Cập nhật thông tin chi tiết về Skills 2 Unit 1 Trang 13 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.
1. Discribe what you see in each picture. Do you know what places they are?
Listen and check your answers
Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?
Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.
Key:
A: Ha Noi Botanical Garden
B. BatTrang pottery village
C: Viet Nam National Museum of History
2. Listen to what these students say and decide if the statements are true (T) of false (F)
Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S)
Tra is interested in history.
Nam likes making things with his hands.
Nam’s family owns a workshop in Bat Trang.
The trees in the garden only come from provinces of Viet Nam.
Hoa loves nature and quietness.
Key:
l.T
2.T
3. F (His friend’s relatives own it).
4. F (They also come from other countries).
5.T
3. Listen again and complete the table. Use no more than three words for each blank.
Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không nhiều hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.
Audio scripts:
Writing
Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn.
Write an email to give him/her some.
Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi bạn xin lời khuyên nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm được ở đó.
Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên
Key:
Dear Mira,
There are so many interesting places in the city, but I think within :ne day you should be able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. You like history, so it’s a must-see place. There’s an extensive collection of artefacts tracing ret Sam’s history. They’re arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It’s one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also have a look at the Old Quarter. Wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture.
Conveniently, these places are close to one another, so we can walk around easily.
Tell me when you’re coming, so I can show you around these places.
Look forward to seeing you soon!
Best wishes,
Thuc Anh
Skills 2 Trang 13 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
Listening (Nghe)
Hướng dẫn giải:
The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.
The second picture shows the cooling towers from a power station.
They are both related to thermal pollution.
Tạm dịch:
Hình ảnh dầu tiên cho thấy sự nở hoa của tảo trong nước biển ven bờ.
Hình ảnh thứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm điện.
Hướng dẫn giải:
(1) hotter
(2) cooler
(3) cool
(4) warm rivers
(5) warm water
(6) fish populations
(7) harmful
(8) colour
(9)poison
(10) cool down
Tạm dịch:
Ô nhiễm nhiệt
Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn Nguyên nhân:
– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.
– Thải nước nóng vào những dòng sông.
Hậu quả:
– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.
– ít ôxi làm hại đàn cá.
– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.
– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.
Giải pháp:
– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.
Audio script:
Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?
Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.
Reporter: That’s interesting! What causes
Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.
Reporter: Are there any other causes?
Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.
Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?
Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.
Reporter: What can we do, Mr Nam?
Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.
Reporter: Anything else we can do?…
Dịch Script:
PV: Ô nhiễm nhiệt có phải là các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?
Mr Nam: Không phải lúc nào. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và đó cũng là ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.
PV: Thật thú vị! Nguyên nhân gì
Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.
PV: Có nguyên nhân nào khác không?
Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.
PV: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Đúng?
Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong hình ảnh đầu tiên và, nghiêm túc hơn, algea độc hại cá.
PV: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?
Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức ảnh thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.
PV: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? ..
Writing (Viết)
Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts
Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…
Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.
Tạm dịch:
Ô nhiễm không khí
Định nghĩa: Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí độc, bụi, khói hoặc mùi hôi với số lượng nguy hiểm.
Nguyên nhân: chất thải công nghiệp, khí thải từ xe hơi và máy bay…
Hậu quả: gây ra những căn bệnh, cái chết cho con người, gây hại đến quần thể sống như động vật và vụ mùa thực phẩm, hoặc môi trường thiên nhiên hoặc kiến trúc môi trường.
Cause: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation…
Effect: soil pollution, the upper layer of soil is damaged, effect on wild-life…
Tạm dịch:
Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt trái đất.
Nguyên nhân: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, chất thải công nghiệp hóa chất, nạn phá rừng…
Tác động: ô nhiễm đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã…
5. Read each other’s work an put them together to make a complete article. (Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.)
Bạn đang học lớp?
Skills 1 Unit 1 Trang 12 Sgk Tiếng Anh 9 Mới
Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh
Reading
1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other looks at Oicture B on page 15. Ask other qusetions to find out the similarities and differences between your pictures.
Làm việc theo nhóm. Một người nhìn vào bức tranh A, và những người khác nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.
Key:
-Similarities: conical hat, string
- Differences: Picture A: light green, pictures between layers, blue string, look lighter Picture B: white, no decoration, pink string, look heavier
2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. She has decided to present what she knows about this place to the class.
Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.
Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Cô ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều cô ấy biết về nơi này.
Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể
A:
When you think about the conical hat, the first thing you think of is the region of Hue. Conical hat making has been a traditional craft there for hundreds of years, and there are many craft villages like Da Le, Phu Cam, and Doc So. However, Tay Ho is the most famous because it is the birthplace of the conical hat in Hue. It is a village on tfie bank of the Nhu Y River, 12 km fror Hue City.
B:
A conical hat may look simple, but artisans have to follow 15 stages, from going to the forest to collect leaves to ironing the leaves, making the frames, etc. Hue’s conical hats always have two layers of leaves. Craftsmen must be skilful to make the two layers very thin. What is special is that they then add poems and paintings of Hue between the two layers, creating the famous bai tho or poetic conical hats.
C:
Conical hat making in the village has been passed down :
from generation to generation because everybody, young or old,
can take part in the process. It is a well-known handicraft, not only in Viet Nam, but all around the world.
Key:
1. C 2. A 3. B
3. Read the text again and answer the questions.
Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village?
Tại sao Tây Hồ nổi tiếng là làng làm nón nổi tiếng nhất?
How far is it from Tay Ho to Hue City?
Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?
What is the first stage of conical hat making?
Bước đầu tên tring việc làm nón lá là gì?
What is special about the hat layers?
Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?
What is special about the bai tho conical hat?
Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?
Who can make conical hats?
Ai có thể nón lá?
Key:
1. Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
2. It’s 12 km from Hue City.
3. It’s going to the forest to collect leaves.
4. They’re very thin.
5. It has poems and paintings of Hue between the two layers.
6. Everybody can, young or old.
Speaking
4. Read the following ideas. Are they about the benefits of traditional crafts (B) or challenges that artisans may face (C). Write B or C.
Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C
providing employment
losing authenticity
providing additional income
relying too much on tourism
treating waste and pollution
preserving cl tural heritage
Can you add some more benefits and challenges?
Bạn có thể thêm một vài lợi ích hoặc thách thức?
Key:
1.B 2. C 3. B 4. C 5.C 6.B
5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional crafts in your area. Propose an action plan to deal with the challenges.
Tưởng tượng rằng bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các hoạt động để giải quyết các thách thức.
Skills 1 Trang 22 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới
1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph. (Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)
A. Nomadic children’s lives
NOMADIC LIFE ON THE GOBI HIGHLANDS
We don’t live a normal life like many other people. We live a nomadic life. This means we move two or three times a year to look for new pastures – grasslands – for our cattle. The cattle provide most of our needs: dairy products, meat, and clothing.
We live in a ger, our traditional circular tent. It keeps us cool in summer and warm in winter, even when the temperature drops to -50oC. It can be put up then taken down and transported.
For most of the year, we are surrounded by vast pastures, rivers and mountains. We see few people from the outside world. When we are small, we play on our land and with the animals. The horse is our best friend. Any nomadic child can ride a horse. We learn from an early age to help in the family, from household chores to heavier work like herding the cattle. We also learn to be brave.
Đáp án:
3. A. Nomadic children’s lives (Cuộc sống của những đứa trẻ du mục)
Dịch bài:
CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI
1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.
Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới – cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.
2. Nhà của người du mục
Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.
3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục
Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.
2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage. (Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)
Words/ Phrases
Descriptions
1. a ger
2. dairy products
3. cattle
4. nomadic life
5. pastures
a. a life on the move
c. grasslands
d. milk, butter, cheese
e. cows, goats, buffaloes…
Đáp án:
2- d: dairy products – milk, butter, cheese (sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai)
3 – e: cattle – cows, goats, buffaloes (cưỡi – bò, dê, trâu)
4 – a: nomadic life — a life on the move (cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển)
5 – c: pastures – grasslands (đồng cỏ – cánh đồng cỏ)
3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D. (Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D)
A. a different life to
B. similarly to
C. the same life as
D. in exactly the same way as
A. change our lifestyle
B. look for better weather
C. look for food for our cattle
D. be closer to the city
A. most of our needs
B. food only
C. means of transport only
D. anything we want
A. have to make a new ger
B. put up the ger
C. buy a new ger
D. share a ger with our neighbours
A. play the same games as other children in the world
B. use nature and their animals as playthings
C. do not like toys
D. spend all their time helping with housework
A. to ride a goat
B. to live in the mountains
C. to be generous
D. to help with household chores
Đáp án:
1 – A. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.
2 – C. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.
3 – A. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.
4 – B. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.
5 – B. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.
6 – D. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.
Đáp án:
A : What do you like about their nomadic life?
B: Well, the children can learn to ride a horse.
A: And what don’t you like about it?
B: They cant live permanently in one place.
Dịch bài:
A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?
B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.
A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.
B: Và bạn không thích gì về nó?
- two things you like about life in the countryside (2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.)
- two things you don’t like about life in the countryside (2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê)
Đáp án:
- two things you like about life in the countryside
A: What do you like about life in the countryside? (Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?)
B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food. (Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.)
- two things you don’t like about life in the countryside
A: What don’t you like about life in the countryside? (Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?)
B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity. (Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.)
b. Report your findings to the class (Báo cáo những phát hiện cho lớp.)
Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.
Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.
Bạn đang xem bài viết Skills 2 Unit 1 Trang 13 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!