Xem Nhiều 3/2023 #️ Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 31 Phần 1 # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 31 Phần 1 # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 31 Phần 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Sách giải toán 5 Luyện tập chung trang 31 phần 1 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Lời giải:

Diện tích nền căn phòng là :

30cm = 3dm

Diện tích một viên gạch là :

Số viên gạch cần dùng là :

5400 : 9 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

a) Chiều rộng là :

80 : 2 = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng là :

80 x 40 = 3200 (m 2)

b) 3200m 2 so với 100m 2 thì gấp :

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thóc thu hoạch được là :

50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ

Đáp số: a) 3200m 2 b) 16 tạ thóc.

Bài 3 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.

Lời giải:

Chiều dài thật của mảnh đất là :

5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m

Chiều rộng thật của mảnh đất là :

3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m

Diện tích của mảnh đất đó là :

50 x 30= 1500 (m 2)

Đáp số: 1500m 2.

Bài 4 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là:

8 + 8 + 8 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

24 x 12 = 288 (cm 2)

Diện tích hình vuông EGHK là :

Diện tích miếng bia là :

288 – 64 = 224 (cm 2)

Khoanh vào C.

Giải Toán 5 Luyện Tập Chung Trang 31 Phần 1

Giải Toán 5 Luyện tập chung trang 31 phần 1

Bài 1 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)

Lời giải:

Diện tích nền căn phòng là :

30cm = 3dm

Diện tích một viên gạch là :

Số viên gạch cần dùng là :

5400 : 9 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch.

Bài 2 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằng

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

a) Chiều rộng là :

80 : 2 = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng là :

80 x 40 = 3200 (m 2)

b) 3200m 2 so với 100m 2 thì gấp :

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thóc thu hoạch được là :

50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ

Đáp số: a) 3200m 2 b) 16 tạ thóc.

Bài 3 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.

Lời giải:

Chiều dài thật của mảnh đất là :

5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m

Chiều rộng thật của mảnh đất là :

3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m

Diện tích của mảnh đất đó là :

50 x 30= 1500 (m 2)

Đáp số: 1500m 2.

Bài 4 (trang 31 SGK Toán 5) Luyện tập chung : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

8 + 8 + 8 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

24 x 12 = 288 (cm 2)

Diện tích hình vuông EGHK là :

Diện tích miếng bia là :

288 – 64 = 224 (cm 2)

Khoanh vào C.

Giải Bài Tập Trang 31, 32 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung Chương 1

Giải Toán lớp 5 bài 1, 2, 3, 4 trang 31 bài Luyện tập chung 5 (tiết 29).

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 31 SGK Toán 5

Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Phương pháp giải

– Tính diện tích viên gạch = cạnh × cạnh.

– Tính diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng.

– Tính số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng : diện tích viên gạch (cùng một đơn vị đo)

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Diện tích nền căn phòng là:

30cm = 3dm

Diện tích một viên gạch là:

Số viên gạch cần dùng là:

5400 : 9 = 600 (viên)

Đáp số: 600 viên gạch

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 31 SGK Toán 5

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, cứ 100m 2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp giải

– Tính chiều rộng = chiều dài ×

– Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

– Tính diện tích gấp 100m 2 bao nhiêu lần.

– Tính số thóc thu được = 50kg × số lần diện tích gấp 100m 2.

– Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng 1 tạ = 100kg

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

a) Chiều rộng là:

80 : 2 = 40 (m)

Diện tích thửa ruộng là:

b) 3200m 2 so với 100m 2 thì gấp:

3200 : 100 = 32 (lần)

Số thóc thu hoạch được là:

50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ

Đáp số: a) 3200m 2

b) 16 tạ thóc.

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 31 SGK Toán 5

Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.

Phương pháp giải

– Tính chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.

– Tính chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.

– Diện tích thực tế = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Chiều dài thật của mảnh đất là:

5 × 1000 = 5000 (cm) hay 50m

Chiều rộng thật của mảnh đất là:

3 × 1000 = 3000 (cm) hay 30m

Diện tích của mảnh đất đó là:

50 × 30= 1500 (m 2)

Đáp số: 1500m 2.

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 31 SGK Toán 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phương pháp giải

(Xem hình vẽ ở cách giải)

– Diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật MNPQ − diện tích hình vuông EGHK.

– Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ và diện tích hình vuông EGHK theo các công thức:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Suy nghĩ:

Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là

8 + 8 + 8 = 24 (cm)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

24 × 12 = 288 (cm 2)

Diện tích hình vuông EGHK là:

Diện tích miếng bìa là:

288 – 64 = 224 (cm 2)

Khoanh vào C.

Giải Toán lớp 5 bài 1, 2 trang 31; bài 3, 4 trang 32 bài Luyện tập chung 6 (tiết 30)

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 31 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 6

Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a)

b)

Phương pháp giải

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo các quy tắc:

– Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

– Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh phân số sau khi quy đồng.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) Ta có:

Vậy các phấn số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

b) Quy đồng mẫu số (MSC = 12):

Ta có:

Do đó:

Vậy các phấn số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 31 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 6

Tính:

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

a)

b)

c)

d)

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 32 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 6

Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có diện tích là hồ

Phương pháp giải

– Đổi 5ha sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng 1ha = 10000m 2

– Diện tích hồ nước = diện tích khu nghỉ mát ×

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

5ha = 50 000m 2

Diên tích hồ nước là : 50 000 × 2)

Đáp số: 15 000m 2.

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 32 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 6

Năm nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi.

Phương pháp giải

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Tuổi của con là

30 : 3 = 10 (tuổi)

Tuổi của bố là

10 × 4 = 40 (tuổi)

Đáp số: 40 tuối và 10 tuổi.

Giải Toán lớp 5 bài 1, 2, 3, 4 trang 32 bài Luyện tập chung 7 (tiết 31)

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 32 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 7

a) 1 gấp bao nhiêu lần 1/10?

b) 1/10 gấp bao nhiêu lần 1/100?

c) 1/100 gấp bao nhiêu lần 1/1000?

Phương pháp giải

Muốn biết số thứ nhất gấp số thứ hai bao nhiêu lần ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

a) 1 gấp 10 lần 1/10;

b) 1/10 gấp 10 lần 1/100;

c) 1/100 gấp 10 lần 1/1000

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 32 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 7

Tìm x:

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải

Xác định vị trí và vai trò của x trong phép tính rồi áp dụng các quy tắc đã học ở lớp 3 để giải bài toán tìm x.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

a)

b)

c)

d)

x = 2.

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 32 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 7

Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được 2/15 bể, giờ thứ hai chảy vào được 1/5 bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?

Phương pháp giải

– Tính tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy vào bể trong hai giờ.

– Tìm trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ta lấy tổng số phần bể nước mà vòi nước chảy vào bể trong hai giờ chia cho 2.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Vòi nước chảy trong 2 giờ được :

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được:

Đáp số: 1/6 bể

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 32 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 7

Trước đây mua 5m vải phải trả 60 000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm 2000 đồng. Hỏi với 60 000 đổng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế?

Phương pháp giải

– Tính giá tiền trước đây khi mua 1m vải = giá tiền khi mua 5m vải : 5

– Tính giá tiền hiện nay khi mua 1m vải = giá tiền trước đây khi mua 1m vải – 2000 đồng.

– Tính số mét vải hiện nay có thể mua được ta lấy 60000 đồng chia cho giá tiền hiện nay khi mua 1m vải.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Trước đây, giá 1m vải là

60 000 : 5 = 12 000 (đồng)

Hiện nay, giá 1m vải là

12 000 – 2000 = 10 000 (đồng)

Hiện nay với 60 000 đồng có thể mua được

60 000 : 10 000 = 6 (m)

Đáp số: 6m vải.

Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 34, 35, 37 SGK Toán 5: Khái niệm số thập phân

Tham khảo các bài giải môn Toán lớp 5 khác:

Giải Vở Bài Tập Toán 5 Bài 31: Luyện Tập Chung Chương 1

Giải vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán 5 bài 31

Hướng dẫn giải bài tập trang 42, 43 vở bài tập Toán 5 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 42 – Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

Phương pháp giải

Muốn biết số thứ nhất gấp số thứ hai bao nhiêu lần ta lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai.

Đáp án và hướng dẫn giải

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 42 – Bài 2

Tìm x

a)

b)

c)

d)

Phương pháp giải

Xác định vị trí và vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc :

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

– Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Đáp án và hướng dẫn giải

a.

b.

c.

d.

Một đội sản xuất ngày thứ nhất làm được

Phương pháp giải

– Tính tổng số phần công việc đội đó làm được trong hai ngày.

– Tìm số phần công việc trung bình mỗi ngày đội đó làm được ta lấy tổng số phần công việc đội đó làm được trong hai ngày chia cho 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Hai ngày đầu, đội sản xuất làm được là:

Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được:

Đáp số: 1/4 công việc

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 43 – Bài 4

a) Mua 4 quả trứng thì phải trả 10 000 đồng. Hỏi mua 7 quả trứng như thế phải trả bao nhiêu tiền ?

b) Nếu giá bán mỗi quả trứng giảm đi 500 đồng thì với 10 000 đồng có thể mua được bao nhiêu quả trứng như thế?

Phương pháp giải

– Tính giá tiền trước đây khi mua 1 quả trứng = giá tiền khi mua 4 quả trứng : 4.

– Tính giá tiền khi mua 7 quả trứng = giá tiền khi mua 1 quả trứng × 7

– Tính giá tiền hiện nay khi mua 1 quả trứng = giá tiền trước đây khi mua 1 quả trứng – 500 đồng.

– Tính số quả trứng hiện nay có thể mua được ta lấy 10 000 đồng chia cho giá tiền hiện nay khi mua 1 quả trứng.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Mua 1 quả trứng như thế phải trả số tiền là :

10000 : 4 = 2500 (đồng)

Mua 7 quả trứng như thế phải trả số tiền là :

2500 × 7 = 17500 (đồng)

b) Giá bán của 1 quả trứng sau khi giảm giá là:

2500 – 500 = 2000 (đồng)

Sau khi giảm giá 500 đồng mỗi quả trứng, với 10000 đồng có thể mua được số quả trứng là:

10000 : 2000 = 5 (quả)

Đáp số: a) 17 5000 đồng ;

b) 5 quả trứng.

Tham khảo chi tiết các dạng bài tập Toán lớp 5 khác:

Bạn đang xem bài viết Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Chung Trang 31 Phần 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!