là gì?

    6. Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?

    7. Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?

    8. Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?

    KEY

    1. Country music.

    2. When life becomes more complicated and difficult.

    3. From the American West.

    4. Twenty-four hours a day.

    Speaking 3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings.

    Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.

    4. Now report the interview results to the class.

    Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.

    Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family…

    Listening 5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

    Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).

    AUDIO SCRIPT

    My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master’s course assignment.

    My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about…

    KEY

    1. T

    2. F

    3. F

    4. T

    5. F

    6. T

    Writing 6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person’s daily life is like.

    Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.

    Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Review 1 (Unit 1

    Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 1

    Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.

    1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?

    1. A. ears chúng tôi C. arms D. lips

    2. A. stove B. telephone C. mother D. bone

    3. A. vases B. dishes C tables D. fridges

    4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils

    5. A. brother B. nose C. stomach D. oven

    Hướng dẫn:

    Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?

    1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/

    2. Chọn C. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /’telifaun/, c. mother /’maðə/, chúng tôi /baun/.

    3. Chọn C. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.

    4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /’noutbuks/, B. rulers /’ruiləz/, c. erasers /I’reizəz/, D. pencils /’pensəlz/.

    5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /’braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /’stamak/, D. oven /’avən/.

    Hướng dẫn:

    Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.

    /b/: book, board, bench,…

    /p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,…

    3. Complete the words.

    1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _

    3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _

    5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _

    7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _

    Hướng dẫn:

    Hoàn thành các từ sau.

    1. English 2. homework 3. lunch 4. sports

    5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo

    Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:

    Play: sports, badminton

    Do: homework, judo

    Have: lunch, a lesson

    Study: English, physics

    4. Do the crossword puzzle.

    ACROSS

    1. This is a large cupboard for hanging your clothes.

    2. People sit, talk and relax in this room.

    3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.

    4. This is a large picture that is put on a wall.

    DOWN

    1. People eat in this room.

    2. This is a space inside the front door of a building.

    Skills (Kỹ năng) – trang 37 Review 1 (Units 1 – 2 – 3) SGK tiếng anh 6 mới

    Phỏng vấn hai thành viên trong lớp. Hỏi họ thích gì, không thích gì về trường học. Tại sao? Viết câu trả lời trong bảng và báo cáo trước lớp.

    1. Choose A, B, or C for each blank in the e-mail below.

    From: an@fastmail.com

    To: nick@fastmail.com

    Subject: My best friend

    Hi Nick,

    It’s great to hear from you. I want to tell you about my best friend.

    Please write to me soon.

    Bye bye,

    An

    1. A. lives B. works C. goes

    2. A. for B. on C. at

    3. A. going B. staying C. getting

    4. A. I B. me C. my

    5. A. stories B. songs C. films

    6. A. with B. to C. for

    Hướng dẫn:

    Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trống trong e-mail bên dưới.

    (1) A. lives (2) c. at (3) c. getting

    (4) B. me (5) A. stories (6) B. to

    Chào Nick,

    Thật tuyệt khi nghe tin bạn. Mình muốn kể bạn nghe về bạn thân của mình. Bà mình là bạn thân nhất của mình. Bà 68 tuổi. Bà sống với gia đình mình. Bà từng là giáo viên toán của một trường cấp hai. Bà thích dậy sớm và tưới hoa trong vườn. Bà thường giúp mình làm bài tập về nhà. Buổi tối, bà kể cho mình nghe những câu chuyện thú vị. Bà cũng lắng nghe mình khi mình buồn. Mình yêu bà lắm.

    Còn bạn thì sao? Ai là bạn thân nhất của bạn?

    Viết cho mình sớm.

    Tạm biệt,

    An

    2. Read the text and answer the questions.

    MY SCHOOL

    1. Where is the writer’s new school?

    2. What are the students like?

    3. What are the teachers like?

    4. How many clubs are there in the school?

    5. Why does the author love the school?

    Hướng dẫn:

    Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.

    Trường tôi

    Trường tôi nằm ở một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố lắm. Nó có 3 tòa nhà và 1 sân lớn. Năm nay có 26 lớp với hơn 1.000 học sinh trong trường. Hầu hết các học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc. Trường học có khoảng 40 giáo viên. Họ hay giúp đỡ học sinh và thân thiện. Trường tôi có nhiều câu lạc bộ khác nhau: Múa, Tiếng Anh, Nghệ thuật, Bóng đá, và Bóng rổ. Tôi thích tiếng Anh, vì thế tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi yêu trường tôi bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

    1. Trường mới của người viết ở đâu?

    It’s in a quiet place, not far from city center.

    Trường tọa lạc một nơi yên tĩnh, không xa trung tâm thành phố.

    2. Học sinh như thế nào?

    They are hard-working and serious.

    Hầu hết học sinh đều chăm chỉ và nghiêm túc.

    3. Giáo viên như thế nào?

    They are friendly and helpful.

    Giáo viên thì thân thiện và thường giúp đỡ học sinh.

    4. Trường có bao nhiêu câu lạc bộ?

    There are 5 clubs.

    Trường có 5 câu lạc bộ.

    5. Tại sao tác giả yêu trường mình?

    Because it is a good school.

    Bởi vì nó là một ngôi trường tốt.

    Bạn đang xem bài viết Nội Dung Chương Trình Online Toán Tiếng Anh Lớp 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!