Cập nhật thông tin chi tiết về Tiếng Anh Lớp 6: Unit 7. Skills 2 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 7: Television
SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 3 trang 13 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
1. Listen and tick (√) the correct channel for each programme (Nghe và chọn kênh đúng cho mỗi chương trình. )
… And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o’clock. At the same time on Channel 2 is The Red spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you’ll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o’clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.
2. Listen again and tick (√) statements 1-5 with T for true and F for false. (Nghe lại và đánh dấu chọn (*0 câu 1-5 với câu đứng ghi T và câu sai ghi F. )
1. The first programme starts at seven-thirty.
2. There are two programmes starting at the same time.
3. The Red Spotted Squirrel lasts forty-five minutes.
4. The Lonely Giraffe finishes at ten o’clock.
5. The Old Town of Inca is in India.
3. What are your TV-watching habits? (Sở thích xem truyền hình của em là gì?)
Tick (√) the right answer for you (you can tick more than one answer). … (Chọn câu trả lời đúng dành cho em (em có thể chọn nhiều hơn một câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em dể viết một đoạn văn ngắn nói về thói quen xem ti vi của em. )
I spend about 1 hour a day watching TV .I think I pay less time to watch TV than take part in outdoor activities like planting vegetables or play sports. I usally watch TV when I have dinner. Sometimes I just turn on the TV and let it run while I’m alone at home.
Dựa vào phần dịch dưới và tùy vào thói quen của bạn để lựa chọn.
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 7. Television
Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. Skills 2
Unit 4: My neighbourhood
SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 45 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
LISTENING
Kỹ năng học-nghe
Trước khi nghe:
– đọc những câu hỏi cẩn thận
– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe
– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được
– nghe thông tin quan trọng
1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được. )
A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?
B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.
A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?
B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.
2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ)
2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)
3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)
4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)
A: Excuse me. Where is the supermarket?
B: Go to the end of this street. It’s on your right.
A: And where is the lower secondary school?
B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.
A: Great! Where can I have some coffee?
B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.
A: How can I get there?
B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.
A: How about an art gallery?
B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.
A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?
B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.
A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?
B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.
A: Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?
B: “Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê ổn đó.
A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?
B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.
A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?
B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.
WRITING
3. Tick (√) what you like or don’t like about a neighbourhood. (Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)
4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Suy nghĩ về những điều em thích và không thích)
5. Write a paraghraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4,and Khang’s blog as a model. (Viết một đoạn văn nói về khu phố của em những điều em thích hoặc không thích. Sử dụng các thông tin trong bài 4 và bolg của Khang như là một bài mẫu)
Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living there. Living in the countryside is good for those who need peacefulness and silence. Streets is small and never be crowded. Almost my neighbors do the farming for their living. Dogs playing in the paddy fields and buffaloes slowly eating grass are the common scenes.
Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây. Sống ở nông thôn rất ổn với những người cần sự bình yên và tĩnh lặng. Đường phố nhỏ và không bao giờ đông đúc. Hầu hết hàng xóm của tớ làm nông để kiếm sống. Chó chơi trên cánh đồng và đàn trâu thong thả gặm cỏ là những hình ảnh thường thấy.
Vài con đường ở đây luôn ướt nhoét và bẩn thỉu. Đó là điều mình không thích. Mình mong rằng họ sẽ sớm sửa con đường.
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood
Tiếng Anh 8 Unit 7: Skills 2
Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 13
Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Skills 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims
By the end of the lesson, sts will be able to:
– Listen to a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution.
– Write an article about causes and effects of a type of pollution in their area.
2. Objectives
– Vocabulary: cause and effect of thermal pollution
– Grammar: conjunctions
– Skills: listening, writing
II. Nội dung soạn Skills 2 Unit 7 Pollution
1. Describe what you see in the pictures and talk about relationship between them. (Miêu tả những gì bạn xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.)
– The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.
– The second picture shows the cooling towers from a power station.
– They are both related to thermal pollution.
Hướng dẫn dịch:
– Bức tranh thứ nhất cho thấy tảo nở hoa dày đặc trong nước biển ven bờ.
– Bức tranh tthứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm phát điện.
2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use more than three words for each blank. (Nghe phần bài đàm thoại trên ti vi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)
Hướng dẫn dịch:
Ô nhiễm nhiệt
Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn
Nguyên nhân:
– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.
– Xả nước lạnh vào những dòng sông.
Hậu quả:
– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.
– Ít ôxi làm hại đàn cá.
– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.
– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.
Giải pháp:
– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.
Nội dung bài nghe:
Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?
Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.
Reporter: That’s interesting! What causes
Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.
Reporter: Are there any other causes?
Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.
Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?
Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algalblooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.
Reporter: What can we do, Mr Nam?
Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.
Reporter: Anything else we can do?…
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?
Mr Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.
Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?
Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.
Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?
Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.
Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?
Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.
Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?
Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.
Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …
Water pollution
Definition: Water pollution is the phenomenon of water areas such as rivers, lakes, sea, underground water… being contaminated by human activities that an harm humans and the life of organisms in nature.
Cause: substances contained in pesticides and herbicides, industrial wastes, domestic waste
Effect:
– Causing of cholera, skin cancer, typhoid and polio
– Causing great losses to production and business sectors and aquaculture households.
– Killing fish and the aquatic animals
– Causing shortage of fresh water
Hoặc:
Air pollution
Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts.
Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…
Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.
Đáp án mang tính chất tham khảo, các em học sinh tự sáng tạo theo ý tưởng của mình.
Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface.
– Causes: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation…
– Effects: soil pollution, soil erosions, the upper layer of soil is damaged, effects on wild-life… (Tác động: ô nhiễm đất, sói mòn đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã…)
– Solutions: Fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground. (Giải pháp: Phạt nặng người chặt phá rừng và người thải rác hóa học vào đất)
5. Read each other’s work and put them to make a complete article. (Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.)
Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 Skills 2 Sgk Mới
Tiếng anh lớp 6 Unit 3 Skills 2 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.
Bài tập Skills 2 thuộc: Unit 3 lớp 6
Task 1. What do you saee in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.
(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/27-track-27.mp3b. taking part in a cooking competition
c. skiing
d. visiting a milk farm
e. taking part in an art workshop
f. riding a bike
g. taking a public speaking class
h. playing beach volleyball
i. playing traditional games
Tạm dịch:
a. đi bộ đường dài
b. tham gia một cuộc thi nấu ăn
c. trượt tuyết
d. thăm một nông trại sữa
e. tham gia một xưởng nghệ thuật
f. đạp xe đạp
g. tham gia lớp học nói trước công chúng
h. chơi bóng chuyền bãi biển
i. chơi các trò chơi truyền thống
Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?
(Hoạt động nào mà em nghĩ có thê diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)
Đáp án:
Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.
Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.
Because the camp is in Ba Vi mountains.
Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.
Task 3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc’s parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?
(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)
https://img.loigiaihay.com/picture/2017/0312/28-track-28.mp3Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.
Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?
Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.
Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?
Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!
Phuc’s parents: Really? Sounds great!
Dịch Script:
Cha mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?
Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.
Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?
Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.
Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?
Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!
Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!
Task 4. Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.
(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)
Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.
Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.
được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.
Xem Video bài học trên YouTubeBạn đang xem bài viết Tiếng Anh Lớp 6: Unit 7. Skills 2 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!