Xem Nhiều 5/2023 #️ Sáng Kiến Kinh Nghiệm Giải Nhanh Bài Tập Vật Lý Bằng Máy Tính Bỏ Túi # Top 9 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 5/2023 # Sáng Kiến Kinh Nghiệm Giải Nhanh Bài Tập Vật Lý Bằng Máy Tính Bỏ Túi # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Sáng Kiến Kinh Nghiệm Giải Nhanh Bài Tập Vật Lý Bằng Máy Tính Bỏ Túi mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nội dung Trang A. Mở đầu 0 I. Lí do chọn đề tài: 1 II. Nhiệm vụ nghiên cứu: 1 III. Đối tượng nghiên cứu: 2 IV. Phương pháp nghiên cứu: 2 B. Nội dung. 3 I. Phương pháp giải toán Vật lí bằng số phức. 3 1. Cơ sở của phương pháp: 3 2. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: 3 3. Áp dụng: 4 a. Các bài toán tổng hợp vectơ. 4 b. Các bài toán tổng hợp dao động. 5 c. Các bài toán về điện xoay chiều. 5 II. Phương pháp giải bài toán vật lí dùng tích phân. 9 1. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: 10 2. Áp dụng: 10 C. Kết quả: 13 D. Kết luận: 13 F. Đánh giá: 14 A. Mở đầu. I. Lí do chọn đề tài: Hiện nay, việc sử dụng máy tính cầm tay của giáo viên cũng như học sinh trong tính toán và giải các bài toán đã trở nên phổ biến trong trường trung học bởi những đặt tính ưu việc của nó. Với máy tính cầm tay việc hỗ trợ tính toán các phép toán đơn giản như cộng trừ, nhân, chia lấy căn là bình thường, máy tính cầm tay còn hỗ trợ giải các bài toán phức tạp như: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, giải phương trình bậc hai, bậc ba, tính toán số phức Nhưng việc sử dụng máy tính cầm tay trong việc giải các bài toán Vật lí đối với giáo viên và học sinh còn là việc rất mới. Hầu như trên thực tế chưa có tài liệu cụ thể nào hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay trong việc giải các bài tập Vật lí, chủ yếu là tài liệu giải toán. II. Nhiệm vụ nghiên cứu: → Đối với khối 10, 11: Giúp học sinh nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để kiểm tra nhanh kết quả các bài tập vật lí. → Đối với khối 12: Giúp học sinh nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để giải nhanh các bài tập vật lí. Nhằm đáp ứng một phần kỹ năng vận dụng giải toán vật lí của học sinh trong các kì thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học. → Đối với giáo viên: Giúp giáo viên nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để kiểm tra nhanh kết quả các bài tập vật lí bằng máy tính cầm tay. III. Đối tượng nghiên cứu: → Học sinh khối 10, 11, 12 và giáo viên giảng dạy bộ môn Vật lí → Chương trình Vật lí 10, 11, 12. → Phương pháp giải các bài tập Vật lí 10, 11, 12. IV. Phương pháp nghiên cứu: 1. Nghiên cứu lý luận về dạy học bài tập Vật lí. 3. Lựa chọn các dạng bài tập phù hợp với nội dung, kiến thức của đề tài. B. Nội dung. I. Phương pháp bài toán Vật lí bằng số phức. Bình thường các bài toán về vectơ giáo viên hướng dẫn học sử dụng hình học kết hợp các công thức lượng giác để giải. Khi sử dụng máy tính Casio fx 570MS để tìm nhanh kết quả khi phối hợp hình học và tính năng hỗ trợ của máy tính cầm tay. Có thể vận dụng để giải các bài toán: → Tổng hợp, phân tích vectơ: Chương trình 10, 11. → Tổng hợp dao động điều hoà: Chương trình 12. → Lập biểu thức điện áp, dòng điện xoay chiều: Chương trình 12. 1. Cơ sở của phương pháp: → Dựa vào phương pháp biểu diễn số phức: z = a + bi thông qua vectơ . Trong đó: r = ; → Khi đó việc tổng hợp tính toán cộng trừ vectơ sẽ đưa về bằng việc sử dụng các phép cộng, trừ số phức. → Cách sử dụng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: Nhập biểu thức sẽ là: 2. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: Quy ước: Chọn một vectơ làm chuẩn(trục thực) , sau đó xác định số đo góc của các vectơ thứ 2, thứ 3theo chiều dương quy ước của đường tròn lượng giác. Bước chuẩn bị nhập số liệu vào máy. Chuyển chế độ dùng số phức: CMPLX D . Bấm Mode chọn 2. Trên màn hình có dạng: Ở đây ta sử dụng số đo góc là độ(D), để dùng rad(Chuyển về R). Cách nhập biểu tượng góc : nhấn Shift + (-) Bước lấy kết quả. Sau khi nhập biểu thức cộng hoặc trừ vectơ. Nhấn =  Để lấy r (Véctơ kết quả): Nhấn Shift + + + =  Để lấy φ(góc hợp bởi vectơ kết quả và vectơ chọn làm gốc: Nhấn Shift + =  3. Áp dụng: a. Các bài toán tổng hợp vectơ. Bài 1. (BT4/48 Sách Vật lí 10NC) Một người lái xuồng dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240m, mũi xuồng luôn hướng vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang bờ bên kia tại điểm cách bến dự định 180m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1min? Xác định vận tốc của thuyền so với bờ sông. Giải: -Vận tốc của xuồng so với nước sông. -Vận tốc của nước sông so với bờ. -Vận tốc của xuồng so với bờ sông. Ta có: ; với làm trục gốc Nhập vào máy: (180/60) 0 + (240/60)90 Kết quả: v3 = r = 5m/s; φ = 53,130(Hợp với ). Bài 2. (BT6/63 Sách Vật lí 10NC). Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy như hình: Biết: F1 = 5N; F2 = 3N; F3 = 7N; F4 = 1N Giải: Chọn làm trục gốc. Khi đó ta có: Nhập vào máy: 70 + 390 + 5180 + 1(-90) Kết quả: F3 = r = 2,8284N = 2N; φ = 450 (Hợp với ). Bài 3. Hai điện tích điểm q1 = 8.10-8 C,q2 = 8.10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí với AB = 6cm. Xác định vectơ lực tổng hợp tác dụng lên q3 = – 8.10-8 C đặt C, biết CA = 8cm; CB = 10cm. Giải: Độ lớn: = 9.10-3 N = 5,76.10-3 N tan() = AB/AC = 6/8 Lực tổng hợp: Chọn làm trục gốc. Khi đó Nhập vào máy: (9.10-3)0 + (5,76.10-3)(tan-16/8) Kết quả: F = r = 14,04.10-3N = 9.105N; φ = 14,250(Hợp với và AC). b. Các bài toán tổng hợp dao động. Lưu ý về cơ sở của phương pháp: Một dao động điều hoá được biểu diễn bằng vectơ và góc lệch φ so với trục thực. Khi vectơ quay quanh O với tốc độ góc ω thì hình chiếu của lên trục thực Ox sẽ biểu diễn dao động điều hoà: . Ví dụ: Câu 1. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số có phương trình : . Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là: A. B. C. D. . Giải: Nhập vào máy: 360 + 30 Kết quả: A = r = 5,196 = cm; φ = 300 = π/6 → Đáp án: A Câu 2. (Đề TN THPT 2008). Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình là và Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ: A. 10 cm. B. 2 cm. C. 14 cm. D. 7 cm. Giải: Nhập vào máy: 660 + 8(-30) Kết quả: A = r = 10cm → Đáp án: A Câu 3. (ĐH2010)Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ (cm). Dao động thứ hai có phương trình li độ là A. (cm). B. (cm). C. (cm). D. (cm). Giải: Nhập vào máy: 3(-150) – 530 Kết quả: A = r = 8cm; φ = -1500 = -5π/6 → Đáp án: C Câu 4. (ĐH2009). Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là (cm) và (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là: A. 10 cm/s. B. 80 cm/s. C. 50 cm/s. D. 100 cm/s. Giải: Nhập vào máy: 4(45) + 3(-135) Kết quả: A = r = 1cm → vmax = A.ω = 10cm/s → Đáp án: A Câu 5. (ĐH2007). Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = 4sin(πt – π/6)(cm) và x2 = 4sin(πt – π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là: A. B. C. D. Giải: Với hàm sin, việc tính toán cũng tương tự. Nhập vào máy: 4(-30) + 4(-90) Kết quả: A = r = 6,93cm = → Đáp án: A c. Các bài toán về điện xoay chiều. Lưu ý về cơ sở của phương pháp: Trong biểu diễn với điện xoay chiều. Quy ước nhập: Các đại lượng trong điện xoay chiều Biểu diễn dưới dạng số phức R – Phần thực R ZL – Phần ảo dương ZLi ZC – Phần ảo âm – ZCi u = U0cos(ωt + φ)(V ) U0( φ) Các công thức tính: Do có thể nhầm với dòng điện i nên, i trong số phức được thay bằng j. + Tổng trở: Z = R + ZLj – ZCj Kết quả: Z = r ; φ cho biết độ lệch pha của điện áp so với dòng điện. + Biểu thức dòng điện: Kết quả: I0 = r ; φi là pha ban đầu của dòng điện. + Biểu thức uc: uL = i.(ZLj); uC = i.(-ZCj) Kết quả: U0C = r ; φ là pha ban đầu của điện áp hai đầu C. Ví dụ: Bài tập: Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u = 100cos(100pt)(V). Cho biết L = 0,5/p (H), C = 10–4/p (F), r = 10(W), R = 40(W). 1. Tính tổng trở và viết biểu thức dòng điện tức thời trong mạch. 2. Lập biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây, biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch AM. Giải: Cảm kháng: ZL = ωL = 50Ω; Dung kháng ZC = = 100Ω. 1. Tổng trở: Z = (r + R) + ZLj – ZCj = 50(-450) → Kết quả: Tổng trở 50Ω; độ lệch pha của u/i: -π/4 – Biểu thức i: → Vậy: i = 2cos(100πt + π/4)(A) 2. Biểu thức ucd: ucd = chúng tôi = (245)x(10 + 50j) = 102123,70 = 2,4rad → Vậy: ucd = 102cos(100πt + 2,4)(V) Biểu thức hai đầu đoạn mạch AM: UAM = chúng tôi = (245)x(40 – 100j) = 215,4123,70 = -0,4rad → Vậy: ucd = 215,4cos(100πt – 0,4)(V) Bài tập trắc nghiệm. Câu 1. (TN 2007). Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (H) mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 100Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 100 cos100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là: A. B. C. D. Giải: Tính ZL = 100Ω; Ta có: i = Nhập vào máy: (100)0:(100+100j) = 1(-45 = -π/4) Kết quả: → Đáp án: D Câu 2. (TN 2008). Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 10 cos100πt(A). Biết tụ điện có . Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là: A. . B. . C. . D. . Giải: Tính ZC = 40Ω Nhập vào máy: (10)0x(-40j) = 565,69(- 90) = (- π/2) Kết quả: uoC = cos(100πt – π/2)V → Đáp án: C Câu 3. (ĐH 2009). Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10W, cuộn cảm thuần có L = (H), tụ điện có C = (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là: A. (V) B. (V). C. (V). D. (V). Giải: Tính: ZL = 10Ω; ZC = 20Ω Ta có: u = i.Z = Nhập vào máy: (20)(π/2)x(10 + 10j – 20j):(10j) = 40(-0,785=-π/4) Kết quả: u = 40cos(100πt – π/4)→ Đáp án: A II. Phương pháp giải bài toán vật lí dùng tích phân. 1. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: Cách bấm máy khi tính đạo hàm và tích phân: – Đạo hàm: d/dx(hàm số, a). giá trị ứng với x0 = a Cách nhập: Shift d/dx , = . được viết dưới dạng một biến X, ta có thể dùng các phép tính có thể ở trong máy và phím Anpha X để lập hàm số. – Tích phân: hàm số, cận dưới, cận trên) Cách nhập: , , = . được viết dưới dạng một biến X, ta có thể dùng các phép tính có thể ở trong máy và phím Anpha X để lập hàm số. Lưu ý: Dạng toán này thường được bồi dưỡng cho học sinh giỏi đi thi giải toán bằng máy tính Casio. Áp dụng cho các bài toán tính vận tốc trung bình, công của quá trình nhiệt 2. Áp dụng: a. Dùng đạo hàm. Bài 1: Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 3t2 – 4t + 2 (x đo bằng m, t đo bằng s). Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 10s. Giải: Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của toạ độ theo thời gian: v = x’ Nhập vào máy: SHIFT 3ALPHA X x2 – 4ALPHA X + 2 ) , 10 ) =  → Trong máy có dạng: d/dx(3X2 – 4X + 2,10) Kết quả: 56m/s Bài 2: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2πt + π/3)(cm)(t tính bằng s). Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 0,5s. Giải: Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của toạ độ theo thời gian: v = x’ Nhập vào máy: d/dx(4cos(2πX + π/3,0.5) Kết quả: 21,77cm/s = 4πcm/s b. Dùng tích phân. Cơ sở để giải các bài toán: Biết toạ phương trình vận tốc, xác định toạ độ ở thời điểm t. Bài 1: Một xe ôtô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn 2m/s2. Hãy tính quãng đường mà xe đi được trong giây thứ ba tính từ lúc xe bắt đầu hãm phanh. Giải: a. Ta có vận tốc của xe: v = 10 – 2t = Vậy: Quãng đường xe đi trong giây thứ ba(từ giây thứ 2 đến giây thứ 3) là: Nhập vào máy: Kết quả: 5m. Bài 2: (Giải toán bằng máy tính 2009_QG). Từ độ cao h = 30m so với mặt đất, một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 15m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Hãy tính tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian t = 2s đầu tiên. Giải: Lấy g =10m/s2. Ta có: vx = v0; vy = gt → v = Vậy: Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: s = → Tốc độ trung bình của vật trong 2s đầu tiên: Nhập vào máy: Kết quả: 18,6795m/s Bài 3: (Giải toán bằng máy tính 2010_QG). Cho mạch điện như hình. Nguồn điện có suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 0,5Ω, cuộn thuần cảm có L= 0,5H, điện trở R = 4,7Ω. Ban đầu khoá k mở, sau đó đóng khoá k. a. Tìm cường độ dòng điện cực đại I0 trong mạch. b. Xác định khoảng thời gian kể từ lúc đóng khoá k đến lúc dòng điện trong mạch đạt giá trị 0,65I0. Giải: a. Dòng điện đạt cực đại khi dòng điện trong mạch ổn định. Cuộn cảm L không ảnh hưởng tới mạch điện. Áp dụng định luận Ôm cho toàn mạch: b. Khi k đóng, dòng điện tăng từ 0 đến I0. trong cuộn dây xuất hiện suất điện động tự cảm: e = – L(chống lại sự tăng của i) Do đó ta có: Vậy: Thời gian kể từ lúc đóng khoá k đến lúc dòng điện trong mạch đạt giá trị 0,65I0. Nhập vào máy: Kết quả: 0,1009s C. Kết quả: Trong năm học này tôi đã được nhà trường phân công giảng dạy học sinh khối 12 và bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Vật lí thi vòng Tỉnh. Trong quá trình giảng dạy bài tập phần tổng hợp dao động và lập biểu thức điện áp tức thời, dòng điện tức thời tôi thấy học sinh gặp khó khăn trong việc nhớ công thức để giải các bài toán đó. Nhưng khi hướng dẫn giải trực tiếp các bài toán phần này bằng máy tính cầm tay thì đa phần học sinh đều làm tốt. Kết quả học sinh giỏi bộ môn cấp Tỉnh đạt giải ba, thi giải toán trên máy tính cầm tay đạt giải khuyến khích và tham gia thi vòng khu vực. Đối với giáo viên, tôi cũng đã thực hiện chuyên đề này trong buổi sinh hoạt chuyên môn và được giáo viên trong tổ đánh giá cao về tính ứng dụng. Học sinh sử dụng máy tính Casio fx 570ES có hỗ trợ hiển thị tự nhiên các biểu thức toán thì kết quả chính xác hơn. D. Kết luận: Trong quá trình giải các bài tập vật lí hay toán, hoá học sinh thường sử dụng máy tính để hỗ trợ trong việc tính toán. Nhưng việc giải trực tiếp các bài toán bằng máy tính cầm tay có thể làm học sinh bỏ qua những cơ sở của kiến thức vật lí, khả năng trình bày bài giải… Do đó, đối với học sinh khối 10, 11 giáo viên nên hướng dẫn trên cơ sở học sinh sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả các bài toán đã làm. Đối với học sinh khối 12, phương pháp dùng máy tính cầm tay để giải nhanh những bài toán dạng này lại là ưu điểm trong thi trắc nghiệm, nhưng cũng nên hướng dẫn sử dụng máy tính giải các bài toán dạng này sau khi học sinh đã nắm vững cơ sở của phương pháp giải thông thường. Tốt nhất giáo viên nên cung cấp phương pháp giải nhanh bằng máy tính cầm tay cho học sinh trong quá trình ôn tập chương hoặc ôn tập học kì. 1. Bài tập vật lí 12(Cơ bản + Nâng cao). Nguyễn Thế Khôi-Vũ Thanh Khiết 2. Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio fx 570MS Nguyễn Văn Trang 3. Tham khảo các đề thi ĐH-CĐ-TN THPT Bộ GD-ĐT Người thực hiện Phạm Văn TrungF. Đánh giá:

Cách Giải Toán Bằng Máy Tính Bỏ Túi Casio Fx

Máy tính bỏ túi Casio FX-570VN Plus là phiên bản được kỳ vọng cho việc giải toán và thực hành trên máy tính nhờ 453 tính năng vượt trội, trong đó có 36 tính năng mới bổ sung nâng cấp từ máy FX-570ES Plus do hãng Casio nghiên cứu, sản xuất và phân phối độc quyền tại thị trường Việt Nam. Những điều chỉnh, cải tiến ở thế hệ này nhằm cho phù hợp với chương trình dạy và học ở Việt Nam hiện nay. Casio FX-570VN Plus tính toán THÔNG MINH, kiểm tra CHÍNH XÁC, giải toán NHANH HƠN và được cho phép mang vào phòng thi. Với những tính năng nổi bật phải kể đến:

Lưu nghiệm khi giải phương trình

Phân tích thừa số nguyên tố

Tính lũy thừa bậc 4 trở lên cho số phức

Tìm thương và số dư cho phép chia

Tìm ƯSCLN – BSCNN

Tính tích 1 dãy số

Giải bất phương trình bậc 2, bậc 3

Tổng hợp cách giải toán nhanh với máy tính Casio FX-570VN Plus

1. Tìm thương và dư của một phép chia các số tự nhiên

Trong trường hợp một số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b, máy tính Casio FX-570VN Plus cho phép tìm được thương và dư của phép chia đó. Để thực hiện phép tính này, bạn làm như sau:

Nhập số bị chia a

Nhấn vào nút

Nhập số chia b và ấn phím

Màn hình sẽ thông báo thương (của phép chia) và dư R của phép chia đó

Ví dụ 1: Tìm thương và số dư khi chia 18901969 cho 2382001

18901969 2382001

Ta nhận được kết quả: thương là 7 và dư R = 2227962

Bài giải:

Ví dụ 2: Tìm a, b, c biết số chia hết cho 504

Ta phân tích số 504 thành thừa số nguyên tố:

504 2 3 x 3 2 x 7 = 8 x 9 x 7

Để số A đã cho chia hết cho 8 thì ba số tận cùng phải chia hết cho 8. Vì 87c = 800 + nên để A chia hết cho 8 thì c = 2. Số cần tìm có dạng . Muốn A chia hết cho 9 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 9. Nghĩa là: 1 + 1 + a + 8 + b + 1 + 9 + 8 + 7 + 2 = 36 + 1 + a + b chia hết cho 9. Muốn vậy 1 + a + b chia hết cho 9.

Vậy 1 + a + b = 9 hay 1 + a + b = 18. Do đó a + b = 8 hay a + b = 17.

Ta lập bản xét tất cả các trường hợp có thể xảy ra

Đáp số: Số cần tìm là 1138519872 và 1188919872

2. Tìm ước số chung lớn nhất (ƯSCLN) của hai số

Tính năng này được lặp trình sẵn trên máy tính nên chỉ cần 2 thao tác giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus sẽ cho ra kết quả nhanh chóng và chính xác bằng cách:

Khai báo lệnh tìm ƯSCLN bấm: [“ALPHA” “GCD”]

Khai báo số cách nhau bằng dấu “,” bằng cách bấm phím [“SHIFT” “,”]

Bấm “=” xem kết quả

Ví dụ: Tìm ƯSCLN của 1754298000 và 75125232

Bài giải: Bấm [Alpha] [GCD] 1754298000 [Shift] [,] 75125232 [=] 825552

3. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số

Tương tự như thao tác tìm ƯSCLN, giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus cho bài toán tìm BCNN cũng sử dụng lệnh tìm LCM và nhập các số cách nhau bằng dấu “,”

Khai báo lệnh LCM bấm: [“ALPHA” “LCM”]

Khai báo số cách nhau bằng dấu “,” bằng cách bấm phím [“SHIFT” “,”]

Bấm “=” xem kết quả

4. Tính số thập phân vô hạn tuần hoàn

Dạng toán này xuất hiện trong chương trình học lớp 7. Dạng toán yêu cầu chuyển đổi một số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số. Đây là một trong số 36 tính năng mới được Casio cải tiến trong phiên bản FX-570VN Plus cho phù hợp với giáo trình toán học Việt Nam. Bằng cách cài đặt sẵn lệnh trên máy, giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus dạng toán này chỉ cần thao tác 3 bước:

Nhập phần phía trước phần tuần hoàn

Chọn lệnh [“ALPHA” “] và nhập phần tuần hoàn vào con trỏ

Bấm “=” và nhận kết quả

5. Tính giá trị đa thức

Đây là dạng toán dùng trong chương trình toán học lớp 8. Đây cũng là một trong 36 tính năng được cải tiến trong phương pháp giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus. Để tính tìm giá trị đa thức trên Casio Fx 570VN Plus sử dụng lệnh “CALC”

Ví dụ: Cho đa thức P(x)= x 5+ax 4 +bx 3 +cx 2 +dx +e

Biết P(1) = 1, P(2) = 4, P(3) = 9, P(4) = 16, P(5) = 25

Lời giải:

Tính P(6), P(7)?

Giải toán bằng máy tính Casio Fx 570VN Plus

Theo giả thiết ta có P(x) = (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)(x-5) + x 2

B1: Nhập biểu thức vào màn hình tính

B2: Thực hiện lệnh tính giá trị đa thức

[“CALC” 6] = 156

[“CALC” 7] = 6496

6. Tính ma trận với phương pháp giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus

B1: Khai báo ma trận trên Casio Fx 570VN Plus: [“MODE” 6]

B2: Lựa chọn ma trận cần tính toán và loại kích thước của ma trận. Cần khai báo ma trận với kích thước nào thì bấm vào số tương ứng hiện thị trên màn hình. Chọn kích thước ma trận tương ứng

B3: Khai báo các hệ số của ma trận. Khai báo các hệ số từ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mỗi số cách nhau bằng phím “=”. Ví dụ: Để khai báo ma trận A = ta bấm như sau: [1 = (-2) = 3 = 4 = 2 = (-1) = 0 = 5 = 4]

B4: Bấm phím [“SHIFT” 4 2 (DATA)] để tiếp tục khai báo ma trận B

B5: Giống như khai báo ma trận A, chọn loại ma trận và kích thước tương ứng theo số thứ tự trên màn hình hiển thị.

B6: Khai báo hệ số ma trận B

B7: Cho lệnh quay về màn hình tính toán ma trận [“AC” “SHIFT” 4]

B8: Tính toán theo yêu cầu đề bài

Ví dụ: Tính tích AB: [3 “x” “SHIFT” “4” “4”=] ta nhận được kết quả

Trong đó:

3 là ma trận A (MatA)

SHIFT 4: trở về bản tính toán với ma trận,

4 là ma trận B (MatB)

B9: Thao tác [“AC” “SHIFT” “4”] để trở về bảng tính toán ma trận và tiếp tục thực hiện tính toán

7. Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn theo phương pháp giải toán bằng máy tính Casio FX-570VN Plus

Trước khi giải dạng toán này trên máy tính Casio FX-570VN Plus, cần phải đưa hệ phương trình về dạng chính tắc. Thao tác giải bất phương trình như sau:

B1: Chọn lệnh giải phương trình bậc nhất 2 ẩn [“MODE” “5” “1”]. Chọn lệnh giải phương trình bậc nhất 2 ẩn, màn hình hiển thị

B2: Khai báo các hệ số của phương trình, các hệ số cách nhau bằng dấu “=”

B3: bấm tiếp “=” để xem kết quả. Có 4 trường hợp:

Phương trình 1 nghiệm (x)

Phương trình 2 nghiệm (x và y)

Phương trình vô nghiệm (No-Solution)

Phương trình vô số nghiệm (infinite Solution).

Một Số Kỹ Thuật Giải Nhanh Trắc Nghiệm Vật Lí Bằng Máy Tính Casio

02 Tháng 08, 2018

Giải nhanh trắc nghiệm Vật lí bằng máy tính cầm tay Casio giúp học sinh tiết kiệm được rất nhiều thời gian. Với đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí, thời gian làm bài chỉ có 50 phút thì chiếc máy tính là một trợ thủ rất đắc lực.

Hướng dẫn tìm GTLN, GTNN của hàm số lớp 12 bằng máy tính CASIO

Thí sinh có thể chọn được đáp án đúng chỉ sau vài thao tác với chiếc casio. Vì thế các bạn theo khối A không nên bỏ qua phương pháp làm bài thi cực hiệu quả này.

Loại máy tính giúp tiết kiệm thời gian làm bài thi THPT Quốc gia

Trước tiên, học sinh cần tìm hiểu về loại máy tính Casio có đầy đủ tính năng để giải nhanh trắc nghiệm. Loại máy tính nào được phép mang vào phòng thi?

Trong dòng máy tính cầm tay Casio thì có 2 loại máy hỗ trợ làm bài thi hiệu quả là:

– Casio Fx-570ES

– Casio Fx-570ES Plus

Một số kỹ thuật giải nhanh trắc nghiệm Vật lí với máy tính cầm tay

Trong đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí, thí sinh có thể tận dụng các tính năng của máy tính cầm tay để giải các câu hỏi nhanh chóng.

Để hoàn thành các câu hỏi trong thời gian ngắn, ngoài chiếc Casio học sinh còn phải biết cách ứng dụng của số Phức.

Chúng ta có thể ứng dụng số phức để giải các dạng toán sau đây:

– Dạng toán viết phương trình dao động điều hòa

– Phép tổng hợp dao động điều hòa

– Các bài toán về điện xoay chiều

Học sinh muốn áp dụng được ứng dụng của số phức trong giải nhanh trắc nghiệm Vật lí, các em cần hiểu được các kiến thức cơ bản của số phức.

Số phức và những kiến thức trọng tâm

Cách nhập các hằng số Vật lý trên máy tính Casio

Các dạng câu hỏi Vật lý và cách giải nhanh trắc nghiệm Vật lí ứng với từng dạng

Dạng 1: Sử dụng chức năng SOLVE để tìm nhanh một đại lượng

Ví dụ minh họa:

Các em thấy không, chỉ với một vài thao tác bấm máy tính Casio đã cho ra được đáp án đúng. Điều quan trọng là các em cần thực hành thật nhiều để thuộc các thao tác giải cho từng dạng.

Dạng 2: Tìm giá trị tức thời trong hàm dao động điều hòa

Ví dụ minh họa

Các bạn có thể tải về trọn bộ tài liệu hướng dẫn giải nhanh. Tài liệu kèm ví dụ minh họa cụ thể và các bài tập thực hành để học sinh luyện tập.

LINK TẢI TÀI LIỆU GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ BẰNG CASIO

Sách giúp giải nhanh trắc nghiệm vật lý với nhiều dạng bài

Máy tính cầm tay chỉ giúp chúng ta giải nhanh một số dạng bài nhất định. Vì thế, muốn đạt điểm cao trong kì thi THPT Quốc gia, các em cần phải tham khảo nhiều phương pháp khác nữa.

CBook xin giới thiệu tới các bạn cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia môn Vật lí. Cuốn sách hỗ trợ ôn thi THPT Quốc gia đang được nhiều người quan tâm nhất hiện nay.

Điểm nổi bật của cuốn sách tham khảo này là:

– Tổng hợp kiến thức Vật lí trọng tâm của cả 3 năm học

– Đưa ra các phương pháp giải nhanh câu hỏi trắc nghiệm kèm ví dụ minh họa dễ hiểu.

– Tích hợp tính năng xem video bài giảng và nhóm hỗ trợ giải đáp học tập trên Facebook.

Nếu các em biết cách vận dụng hiệu quả cuốn sách Đột phá 8+ kì thi THPT Quốc gia thì sẽ có cơ hội đạt trên 8 điểm.

Để tìm hiểu chi tiết hơn về các tính năng của sách, các bạn có thể truy cập vào ĐÂY.

Kinh Nghiệm Giải Toán Trên Máy Tính Casio Ii

cmAC CBABCABBCABAC 5086,5 30180cos.2,3.5,2.22,35,2ˆcos...2 22222   11.17 Giải a, Xét 2 tam giác ABD và tam giác DBC, ta có: DBCBAD ˆˆ  (Giả thiết). CDBDBA ˆˆ  (Hai góc so le). CBDDAB  DC BD BD AB  hay 5,28.5,12.2  bax b x x a  cmx 87,18 b, Ta có: haSABD ..2 1 và hbSBCD ..2 1 www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 187 57 25 5,28 5,12 .. 2 1 .. 2 1  b a hb ha S S BCD ABD Vậy tỉ số giữa hai tam giác là 57 25 BCD ABD S S 11.18 Giải a, Gọi I là giao điểm của 2 đường chéo. Ta có: ID = IC = 2 DC (Vì  IDC vuông cân tại I). Ta lại có:  IBC vuông tại I nên: IA = IB = 2 2 222 DCBCICBC  22 2 2 2 2 222 DCBCDCBCIBIAAB  Vậy công thức tính độ dài đáy lớn là: 222 DCBCAB  b, Khi CD = 16,45 (cm), BC = 30,1 (cm) thì độ dài đáy lớn là:  cmDCBCAB 2609,3945,161,30.22 2222  11.19 Giải a, Gọi I là giao điểm của 2 đường chéo. Xét tam giác vuông cân DCI, ta có:  cmDCICID 847,10 2 1.34,1545sin.  Xét tam giác vuông cân AIB, ta có:  cmABIBIA 2195,17 2 1.352,2445sin.  Vậy độ dài 2 cạnh bên là:  cmAIDIBCAD 3511,202195,17847,10 2222  b, Cách 1: Từ C kẻ đường cao vuông góc với AB tại H (H  AB) Ta có:  cmHBCDABHB 506,4012,934,15352,242   cmBHCBCH 846,19506,43511,20 2222  www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 188 Vậy diện tích của hình thang cân là:      28637,393846,19.352,2434,15 2 1. 2 1 cmCHCDABSABCD  Cách 2: Ta có:      28642,393847,10.2195,172195,17.2195,172195,17.847,10847,10.847,10 2 1 ... 2 1 cm IAIDIAIBIBICICIDSSSSS DIAAIBCDBDCIABCD   Cách 3: Aùp dụng công thức diện tích của hình thang cân có hai đường cheo vuông góc bằng ½ tích hai đường chéo.    222 8637,393 2 134,15 2 1.352,24. 2 1. 2 1.. 2 1 cmICIABDACSABCD     11.20 Giải a, Do  180ˆˆ HCKHAK và  180ˆˆ HCKCDA  HAKCBACDA ˆˆˆ sin.aAH  sinbAK  b, Ta có:   2sin 2 sin.sin.sin. 2 1 sin..  ba ba S Sk HAK ABCD c, Ta có:  30 sin..2 1sin. ababSSS HAKABCD  d, Aùp dụng được:  cmaAH 873,20"25'3845sin.1945,29sin    cmbAK 706,141"25'3845sin.2001,198sin   9126,3 "25'3845sin 2 sin 2 22  HAK ABCD S Sk  2 33 0 6633,3079 "25'3845sin.2001,198.1945,29 2 1"25'3845sin.2001,198.1945,29sin.. 2 1sin. cm ababS    11.21 Giải a, Do dây cung CD vuông góc với đường kính AB nên IC = ID Theo giả thiết ta có: www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 189 IA = IO và AO  CD  Tứ giác ACDO là hình thoi. b, Ta có: OC = OA = AC = R   ACO là tam giác đều. RRCDRCAIC 3 2 32 2 3 2 3  Diện tích của hình thoi ACOD là: 2 2 33. 2 1. 2 1 RRRCDAOSACOD  c, Khi R = 5,789 (cm) thì diện tích của hình thoi ACOD là:  222 0227,29789,5. 2 3 2 3 cmRSACOD  11.22 Giải a, Xét tam giác vuông BAO, ta có: a R a R OA OB 1coscos   b. Diện tích của tứ giác BACO là:  sin..sin.. 2 1.2.2 aROBOBSS ABOABOC  Diện tích hình quạt chứa cung BC là: 360 2..2 1 RS  Vậy diện tích S của phần mặt phẳng giới hạn bởi 2 tiếp tuyến AB, AC và cung nhỏ BC là:     360 2sin 360 2..sin.. 2 1 RRaRaRSSS ABOC  c, Quy trình ấn phím liên tục tính góc  và diện tích S là: 3,15 shift STO B (Nhớ số R vào biến B). 7,85 shift STO A (Nhớ giá trị a vào biến A). Tính góc  bấm: Shift cos-1 ( alpha B  alpha A ) = . Tính diện tích S bấm: Alpha B  alpha A  ( sin Ans - 2  shift   alpha B  360 = Kết quả:  = 66020'31,78"; S = 21,29 (cm2). 11.23 www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 190 Giải a, Xét tam giác vuông BCE ta có:  90ˆˆ BCEBCE Mà ECBDEA ˆˆ   90ˆˆ BECAED    9090180ˆˆ180ˆ BECAEDCED Vậy số đo góc  90ˆCED b, Xét tam giác vuông DAE, ta có:  cmDEAEADDE 0278,181510 22222  '4133 15 10tanˆ 15 10ˆtan 1  DEA AE ADDEA '4133ˆˆ  ECBDEA Xét tam giác vuông BCE, ta có:  cmBCEEBBC 18'4133cot.12ˆcot.   cmECCBEBEC 6333,211812 22222  Vậy diện tích tứ giác ABCD và diện tích tam giac DEC là:       2D 3781215.181021.21 cmABBCADSABC   21956333.21.0278,18 2 1.. 2 1 cmECDESDEC  c, Tỉ số phần trăm giữa S DEC và SABCD là: %34 378195 195% DECS %66%34%100%  ABCDS 11.24 Giải a, Ta có: BCMMOA ˆˆ  (Cùng bù với góc MOB)  5,2857. 2 1ˆ 2 1ˆ AOMAOD Xét tam giác vuông AOD, ta có:  cmAODOAAD 7869,65,28tan. 2 25ˆtan.  Xét tam giác vuông OBC, ta có:  cmBCOOBBC 0221,23 2 57cot. 2 25ˆcot.     Vậy diện tích của tứ giác ABCD là: www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 191      26125,37225.0221,237869,6. 2 1.. 2 1 cmABBCADSABCD  b, Ta có:  ABBCADSABCD ..2 1   Diện tích tứ giác ABCD đạt giá trị nhỏ nhất khi AD + BC đạt giá trị nhỏ nhất. Mà:      2 ˆ cot 2 ˆ tanˆcot.ˆtan. BCMBCMOABCOOBAODOABCAD Nên AD + BC đạt giá trị nhỏ nhất khi 2 ˆ cot 2 ˆ tan BCMBCM  Ta lại có: 2 2 ˆ cot. 2 ˆ tan2 2 ˆ cot 2 ˆ tan  BCMBCMBCMBCM  Giá trị nhỏ nhất của 2 ˆ cot 2 ˆ tan BCMBCM  là 2 khi 1 2 ˆ 2 ˆ cot 2 ˆ tan  BCMBCMBCM  90ˆBCM Vậy để SABCD đạt giá trị nhỏ nhất thì M thuộc nữa đường tròn sao cho MO vuông góc AB. c, Khi  90ˆBCM thì:  cmAODOAAD 5,1245tan. 2 25ˆtan.   cmBCOOBBC 5,1245cot. 2 25ˆcot.  Vậy giá trị nhỏ nhất của SABCD là:      2min 5,31225.5,125,12.21..21 cmABBCADS ABCD  11.25 Giải a, Aùp dụng hàm số cos cho tam giác ADC, ta có: DDCDADCDAAC cos...2222  "18,32'2429ˆˆ 8711,0 13,24.13,24.2 25,1213,2413,24ˆcos 222   BD D "82,27'35150"18,32'2429180ˆˆ  CA b, Kẻ đường OH vuông góc với AD, H thuộc AD. Xét tam giác vuông OAD, ta có: www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 192  cmOD OAADOD 3397,23 2 25,1213,24 2 2222     Aùp dụng hệ thức cạnh trong tam giác ADO, ta có:  cm AD ODOAOHADOHOAOD 9244,5 13,24 3397,23.125,6...  Vậy diện tích của hình tròn (O) nội tiếp hình thoi là:  2221 265,110.9244,5. cmOHS   c, Ta có cạnh của tam giác đều ngoại tiếp đường tròn (O;r) là:  cmra 5227,209244,5.32.32  Vậy diện tích tam giác đều ngoại tiếp đường tròn (O) lá:  2222 3772,18260sin.5227,20.2160sin.21 cmaS  11.27 Giải Vì:   222 1 0SSSSSSS ABCDABCACDACMACKAKCM  Nên: 2102 SSSSSSS CKRSAMQPARCMPQRS  Khi S0 = 142857  371890923546; S1 = 6459085826622 và S2 = 7610204246931. Ta có: S0 = 53127221665010922  dvdt SPQRS 43190826549515429317610204246 6226459085826 2 50109225312722166   11.28 Giải a, Ta có: rAD 2 sin 2rBC        180 2 1Sin rOB            2 145sin 2 19045180sin45sin ABABOB www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 193            2 190sin 2. 2 145sin.r AB    cot.2 2 190sin 2. 2 145sin. r r DC           b, Ta có:     cot.2 2 190sin 2. 2 145sin. .2 sin 22 r r rrP                 22 2 2 cot.2 2 190sin 2. 2 145sin. .22.cot.2 2 190sin 2. 2 145sin. .2 2 1 rr r rrr r S                             c, Khi r = 10 (cm);  = 650 thì ta tính được là:  cmP 14,84  252,106 cmS  11.29 Giải Theo đề bài ta có:    mrr 5,2253 2 120  Diện tích hình tròn nội tiếp hình thang là:  221 635,19. mrS   Diện tích của phần nằm giữa hình thang và hình tròn là:  21 368,0635,192020 mSS  Vậy diện tích phần tô đậm là 0,368 (m2). 11.30 Giải Ta có: Tam giác ngoại tiếp ba đường tròn là tam giác đều. Nối 3 tâm của hình tròn t được một tam giác đều cạnh 2r. www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 194 Mà lại có: Trong tam giác đều thì đường phân giác cũng chính là đường cao, đường trung tuyến.   cmrh 31,260sin.2. 3 1 3 1 2  Giả lại:    cmhcmrhh 93,1531,5 3 1 3 1 121    cma 39,181    Diện tích của tam giác lớn là:  cmS 48,14639,18.93,15 2 1 1  Vậy phần diện tích cần tìm là:  cmrSS 66,61.3.348,146.3 221    11.31 Giải Nối 3 tâm của đường tròn ta được một tam giác đều cạnh a = 2r = 2.3 = 6 (cm) Diện tích của tam giác đều đó là:  2221 58846,1560sin.6.2160sin.21 cmaS  Diện tích phần trắng trong tam giác đều là:  2222 13717,1436060..3.336060...3 cmrS    Diện tích hình giới hạn bởi ba đường tròn bán kính 3 (cm) tiếp xúc nhau từng đôi một cầm tìm là:  221 45129,113717,1458846,15 cmSSS  11.32 a, Diện tích của phần tô đậm là:  222 28,386 360 90.. 22 .8 cmABABS            b, Phần trăm giữa diện tích phần tô đậm với diện tích viên gạch là: %92,42 30 28,386 2 0  S S Vậy phần trăm diện tích cần tìm là 42,92%. 11.33 1. Từ hình vẽ, ta có: www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 195 Đường kính hình tròn ngoại tiếp ngôi sao là:  cmd 14766193,10 18cos 651,9  Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp là:  cmdr 073830963,5 2 14766193,10 2  2. Từ hình vẽ, ta có: Khoảng cách giữa 2 đỉnh không liên tiếp của ngôi sao 5 cách nội tiếp trong đường tròn có bán kính R = 5,712 (cm) là:  cmRda 8649,1018cos.712,5.218cos.218cos.  3. Từ hình vẽ, ta có: Khoảng cách giữa 2 đỉnh không liên tiếp của ngôi sao 5 cách nội tiếp trong đường tròn có bán kính R = 9 (cm) là:  cmRda 119,1718cos.9.218cos.218cos.  . LỜI GIẢI ĐỀ TỔNG HỢP TUYỂN TẬP ĐỀ THI HUYỆN BÌNH LONG, TỈNH BÌNH PHƯỚC Các năm học: 2004 - 2005, 2005 - 2006, 2006 - 2007, 2007 - 2008, 2008 - 2009. Do trong 2 tháng hè ít ỏi, nên cập nhật các đề thi và phần lời giải đề tổng hợp chưa soạn kịp. Rất mong quý thầy cô và các bạn đóng góp nhiều ý kiến, đưa ra những khuyết điểm cần sửa chữa và ưu điểm cần phát huy của tài liệu để sang năm học 2010 - 2011 sẽ hoàn thiện hơn. Hy vọng rằng phiên bản 93.1.1 năm sau sẽ có được nhiều bài tập mới, những cách giải hay từ phía thầy cô, các bạn. Tham khảo cách viết bài phần cuối trang. Phần Iii: một số bài tập hay 2009 - 2010 Bài 1:(6 điểm) Trình bày một phương pháp tính chính xác của giá trị biểu thức. Không được kết hợp cộng trên giấy. 55443322111122334455A 2123456789B 212 3 210     C Bài 2:(5 điểm) Cho dãy số: www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 196           nnnn nnnn nnnn cbac cbab cbaa cba 23 32 32 3;2;1 111 1 1 111 a, Viết quy trình ấn phím liên tục tính 111 ;;  nnn cba b, Tính 111 ;;  nnn cba với n = 1, 2, 3, 4, 5. n 1 2 3 4 5 an+1 bn+1 cn+1 Bài 3:(5 điểm) Cho tam giác ABC có 3 đỉnh thuộc mặt phẳng toạ độ là A(1;1); B(- 3;4); C(6;4). a, Tính đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác trong, đường giân giác ngoài ứng với góc A. b, Tính khoảng cách của tâm đường tròn nội tiếp và tâm đường tròn ngoại tiếp. Đáp án bài tập hay: Bài 1: Cách giải a, Bấm: 1122334455  5544332211 = (Kết quả: 6,22259507.1018) Ta biết chính xác 8 chữ số đầu tiên của A là 62225950 Bấm: 1122334455  5544332211 - 6,2225950  10 ^ 18 = (Kết quả: 7,037163.1010) Ta biết chính xác 14 chữ số đầu tiên của A là 62225950703716 Để tìm 5 chữ số tận cùng của A bấm: 34455  32211 = (Kết quả: 1109830005) Suy ra 5 chữ số tận cùng của A là 30005. Đáp án: B = 15241578750190521. b, Bấm: 123456789 ^ 2 = (Kết quả: 1,524157875.1016) Ta biết chính xác 9 chữ số đầu tiên của A là 152415787 Bấm: 123456789 ^ 2 - 1,52415787  10 ^ 16 = (Kết quả: 50190500). Ta biết chính xác 14 chữ số đầu tiên của A là 15241578750190. Để tìm 3 chữ số tận cùng của A bấm: 789 ^ 2 = (Kết quả: 622521) Suy ra 3 chữ số tận cùng của A là 521 Đáp án: A = 6222595070371630005. c, Tính một số kết quả: 34 3 2102  và 1156 3 210 22      www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 197 334 3 2103  và 111556 3 210 23      3334 3 2104  và 11115556 3 210 24      Suy ra: 3 210 k là số nguyên có (k - 1) số 3 ở đầu và tận cùng là số 4. 2 3 210     k là số nguyên có k số 1 ở đầu, tiếp theo là (k - 1) số 5, tận cùng là chữ số 6. Đáp án: 555611555555551111111111C Bài 2: a, Quy trình ấn phím liên tục là: alpha D alpha = alpha D + 1 alpha : alpha X alpha = alpha A + 2 alpha B + 3 alpha C alpha : alpha Y alpha = 2 alpha A + 3 alpha B + alpha C alpha : alpha M alpha = 3 alpha X + alpha Y + 2 alpha C alpha : alpha A alpha = alpha X alpha : alpha B alpha = alpha Y alpha : alpha C alpha = alpha M CALC Máy hỏi D? 0 = (Biến đếm số hạng n). Máy hỏi A? 1 = (Giá trị của a1). Máy hỏi B? 2 = (Giá trị của b1). Máy hỏi C? 3 = (Giá trị của c1). = = = = .. = b, Bảng giá trị: n 1 2 3 4 5 an+1 14 213 3084 44417 639314 bn+1 11 120 1663 23826 342727 cn+1 59 877 12669 182415 2625499 Phần V: Những Điều cần lưu ý khi làm bài thi Trước lúc đi thi chắc hẵn bạn sẽ được rất nhiều lời khuyên, động viện từ phía thầy cô, cha mẹ và bạn bè giúp mình cố gắng hơn, quyết tâm hơn khi làm bài. Có 3 điều bạn cần lưu ý và không bao giờ được quên là: Điều 1: Cần phải đọc kĩ phần chú ý ở đầu bài làm. Đề yêu cầu làm tròn bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì phải làm tròn bấy nhiêu. Không được làm tròn nhiều hay, bớt đi. www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 198 Điều 2: Dựa vào khoảng trắng phần bài làm, ta đưa ra cách giải hợp lí, không nên giải dài dòng. Chủ yếu là ta làm đúng đáp số và cách trình bày lời giải nhằm chứng minh ta không nhìn bài của thí sinh khác. Điều 3: Cần phải có đơn vị cho những bài tập hình học hoặc toán đố Chỉ cần thiếu 1 đơn vị là ta bị trừ 0,5 điểm. Một bài tập mà thiếu 4 đơn vị là bị trừ hết 2 điểm dù ta làm đúng đáp số và cách trình bày. Phần Vi: Kiểm tra đáp án trên máy vi tính  Các phần mềm sưu tầm và viết bằng Pascal.  Chương trình thi học sinh giỏi Tin học (Pascal).  Thư giãn: Đọc truyện hay. Rất nhiều.  Aâm nhạc: Nhiều bài hát Việt và nước ngoài tuyển chọn.  Phim hay: "Ngôi nhà bí ẩn".  Aûo thuật: Tiết mục ảo thuật.  Một số chương trình tiện ích khác. (Để nhận CD này liên hệ qua Emai: hoanghonam2005@yahoo.com.vn) Phần Vii: tham gia viết bài cho năm học 2010 - 2011 www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 199 Xin chào các bạn!!! Tài liệu này đã một phần hoàn thiện, tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do soạn lần đầu nên hẵn có nhiều lỗi sót. Với mong muốn tài liệu hỗ trợ thật đắc lực cho bạn học. Ngoài kinh nghiệm của chính minh ra, tôi rất muốn được sự tham gia viết bài sửa lỗi, nâng cấp tài liệu của các bạn, thầy hình thức tham gia viết bài đóng góp ý kiến và mong sớm nhận được bài viết của các bạn. 1, Những lỗi chính tả và cách giải sai:  Bạn đọc ghi rõ kí tữ sai hoặc tên bài sai, số trang.  Cách sữa lại cho đúng.  Gửi thông tin qua email: hoanghonam2005@yahoo.com.vn hoặc in bài liên hệ. 2, Bổ sung bài tập cho book:  Soạn trên Microsoft Word.  Font chữ phải là font VNI-Time.  Ghi rõ bổ sung bài tập cho phần nào.  Gửi bài bằng USB (Bộ nhớ Fash), đĩa CD Sent 1 file qua email hoanghonam2005@yahoo.com.vn hoặc in bài liên hệ. 3, Tuyển tập đề thi huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước:  Lúc trước tôi có sưu tầm nhưng không biết mất ở đâu rồi. Nếu bạn đọc có sưu tầm rất mong chia sẻ (Share) để tài liệu đa dạng hơn.  Chia sẻ đề bằng USB (Bộ nhớ Fash), đĩa CD Sent 1 file qua email hoanghonam2005@yahoo.com.vn hoặc in bài liên hệ. Ghi địa chỉ người gửi (Sent). 4, Đáp án đề tổng hợp:  Có 2 nguyên nhân mà phần này chưa cập nhật vì: - Về phía tác giả không có nhiều thời gian và cũng lười, bài tập khá nhiều làm mệt quá. - Muốn cho bạn đọc vừa học, vừa tìm hiểu và viết bài phần này để kiến thức học được ta nắm bắt kĩ hơn, khó quên. Vừa có lợi có bạn đọc vừa giúp ích cho tài liệu. www.VNMATH.com www.VNMATH.com Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II Biên soạn: Hoàng Hồ Nam Trang 200  Bạn đọc cố gắng viết bài phần này (Hy vọng nhiều đó). Bài giải soạn bằng Microsoft Word và font VNI-Time.  Gửi bài bằng USB (Bộ nhớ Fash), đĩa CD Sent 1 file qua email hoanghonam2005@yahoo.com.vn hoặc in bài liên hệ. Ghi rõ họ tên, nơi học tập, dạy học người soạn. 5, Soạn đề tổng hợp:  Mình học nhiều, có nhiều bài tập hay. Để lâu ta cũng quên dần, tại sao không tự mình nghĩ ra một đề thi nào đó nhỉ? Tự mình soạn ra và được "Kinh nghiệm giải Toán trên máy tính Casio II" lưu giữ cho bạn. Một ý kiến khá hay, học và sưu tầm cùng với tự soạn ra một đề tổng hợp hay luôn hen.  Đề phải soạn bằng Microsoft Word và font VNI-Time. Cuối đề ghi rõ họ tên, địa chỉ người soạn.  Gửi bài bằng USB (Bộ nhớ Fash), đĩa CD Sent 1 file qua email hoanghonam2005@yahoo.com.vn hoặc in bài liên hệ. 6, Các chương trình hỗ trợ việc học:  CD đi kèm, các bạn cũng đã biết các chương trình hỗ trợ không được nhiều nhưng cũng có một số chương trình khá hay. Trong CD chủ yếu là chương trình thư giãn, giải trí Sang năm học 2010 - 2011, tôi xin hứa sẽ bổ sung nhiều chương trình có ít cho các bạn, sẽ có sự mới mẻ hơn.  www.VNMATH.com www.VNMATH.com

Bạn đang xem bài viết Sáng Kiến Kinh Nghiệm Giải Nhanh Bài Tập Vật Lý Bằng Máy Tính Bỏ Túi trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!