Xem Nhiều 4/2023 #️ Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số # Top 7 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 4/2023 # Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Sách giải toán 8 Bài 8: Phép trừ các phân thức đại số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Lời giải:

Các phân thức cần điền là:

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 29 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính trừ các phân thức sau:

Lời giải:

(Cộng với phân thức đối)

(Cộng hai phân thức cùng mẫu thức)

(Cộng với phân thức đối)

(Cộng hai phân thức cùng mẫu thức)

(Cộng với phân thức đối)

(Cộng hai phân thức cùng mẫu thức)

(Rút gọn nhân tử chung 2x – 3)

(Cộng với phân thức đối)

(Cộng hai phân thức cùng mẫu thức)

(Rút gọn nhân tử chung 5x – 2)

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 30 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép tính sau:

Lời giải:

Bài 31 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1:

Lời giải:

Vậy kết quả phép trừ là phân thức có tử bằng 1

(Rút gọn nhân tử chung y – x)

Vậy kết quả phép trừ là phân thức có tử bằng 1.

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 32 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Đố em tính nhanh được tổng sau:

Lời giải:

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 33 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Làm các phép tính sau:

Lời giải:

Bài 34 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Dùng qui tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính:

Lời giải:

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 35 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép tính:

Lời giải:

(Quy đồng với MTC = (x – 3)(x + 3))

(Cộng với phân thức đối và áp dụng quy tắc đổi dấu)

(Quy đồng với MTC = (x + 1)(x – 1)2)

(Tách 4x = x + 3x để phân tích tử thành nhân tử)

(Rút gọn nhân tử chung x + 1)

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 36 (trang 51 SGK Toán 8 Tập 1): Một công ty may phải sản xuất 10000 sản phẩm trong x ngày. Khi thực hiện không những đã làm xong sớm một ngày mà còn làm thêm được 80 sản phẩm.

a) Hãy biểu diễn qua x:

– Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch.

– Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày.

– Số sản phẩm làm thêm trong một ngày.

b) Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x = 25.

Lời giải:

a) + Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch là:

+ Số sản phẩm làm được trong thực tế : 10080 sản phẩm

Số ngày làm việc thực tế : x – 1 (ngày)

⇒ Số sản phẩm thực tế đã làm được trong 1 ngày là:

+ Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là:

b) Với x = 25, số sản phẩm làm thêm được trong một ngày bằng:

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Bài 37 (trang 51 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Cho phân thức

Đố em tìm được một phân thức mà khi lấy phân thức đã cho trừ đi phân thức phải tìm thì được một phân thức bằng phân thức đối của phân thức đã cho.

Lời giải:

Gọi phân thức cần tìm là A.

Các bài giải Toán 8 Bài 6 khác

Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 6 Giải bài tập Toán lớp 8 bài 6: Phép trừ các phân thức đại số Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 6: Phép trừ các phân thức đại số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương …

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 6

Giải bài tập Toán lớp 8 bài 6: Phép trừ các phân thức đại số

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 6: Phép trừ các phân thức đại số với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 8. Lời giải hay bài tập Toán 8 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 6 trang 48: Làm tính cộng:

Lời giải Lời giải

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 6 trang 49: Tìm phân thức đối của

Lời giải

Phân thức đối của

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 6 trang 49: Làm tính trừ phân thức

Lời giải

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 6 trang 49: Thực hiện phép tính

Lời giải:

Bài 28 (trang 49 SGK Toán 8 Tập 1): Theo qui tắc đổi dấu ta có

Lời giải:

Lời giải:

Các phân thức cần điền là:

Bài 29 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Làm tính trừ các phân thức sau:

Bài 30 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Thực hiện các phép tính sau:

a)

Lời giải:

b)

Bài 31 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1:

a)

b)

Bài 32 (trang 50 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Đố em tính nhanh được tổng sau:

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 9: Phép Trừ Phân Số

Sách giải toán 6 Bài 9: Phép trừ phân số giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 9 trang 31: Làm phép cộng

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 2 Bài 9 trang 33: Tính

Bài 58 (trang 33 SGK Toán 6 tập 2): Tìm số đối của các số:

Bài 59 (trang 33 SGK Toán 6 tập 2): Tính:

Bài 60 (trang 33 SGK Toán 6 tập 2): Tìm x biết:

Bài 61 (trang 33 SGK Toán 6 tập 2): Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai:

Câu thứ nhất: Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu.

Câu thứ hai: Tổng của hai phân số cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng tổng các tử.

a) Câu nào đúng.

b) Theo mẫu của câu đúng, hãy phát biểu tương tự cho hiệu của hai phân số cùng mẫu.

Lời giải

b) Phát biểu tương tự: Hiệu của hai phân số cùng mẫu số là một phân số có cùng mẫu số và có tử bằng hiệu các tử.

Bài 62 (trang 34 SGK Toán 6 tập 2): Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 3/4 km, chiều rộng là 5/8 km.

a) Tính nửa chu vi của khu đất (bằng kilômet).

b) Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu kilômet?

Lời giải

a) Nửa chu vi của khu đất bằng tổng của chiều dài và chiều rộng:

b) Chiều dài hơn chiều rộng:

Luyện tập (trang 34-35 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 63 (trang 34 SGK Toán 6 tập 2): Điền phân số thích hợp vào ô vuông:

Luyện tập (trang 34-35 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 64 (trang 34 SGK Toán 6 tập 2): Hoàn thành phép tính:

Lời giải

Hướng dẫn: áp dụng

a + b = c ⇒ a = c – b và b = c – a

a – b = c ⇒ b = a – c và a = b + c

Luyện tập (trang 34-35 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 65 (trang 34 SGK Toán 6 tập 2): Buổi tối (từ 19 giờ đến 21 giờ 30 phút), Bình định dành 1/4 giờ để rửa bát, 1/6 giờ để quét nhà và 1 giờ để làm bài. Thời gian còn lại Bình định dành để xem chương trình phim truyền hình kéo dài trong 45 phút. Hỏi Bình có đủ thời gian để xem hết phim không?

Lời giải

Tổng số thời gian Bình có là:

21 giờ 30 phút – 19 giờ = 2 giờ 30 phút

Thời gian Bình rửa bát, quét nhà và làm bài hết:

Thời gian còn lại Bình có thể xem phim là:

Vậy Bình có thể xem hết được bộ phim 45 phút và vẫn còn thừa 20 phút.

Luyện tập (trang 34-35 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 66 (trang 34 SGK Toán 6 tập 2): Điền số thích hợp vào ô trống:

So sánh dòng 1 và dòng 3, em có thể nói gì về “số đối của số đối của một số” – (-a/b) = ?

Lời giải

Điền số vào bảng:

Dòng 1 = Dòng 3. Do đó: ” số đối của số đối của một số bằng chính số đó “

Luyện tập (trang 34-35 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 67 (trang 35 SGK Toán 6 tập 2): Trong một dãy tính chỉ có phép cộng và phép trừ phân số, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải

Thực hành phép tính tuần tự như trên, ta điền được như sau:

Luyện tập (trang 34-35 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 68 (trang 35 SGK Toán 6 tập 2): Tính:

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 6 Bài 6: Phép Trừ Và Phép Chia

Sách giải toán 6 Bài 6: Phép trừ và phép chia giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 21: Điền vào chỗ trống:

a) a – a = …;

b) a – 0 = …;

c) Điều kiện để có hiệu a – b là …

Lời giải

Ta có:

a) a – a = 0

b) a – 0 = a

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 21: Điền vào chỗ trống:

a) 0 : a = … (a ≠ 0);

b) a : a = … (a ≠ 0);

c) a : 1 = …

Lời giải

Ta có:

a) 0 : a = 0 ( a ≠ 0)

b) a : a = 1 ( a ≠ 0)

c) a : 1 = a

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 22: Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:

Lời giải

Ta có kí hiệu như sau: Số bị chia là a; Số chia là b; Thương là q; Số dư là r.

– Ở cột (1) ta có a = 600; b = 17

Chia 600 cho 17 được q = 35 ; r = 5

– Ở cột (2) ta có a = 1312 ; b = 32

Chia 1312 cho 32 được q = 41 ; r = 0

– Ở cột (3) ta có a = 15 ; b = 0

Có b = 0 nên phép chia a cho b không thể thực hiện được

– Ở cột (4) ta có b = 13 ; q = 4 ; r = 15

Vậy a = b . q + r = 13 . 4 + 15 = 67

Ta có bảng:

Bài 41 (trang 22 sgk Toán 6 Tập 1): Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế là 658 km

Hà Nội – Nha Trang là 1278 km

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh là 1710 km

Tính các quãng đường Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.

Dựa vào sơ đồ trên ta dễ dàng tính được:

Quãng đường Huế – Nha Trang là:

1278 – 658 = 620 (km)

Quãng đường Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh là:

1710 – 1278 = 432 (km).

Bài 42 (trang 23 sgk Toán 6 Tập 1): Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.

a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?

b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?

Bảng 1 Bảng 2 Lời giải:

a) Trong bảng 1: Số liệu năm 1955 so với năm 1869

Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 – 58 = 77 (m)

Chiều rộng đáy kênh tăng: 50 – 22 = 28 (m)

Độ sâu của kênh tăng: 13 – 6 = 7 (m)

Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 – 14 =34 (giờ)

b) Hành trình khi đi qua kênh đào Xuy-ê so với đi qua Mũi Hảo Vọng:

Luân Đôn – Bom-bay giảm: 17400 – 10100 = 7 300 (km)

Mác-xây – Bom-bay giảm: 16000 – 7400 = 8 600 (km)

Ô-đét-xa – Bom-bay giảm: 19000 – 6800 = 12 200 (km).

Bài 43 (trang 23 sgk Toán 6 Tập 1): Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

Hình 18 Lời giải:

Cân thăng bằng khi khối lượng ở 2 bên cân bằng nhau, tức là:

Khối lượng bí + 100g = 1kg + 500g.

Đổi 1kg = 1000g.

Như vậy ta có: khối lượng bí + 100g = 1000g + 500g

khối lượng bí = 1000g + 500g – 100g = 1400g.

Bài 44 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x : 13 = 41; b) 1428 : x = 14; c) 4x : 17 = 0;

d) 7x – 8 = 713; e) 8(x – 3) = 0; g) 0 : x = 0.

Lời giải:

a) x : 13 =41

x = 41.13

x = 533.

b) 1428 : x = 14;

x = 1428 : 14

x = 102

c) 4x : 17 = 0

4x = 0.17

4x = 0

x = 0.

d) 7x – 8 = 713

7x = 713 + 8

7x = 721

x = 721 : 7

x = 103.

e) 8(x – 3) = 0

x – 3 = 0

x = 3.

f) 0 : x = 0.

Nhận xét: 0 chia cho mọi số tự nhiên khác 0 đều bằng 0.

Do đó 0 : x = 0 với mọi x ∈ N*.

Bài 45 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b

Lời giải:

Trong phép tính a = b.q + r thì a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. Vậy:

– Khi biết a và b, ta thực hiện phép chia a cho b để tìm thương q và số dư r.

– Khi biết b, q và r thì ta thực hiện phép tính b.q + r để tìm a (a = b.q + r).

– Khi biết a, q và r thì từ a = b.q + r suy ra b.q = a – r, suy ra b = (a – r):q.

+ Thực hiện phép chia 392 cho 28 ta được : 392 = 28.14 + 0 nên q = 14 và r = 0.

+ Thực hiện phép chia 278 cho 13 ta được: 278 = 13.21 + 5 nên q = 21 và r = 5.

+ Thực hiện phép chia 357 cho 21 ta được: 357 = 21.17 + 0 nên q = 17 và r = 0.

+ b = 14, q = 25, r = 10 thì a = b.q + r =14.25 + 10 = 350 + 10 = 360.

+ a = 420, q = 12, r = 0 thì b = (a – r):q = 420:12 = 35.

Vậy ta có bảng sau khi điền như sau:

Bài 46 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc bằng 1. Trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k thuộc N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2.

Lời giải:

a) Trong phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b, số dư luôn phải nhỏ hơn số chia:

a = b.q + r, 0 ≤ r < b.

– Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng : 0, 1, 2

– Trong phép chia cho 4, số dư có thể bằng : 0, 1, 2, 3

– Trong phép chia cho 5, số dư có thể bằng : 0, 1, 2, 3, 4.

b)

Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là 3k (k ∈ N)

Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là 3k + 1 (k ∈ N)

Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là 3k + 2 (k ∈ N).

* Tổng quát: Dạng tổng quát của số chia cho m dư n là m.k + n (k ∈ N).

Luyện tập 1 (trang 24-25)

Bài 47 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:

a) (x – 35) – 120 = 0;

b) 124 + (118 – x ) = 217

c) 156 – (x + 61) = 82

Lời giải:

a)

(x – 35) – 120 = 0

x – 35 = 120

x = 120 + 35

x = 155.

b)

124 + (118 – x ) = 217

118 – x = 217 – 124

118 – x = 93

x = 118 – 93

x = 25.

c)

156 – ( x + 61) = 82

x + 61 = 156 – 82

x + 61 = 74

x = 74 – 61

x = 13.

Luyện tập 1 (trang 24-25)

Bài 48 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.

Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153

Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29

Lời giải:

a) 35 + 98 = (35 – 2 ) + (98 + 2 ) (thêm bớt 2 đơn vị)

= 33 + 100 = 133.

b) 46 + 29 = ( 46 – 1 ) + (29 + 1) (thêm bớt 1 đơn vị)

= 45 + 30 = 75.

hoặc 46 + 29 = (46 + 4) + (26 – 4) (thêm bớt 4 đơn vị)

= 50 + 25 = 75.

Ghi chú: Tìm số thêm (hoặc bớt) vào một số hạng của tổng để có một số hạng trở thành số tròn chục hoặc tròn trăm…….

Luyện tập 1 (trang 24-25)

Bài 49 (trang 24 sgk Toán 6 Tập 1): Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:

Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37

Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997

Lời giải:

a) 321 – 96

= (321 + 4) – (96 + 4) (thêm vào cả số trừ và số bị trừ 4 đơn vị)

= 325 – 100 = 225.

b) 1354 – 997

= (1354 + 3) – (997 + 3) (thêm vào cả số trừ và số bị trừ 3 đơn vị)

= 1357 – 1000 = 357

Luyện tập 1 (trang 24-25)

Bài 50 (trang 24-25 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi:

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

425 – 257; 91 – 56; 82 – 56; 73 – 56; 652 – 46 – 46 – 46

Lời giải Kết quả:

425 – 257 = 168

91 – 56 = 35

82 – 56 = 26

73 – 56 = 17

652 – 46 – 46 – 46 = 514

Luyện tập 1 (trang 24-25)

Bài 51 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Lời giải

Tổng của đường chéo thứ nhất là 8 + 2 + 5 = 15.

Do đó ta phải điền các số sao cho tổng mỗi dòng, mỗi cột đều bằng 15.

Ở cột thứ 3 : 2 + (d) + 6 = 15 ⇒ (d) = 15 – 2 – 6 = 7.

Ở dòng thứ 2: (c) + 5 + (d) = 15 ⇒ (c) = 15 – 5 – (d) = 15 – 5 – 7 = 3.

Ở dòng thứ 3: 8 + (e) + 6 = 15 ⇒ (e) = 15 – 8 – 6 = 1.

Ở cột thứ 1: (a) + (c) + 8 = 15 ⇒ (a) = 15 – 8 – c = 15 – 8 – 3 = 4.

Ở cột thứ 2: (b) + 5 + (e) = 15 ⇒ (b) = 15 – 5 – (e) = 15 – 5 – 1 = 9.

Vậy ta có bảng hoàn chỉnh sau:

* Mở rộng vui: Nhận thấy các số ở ô vuông trên đầy đủ các số từ 1 đến 9 và không có số nào lặp lại.

Cách sắp xếp các số tự nhiên từ 1 đến 9 vào hình vuông 3×3, từ 1 đến 16 vào hình vuông 4×4, từ 1 đến 25 vào hình vuông 5×5, từ 1 đến 36 vào hình vuông 6×6, … sao cho tổng các số ở mỗi cột, mỗi hàng và mỗi đường chéo bằng nhau như trên ta gọi là một hình vuông ma thuật hoặc ma phương (magic square).

Luyện tập 1 (trang 24-25)

Bài 51 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Lời giải

Tổng của đường chéo thứ nhất là 8 + 2 + 5 = 15.

Do đó ta phải điền các số sao cho tổng mỗi dòng, mỗi cột đều bằng 15.

Ở cột thứ 3 : 2 + (d) + 6 = 15 ⇒ (d) = 15 – 2 – 6 = 7.

Ở dòng thứ 2: (c) + 5 + (d) = 15 ⇒ (c) = 15 – 5 – (d) = 15 – 5 – 7 = 3.

Ở dòng thứ 3: 8 + (e) + 6 = 15 ⇒ (e) = 15 – 8 – 6 = 1.

Ở cột thứ 1: (a) + (c) + 8 = 15 ⇒ (a) = 15 – 8 – c = 15 – 8 – 3 = 4.

Ở cột thứ 2: (b) + 5 + (e) = 15 ⇒ (b) = 15 – 5 – (e) = 15 – 5 – 1 = 9.

Vậy ta có bảng hoàn chỉnh sau:

* Mở rộng vui: Nhận thấy các số ở ô vuông trên đầy đủ các số từ 1 đến 9 và không có số nào lặp lại.

Cách sắp xếp các số tự nhiên từ 1 đến 9 vào hình vuông 3×3, từ 1 đến 16 vào hình vuông 4×4, từ 1 đến 25 vào hình vuông 5×5, từ 1 đến 36 vào hình vuông 6×6, … sao cho tổng các số ở mỗi cột, mỗi hàng và mỗi đường chéo bằng nhau như trên ta gọi là một hình vuông ma thuật hoặc ma phương (magic square).

Luyện tập 2 (trang 25)

Bài 52 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1):

a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số thích hợp:

14.50; 16.25

b) Tính nhẩm bàng cách nhân cả số bị chia và số chia với một số thích hợp:

2100:50; 1400:25

c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a:c + b:c (trường hợp chia hết):

132:12; 96:8

Lời giải

a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cùng một số thích hợp :

14.50

= (14:2 ).(50.2) (nhân và chia cho 2 để có 50.2 = 100)

= 7.100 = 700

16.25

= (16:4 ).(25.4) (nhân và chia cho 4 để có 25.4 = 100)

= 4.100 = 400

b) Tính nhầm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp :

2100:50

=(2100.2):(50.2) (nhân cả số chia và số bị chia với 2 để có 50.2 = 100)

= 4200:100 = 42

1400:25

=(1400.4):(25.4) (nhân cả số chia và số bị chia với 4 để có 25.4 = 100)

= 5600:100 = 56

c) Tính nhầm bằng cách áp dụng tính chất (a + b):c = a:c + b:c

132:12

= (120 + 12):12 (tách 132 thành 120 + 12).

= 120:12 + 12:12 = 10 + 1 = 11.

96:8

= (88 + 8) : 8 (tách 96 thành 88 + 8).

= 88:8 + 8:8 = 11 + 1 = 12.

Luyện tập 2 (trang 25)

Bài 53 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:

a) Tâm chỉ mua vở loại I ?

b) Tâm chỉ mua vở loại II ?

Lời giải

Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000

Vậy nếu Tâm chỉ mua vở loại I sẽ mua được nhiều nhất 10 cuốn (còn dư 1000 đồng)

Lại có: 21 000 : 1500 = 14 (không dư)

Vậy nếu Tâm chỉ mua vở loại II sẽ mua được nhiều nhất 14 cuốn.

Luyện tập 2 (trang 25)

Bài 54 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lich. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang; mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?

Lời giải

Mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi.

Vậy mỗi toa có: 12.8 = 96 (chỗ ngồi).

Lấy số hành khách chia cho số chỗ 1 toa ta được:

1000 : 96 = 10 dư 40.

Để chở hết 1000 khách ta cần 10 toa để chở hết 960 người và 1 toa nữa để chở 40 người dư ra.

Vậy cần ít nhất 11 toa.

Luyện tập 2 (trang 25)

Bài 55 (trang 25 sgk Toán 6 Tập 1): Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi:

– Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km.

– Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530 m 2, chiều rộng 34 m.

Lời giải

– Ô tô đi 288km trong 6 giờ nên vận tốc bằng 288 : 6 = 48 (km/h)

– Miếng đất có chiều rộng bằng 34m, diện tích bằng 1530m2 thì chiều dài bằng: 1530 : 34 = 45 (m).

Bạn đang xem bài viết Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Bài 6: Phép Trừ Các Phân Thức Đại Số trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!