Cập nhật thông tin chi tiết về Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh
Reading
1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures.
Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.
Key:
-Similarities: conical hat, string
- Differences: Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier
2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class.
Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.
Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này.
Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể
A:
When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Da Le, Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in Hue. It is a village on tfie bank of the Nhu Y River, 12 km fror Hue City.
B:
A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue’s conical hats always have two layers of leaves. Craftsmen must be skilful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical hats.
C:
Conical hat making in the village has been passed down :
from generation to generation because everybody, young or old,
can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, but all around the world.
Key:
1. C 2. A 3. B
3. Read the text again and answer the questions.
Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village?
Tại sao Tây Hồ nổi tiếng là làng làm nón nổi tiếng nhất?
How far is it from Tay Ho to Hue City?
Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?
What is the first stage of conical hat making?
Bước đầu tên tring việc làm nón lá là gì?
What is special about the hat layers?
Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?
What is special about the bai tho conical hat?
Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?
Who can make conical hats?
Ai có thể nón lá?
Key:
1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
2. It’s 12 km from Hue City.
3. It’s going to the forest to collect leaves.
4. They’re very thin.
5. It has poems and paintings of Hue between the two layers.
6. Everybody can, young or old.
Speaking
4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C.
Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C
providing employment
losing authenticity
providing additional income
relying too much on tourism
treating waste and pollution
preserving cl tural heritage
Can you add some more benefits and challenges?
Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức?
Key:
1.B 2. C 3. B 4. C 5.C 6.B
5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges.
Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức.
Skills 1 Trang 12 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)
1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?) Hướng dẫn giải:
– The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.
Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
Tạm dịch:
– Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.
Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.
2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ
B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại
C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại
A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn
C. cả A và B
3. Write the questions for the answers based on information from the text. ( Hướng dẫn giải: Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)
1. Is Quang’s garden real?
2.What is the problem with using technology in your free time?
3.What leisure activities do teenagers ào these days?
Tạm dịch:
4.What is the benefits of using the computer?
1. Khu vườn của Quang có thật không?
Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.
2.Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?
Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.
3.Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?
Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.
4.Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?
Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.
(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.) Hướng dẫn giải:
4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.
His parents: Go out and play sports. It’s good for you!
Quang: I’ve made lots of friends from the game network.
His parents: You see your real friends less and less.
Quang: I think computer games train my mind and my memory.
His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.
Tạm dịch:
Quang: My English is much better because I surf the net.
Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!
Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.
Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.
Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.
Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.
Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.
5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.
Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Tạm dịch:
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.
Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.
Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật
Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.
Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.
Skills 2 Unit 1 Trang 13 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.
1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are?
Listen and check your answers
Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?
Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Key:
A: Ha Noi Botanical Garden
B. BatTrang pottery village
C: Viet Nam National Museum of History
2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F)
Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S)
Tra is interested in history.
Nam likes making things with his hands.
Nam’s family owns a workshop in Bat Trang.
The trees in the garden only come from provinces of Viet Nam.
Hoa loves nature and quietness.
Key:
l.T
2.T
3. F (His friend’s relatives own it).
4. F (They also come from other countries).
5.T
3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.
Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.
Audio scripts:
Writing
Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn.
Write an email to give him/her some.
Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi bạn xin lời khuyên nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm được ở đó.
Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên
Key:
Dear Mira,
There are so many interesting places in the city, but I think within :ne day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing ret Sam’s history. They’re arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.
Look forward to seeing you soon!
Best wishes,
Thuc Anh
Bài Tập 5 Trang 12 Sgk Tiếng Anh Lớp 9 ” Skills 1 ” Unit 1
Hello everyone! Today, on behalf of my group, I would like to propose our action plan to deal with the challenges that traditional silk production in our area is facing.
(Chào cả lớp! Hôm nay, thay mặt nhóm, tớ muốn đề xuất kế hoạch hành động để giải quyết các thách thức mà ngành sản xuất lụa truyền thống trong vùng chúng ta đang phải đối mặt.)
First and foremost, we want to hold skill competitions and handicraft exhibitions both domestically and abroad so that artisans can try to sharpen their skills and learn from each other.
(Trước hết, chúng tớ muốn tổ chức các hội thi kỹ năng nghề và các triển lãm ngành hàng thủ công ở cả trong và ngoài nước để mà các thợ thủ công có thể cố gắng nâng cao tay nghề và học hỏi lẫn nhau.)
Then they will be more proud of their crafts as well as try to ensure the quality and authenticity of their products.
(Khi đó, họ sẽ thấy tự hào hơn về nghề thủ công của mình cũng như cố gắng để đảm bảo chất lượng và tính chân thực của sản phẩm mình làm ra.)
Cases like Khai Silk will no longer happen.
(Các trường hợp như Khai Silk sẽ không còn xảy ra nữa.)
These activities will also help to make their handicrafts more accessible to the public and customers.
(Các hoạt động này cũng giúp sản phẩm thủ công của họ tiếp cận gần hơn với công chúng và khách hàng.)
Secondly, to expand our markets, we think about promoting and introducing silk products on the Internet.
(Thứ hai, để mở rộng thì trường, chúng tớ đang nghĩ đến việc quảng bá và giới thiệu sản phẩm lụa qua mạng internet.)
This tool is fast and efficient because the information can reach potential customers all over the world just in the blink of an eye.
(Công cụ này nhanh chóng và hiệu quả vì thông tin có thể đến với khách hàng tiềm năng trên khắp thế giới chỉ trong nháy mắt.)
And it will be more convenient for them to purchase products online from far away.
(Và khách hàng sẽ thấy thuận tiện hơn khi mua sản phẩm trực tuyến từ xa.)
Last but not least, we are going to request the local government to financially aid in developing waste-treatment facilities.
(Cuối cùng, chúng tớ dự tính đề nghị chính quyền địa phương hỗ trợ tài chính để xây dựng các cơ sở xử lý rác thải.)
We are also finding ways to reuse and recycle waste so that it will not affect the local environment much.
(Chúng tớ cũng đang tìm cách để tái sử dụng và tái chế rác thải để mà nó sẽ không ảnh hưởng nhiều đến môi trường địa phương.)
We hope that our plan can help our silk-making villages to overcome the challenges that they have been facing in the near future.
(Chúng tớ hi vọng rằng bản kế hoạch của chúng tớ có thể giúp các làng nghề sản xuất lụa của chúng ta vượt qua các thách thức đang phải đối mặt trong tương lai gần.)
Thank you for your attention!
(Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi!)
Bạn đang xem bài viết Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!