Xem Nhiều 3/2023 #️ Tiết 47: Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu # Top 10 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Tiết 47: Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tiết 47: Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

* Hs nắm vững :

– Khái niệm ĐKXĐ của một phương trình , cách tìm ĐKXĐ của phương trình .

– Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , cách trình bày chính xác , đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm .

* Rèn kỹ năng luyện tính cẩn thận chính xác .

II. PHƯƠNG PHÁP : – Nêu vấn đề.

– Hoạt động theo nhóm .

III. CHUẨN BỊ

– GV: Máy, tính ghi các Slide : nội dung bài học , bài tập , qui tắc ; trò chơi toán học.

– HS: Ôn lại cách kiểm tra nghiệm của phương trình , điều kiện để giá trị của phân thức được xác định .

GIÁO VIÊN : TRẦN THỊ PHƯƠNG TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH – TP BMT – DAKLAL DỰ THI TẠI TRƯỜNG : Phạm Hồng Thái LỚP : 8A – ĐẠI SỐ LỚP 8 – NGÀY DẠY : 13/2/2009 Tiết 47 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( Dạy giáo án điện tử ) I. MỤC TIÊU * Hs nắm vững : – Khái niệm ĐKXĐ của một phương trình , cách tìm ĐKXĐ của phương trình . – Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , cách trình bày chính xác , đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm . * Rèn kỹ năng luyện tính cẩn thận chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : – Nêu vấn đề. – Hoạt động theo nhóm . III. CHUẨN BỊ – GV: Máy, tính ghi các Slide : nội dung bài học , bài tập , qui tắc ; trò chơi toán học. – HS: Ôn lại cách kiểm tra nghiệm của phương trình , điều kiện để giá trị của phân thức được xác định . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG TRÌNH CHIẾU – Kiểm tra sĩ số lớp . – Kiểm tra bài tập ở nhà . – Kiểm tra bài cũ : (Chiếu nội dung kiểm tra lên màn hình ) gồm 2 câu . – GV chiếu câu trả lời . – Vào bài : HS nhận xét phương trình (*) có điểm gì khác với các phương trình đã học ? – GV yêu cầu HS thực hiện VD mở đầu . + x = 1 không phải là nghiệm của PT (*) Nên PT x = 1 không tương đương với PT (*) . + Khi bién đổi làm mất mẫu có chứa ản của PT thì được PT nhận được có thể không tương đương với PT ban đầu . * Nên khi giải PT chưa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến một yếu tố đặc biệt , đó là ĐKX Đ của PT . * Xây dựng khái niệm ĐKXĐ của PT – Tại x = 1 thì phân thức có mẫu = 0 nên 2 vế của PT không xacù định . Vậy x phải thoã mãn ĐK gì thì 2 vế của PT xác định ? – GV hoàn chỉnh khái niệm ĐKXĐ của PT . – Aùp dụng khái niệm tìm ĐKXĐ của PT . – Nhìn vào mãu của PT để tìm ĐKXĐ . – Đặt mẫu khác 0 và tìm giá trị của ẩn . – Trình chiếu ?2 (Slide 4 + 5 ) – Gọi HS đọc giải ?2a/ ( PT ?2 a / có mấy mãu ? – Chiéu giải ?2a / . – Gọi 1 HS lên bảng giải ?2b . – Nhận xét bài giải và cho điểm . – Luyên tập tìm ĐKXĐ của PT (VIOLET – slide 7 ) – Chiếu lên màn hình . Dạng bài tập đúng sai . * GV nhấn mạnh : muốn tìm ĐKXĐ của PT ta phải nhìn vào mẫu và đặt các mẫu bằng 0 rồi tìm giá trị của ẩn trong các mẫu đó . – Giải PT chứa ẩn ở mẫu ta làm như thế nào ? GV chiéu 3/ * Xây dựng 4 bước giải PT chứa ẩn ở mẫu – Sử dụng phương pháp đàm thoại yêu cầu HS thực hiện VD (SGK) – PT (1a) không tương đương với PT (1) nên ta dùng kí hiệu “ ” + có là nghiệm của PT (1) ? – Thông qua VD vưà giải xong yêu cầu HS nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu ? – Chiếu cách giải PT chứa ẩn ở mẫu . (Slide 10 ) – Thêm bước giải nào so với các phương trình trước . (Thêm hai bước : 1 và bước 4 ) – Quay lại PT (*) ở VD mở đầu yêu cầu HS hoàn chỉnh lời giải . – Chiếu ( Slide 10 ) – Hoạt động nhóm 2 bàn – 2 phút – chiếu nội dung (Slide 12 ) – Yêu cầu HS trìn bày ý kiến nhâïn xét của nhóm – Các nhóm nhận xét . – Chiếu các bước còn thiếu của bài giải Bạn Sơn . (Slide 12 ) – Làm cá nhân 27a/ SGK . – Chiếu bài giải 27a / (Slide 13 ) . – Cho điểm HS làm đúng . – Trò chơi ô chữ : (VIOLET – slide 15 ) – GV đọc nội dung của từng câu hỏi ( 7 câu ) . – Từ hàng dọc gồm 7 chữ cái . Nói về đức tính tốt của người HS “ THẬT THÀ “ (VIOLET – slide 15 ) * BT thêm nếu còn thời gian . – GV dặn dò về nhà như nội dung trình chiếu ( Slide 16 ) – Lớp trưởng báo cáo . – Lớp phó báo cáo . – 2 HS trả lời . – Có chứa ẩn ở mẫu . – HS đọc các bước biến đổi PT (*) – Rút ra từ bài cũ . – HS ghi mục 2/ – Khi x 1thì 2 vế của PT xacù định . ( HS có thể rút ra K/n ĐKXĐ của PT ) – HS viết K/n . – HS thực hiện giải theo các câu hỏi của GV . (Slide 3 ) – HS đặt hai mẫu khác không và tìm giá trị của x rồi kết luận ĐKXĐ của PT . – HS viết ?2a vào vở . – Một HS lên bảng giải và dưới lớp cùng giải . – HS xác định sự đíng sai và trả lời . – Sửa các phương án sai thành đúng . – HS ghi 3/ – HS thực hiện các bước biến đổi theo các câu hỏi của GV . (Slide 8 ) + thoả mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của PT . – HS nhắc lại . – Phát hiện thêm hai bước : 1 và 4 . – Bổ sung : bước 1 ; thay kí hiệu “” bằng kí hiệu “” trước PT x = 1 và bước 4 . – Đại diện nhóm HS trình bày ý kiến nhâïn xét của nhóm mình . – 1 HS lên bảng làm . – 7 HS trả lời 7 hàng ngang nếu đúng có thưởng . – HS làm cá nhân rồi chọn kết quả ( Nếu còn thời gian ) HOẠT ĐỘNG 1 ( 5 phút ) : Ổn định lớp + Kiểm tra bài cũ . ( Slide 2 ) HOẠT ĐỘNG 2 ( 18 phút ) : VD mở đầu + Tìm ĐKXĐ của PT + luyện tập tìm ĐKXĐ của PT ( Slide 3 đến slide 7 ) ĐKXĐ của các phương trình sau đúng hay sai : 1/ có ĐKXĐ là : và Đ 2/ có ĐKXĐ là : S 3/ có ĐKXĐ là : Đ 4/ có ĐKXĐ là : S Đ HOẠT ĐỘNG 3 ( 15 phút ) : Xây dựng các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu + Luyện tập ( Slide 8 đến 14 ) HOẠT ĐỘNG 4 ( 7 phút ) : Củng cố + Dặn dò về nhà . ( Slide 15+16 ) Gồm 7 hàng ngang : ( 7 Câu hỏi ) Ô chữ hàng dọc : THẬT THÀ TRÒ CHƠI Ô CHỮ ĐKXĐ của phương trình : a/ b/ c/ và d/ ; và Đ GIẢI VÀ CHỌN KẾT QUẢ ĐÚNG

File đính kèm:

GA D8 – T47(kem PowerPoint).doc

Bài 5, Tiết 47: Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu

– HS biết: + Hs nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định( viết tắc là ĐKXĐ) của phương trình.

+ Hs nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày, đặc biệt là bước

tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.

– HS hiểu: + Hs nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác

định( viết tắc là ĐKXĐ) của phương trình.

+ Hs nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày, đặc biệt là bước

tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.

– HS thực hiện được: + Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

– HS thực hiện thnh thạo: + Giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẫu

Tuần: 23 Bài: 5 Tiết: 47 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ND: 20/01/2015 1- MỤC TIÊU: 1.1- Kiến thức: - HS biết: + Hs nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định( viết tắc là ĐKXĐ) của phương trình. + Hs nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. - HS hiểu: + Hs nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định( viết tắc là ĐKXĐ) của phương trình. + Hs nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 1.2- Kĩ năng: - HS thực hiện được: + Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - HS thực hiện thành thạo: + Giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẫu. 1.3-Thái độ: -Thĩi quen: + Giáo dục óc quan sát , tính cẩn thận. - Tính cách: + Độc lập, sáng tạo 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: Giải PT chức ẩn ở mẫu 3- CHUẨN BỊ: 3.1 Gv: Bảng phụ ghi các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 3.2 Hs: Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương . 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và Kiểm diện . 4.2) Kiểm tra miệng: Câu hỏi: a/ Định nghĩa hai phương trình tương đương b/ Giải phương trình x3 + 1 = x(x + 1) Gv: Gọi một Hs lên bảng Hs: Lên bảng Gv: Sau khi Hs giải xong cho Hs khác nhận xét và hoàn chỉnh bài cho điểm. Đáp án: a/ Định nghĩa đúng hai phương trình tương đương (4đ). b/ Giải phương trình. x3 + 1 = x(x + 1) (x + 1)(x2 - x + 1) - x (x + 1) = 0 (x + 1)(x2 - x + 1 - x) = 0 (x + 1)(x2 - 2x + 1) = 0 (x + 1)(x - 1)2 = 0 (3đ) x + 1 = 0 hoặc (x - 1)2 = 0 * x + 1 = 0 x = - 1 * (x - 1)2 = 0 x - 1 = 0 x = 1 Vậy: tập nghiệm của phương trình S = (3đ) 4.3) Tiến trình bài học: * Đặt vấn đề: Ở bài trước chúng ta chỉ mới xét phương trình mà hai vế của nó chỉ là những biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này ta sẽ nghiên cứu cách giải các phương trình có biểu thức chứa ẩn ở mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs NỘI DUNG HĐ1: 10 phút VD mở đầu. Mục tiêu KT: HS biết vì sao khi giải PT ra mà khơng thể kết luận giá trị đĩ là nghiệm Gv: Đưa ra phương trình. x + = + 1 - Ta chưa biết cách giải phương trình này, vậy ta thử giải bằng các phương pháp quen thuộc có được không? * Chú ý: Phương trình này không cần quy đồng mẫu, ta chỉ cần khử hai phân thức đối Gv: Giá trị x = 1 có là nghiệm của phương trình hay không? Hs: Trả lời. Gv: Vậy phương trình đã cho là phương trình x = 1 có tương đương hay không? Hs: Trả lời. Gv: Vậy chỉ biến đổi từ phương trình có chứa ần ở mẫu đến phương trình không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được phương trình mới không tương đương. Bởi vậy, khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. HĐ2: 15 phút Tìm điều kiện xác định của pt Mục tiêu KT: Điều kiện xác định của phương trình. KN: HS biết tìm điều kiện xác định của PT. Gv: Phương trình. x + = 1 + có phân thức có chứa ẩn ở mẫu. Hãy tìm điều kiện của x để phân thức xác định (x 1). Gv: Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong phương trình nhận giá trị bằng 0 chắc chắn không thể là nghiệm của phương trình. Để ghi nhớ điều đó, ta đặt ĐKXĐ để phương trình có nghĩa. Gv: Yêu cầu Hs làm ?2. Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình. a/ = b/ = - x Hs: Trả lời miệng. HĐ3: 15 phút Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Mục tiêu KT: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu KN: HS giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu Gv: Ghi phương trình lên bảng Giải phương trình. = (1) - Hãy tìm ĐKXĐ của phương trình - Hãy QĐMT ở hai vế của phương trình rồi khử mẫu. - Phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình đã khử mẫu có tương đương nhau hay không? Hs: Trả lời. Gv: Do khử mẫu nên phương trình (1) có thể không tương đương phương trình (2), nên ta phải thử xem x = có là nghiệm của phương trình không. Muốn vậy ta chỉ cần kiểm tra xem nó có thoả mãn ĐKXĐ hay không? Hs: Trả lời Gv: Vậy để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào? Hs: Trả lời Gv: Treo bảng phụ: gọi Hs đọc to cách giải phương trình trang 21/sgk I- VD mở đầu: Giải phương trình. x + = - 1 x + - = 1 x2 - x + 1 - 1 = x - 1 x2 - 2x + 1 = 0 (x - 1)2 = 0 x - 1 = 0 x = 1 * x = 1 không là nghiệm của phương trình. Vì x = 1 thì giá trị của phân thức không xác định. - Phương trình đã cho và phương trình x = 1 không tương đương vì không có cùng tập nghiệm. II- Tìm điều kiện xác định của phương trình. VD1: Tìm điều kiện xác định của phương trình sau: a/ = 1 * ĐKXĐ của phương trình là: x - 2 0 x 2 b/ = 1 + * ĐKXĐ của phương trình là: ?2. a/ = * ĐKXĐ của phương trình. b/ = - x * ĐKXĐ của phương trình là x - 2 0 x 2 III- Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: VD2: Giải phương trình. = (1) * ĐKXĐ của phương trình là x 0 và x 2 MTC: 2x(x - 2) = 2(x2 - 4) = (2x + 3)x (2) 2x2 - 8x = 2x2 + 3x 3x = -8 x = (TMĐKXĐ) Vậy: tập nghiệm của phương trình là S = * Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: ( 21/sgk). 4.4) Tổng kết : Bài 27: Giải phương trình. a/ = 3 Gv: Cho một Hs giải bảng và cả lớp giải bài vào tập. Hs: Cả lớp làm và 1Hs lên bảng sửa bài. Gv: Hỏi thêm - Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - So sánh với phương trình không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào. Hs: Trả lời. Bài 27(sgk/22): Giải phương trình. a/ = 3 * ĐKXĐ: x - 5 = 2x - 5 = 3x + 15 3x - 2x = - 15 - 5 x = - 20 ( TMĐKXĐ) Vậy: Tập nghiệm của phương trình là: S = 4.5) Hướng dẫn Học tập: a) Đối với bài học ở tiết này: - Nắm vững ĐKXĐ của pt là đk của ẩn để tất cả các mẫu của pt khác 0. - Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1(tìm ĐKXĐ) và bước 4(đối chiếu ĐKXĐ và kết luận). b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - BTVN: 27(b, c, d), 28(a,b)/(sgk/22). 5- PHỤ LỤC: Tuần: 23 Bài: 5 Tiết: 48 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt) ND: 20/01/2015 1- MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS biết: + Củng cố cho Hs kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . - HS hiểu: + Củng cố cho Hs kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kĩ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . 1.2- Kĩ năng: -HS thực hiện được: + Nâng cao kĩ năng, tìm ĐK để giá trị củaa phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. -HS thực hiện thành thạo: + Nâng cao kĩ năng, tìm ĐK để giá trị củaa phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm. 1.3 -Thái độ: - Thĩi quen: + Giáo dục tính chính xác, cẩn thận ,tư duy lôgic. -Tính cách: +Độc lập, sáng tạo 2- NỘI DUNG HỌC TẬP: Giải thành thạo PT chức ẩn ở mẫu 3- CHUẨN BỊ: 3.1 Gv: Bảng phụ có ghi câu hỏi 3.2 Hs: bảng phụ nhóm 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1) Ổn định tổ chức và Kiểm diện . 4.2) Kiểm tra miệng: Câu hỏi: HS1: 1) ĐKXĐ của phương trình là gì? 2) Bài 27: Giải phương trình. b/ = x + Gv: Khi Hs 1 trả lời và làm bài xong cho Hs khác nhận xét bài làm của bạn Hs2: 1)Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ờ mẫu. 2) Bài 28: Giải phương trình. + 1 = Gv: Treo bảng phụ ghi cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Sau khi Hs2 giải xong cho Hs khác nhận xét bài giải của bạn và Gv hoàn chỉnh bài cho cả lớp, nhận xét cho điểm. Đáp án: HS1 1) ĐKXĐ của phương trình là ĐK giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 (3đ). 2)Bài 27: b/ = x + (1) ĐKXĐ: x 0 (1đ) (1) = + (1đ) 2(x2 - 6) = 2x2 + 3x 2x2 - 12 = 2x2 + 3x 3x = - 12 (3đ) x = - 4 (TMĐK) (1,5đ) vậy: Tập nghiệm của phương trình S = (0,5) Hs2: 1) Nêu đủ bốn bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (4đ). 2)Bài 28: Giải phương trình. + 1 = (1) ĐKXĐ: x 1 (1đ) (1) + = (1đ) 2x - 1 + x - 1 = 1 3x - 2 = 1 3x = 3 x = 1 (không thoả mãn ĐK) (3đ). Vậy: phương trình vô nghiệm. (1đ) 4.3) Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA Gv và Hs NỘI DUNG HĐ1: 15 phút Áp dụng Mục tiêu KT: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu KN: HS giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu VD3: Giải phương trình: + = (1) Hướng dẫn: - Tìm TXĐ hay (ĐKXĐ) của phương trình - Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. - Tiếp tục giải phương trình đã nhận được. - Đối chiếu với ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình. Hs: Làm bài theo hướng dẫn của Gv. * Gv lưu ý Hs: - Phương trình sau khi quy đồng mẫu thức đến khi khử mẫu có thể được một phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi suy ra chứ không dùng kí hiệu tương đương - Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thoả mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình, giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai phải loại. Mục tiêu KT: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu KN: HS giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu Gv: Yêu cầu Hs làm ?3. Giải phương trình. a/ = Câu hỏi dành cho HS khá giỏi b/ = - x Hs: Dãy 1 câu a, dãy 2 câu b. I- Áp dụng: VD3: Giải phương trình. + = (1) ĐKXĐ: x 3 ; x - 1 QĐMC và khử mẫu: MTC: 2(x + 1)(x - 3) (1) = x(x + 1) + x(x - 3) = 4x x2 + x + x2 - 3x = 4x 2x2 - 6x = 0 2x(x - 3) = 0 So ĐK: x = 0 ( thoả mãn ĐK) x = 3 (không thoả mãn ĐK) Vậy: tập nghiệm của phương trình S = ?3. Gải phương trình. a/ = (1) ĐKXĐ: x (1) = x2 + x = x2 - x + 4x - 4 x2 + x - x2 + x - 4x = - 4 - 2x = - 4 x = 2 (Thoả mản ĐK) Vậy: Tập nghiệm của phương trình S = b/ = - x ĐKXĐ: x 2 = - x 3 = 2x - 1 - x(x - 2) 3 = 2x - 1 - x2 + 2x x 2 - 4x + 4 = 0 (x - 2)2 = 0 x - 2 = 0 x = 2 (không thoả mãn ĐK) Vậy: phương trình vô nghiệm. 4.4) Tổng kết: Bài 28: Giải phương trình. c/ x + = x2 + Hs: Dãy 1 câu a, dãy 2 câu b. Gv: Sau 3 phút cho một đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải cho cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn. Bài 28: Giải phương trình. c/ x + = x2 + ĐKXĐ: x = x3 + x = x4 + 1 x3 - x4 + x - 1 = 0 x3(1 - x) - (1 - x) = 0 (1 - x)(x3 - 1) = 0 (1 - x)(x - 1)(x2 + x + 1) = 0 -(x - 1)(x - 1)(x2 + x + 1) = 0 - (x - 1)2 (x2 + x + 1) = 0 (x - 1)2(x2 + x + 1) = 0 x = 1(thoả mãn ĐKXĐ) x 2 + x + 1 = x2 + 2.x. + ()2 + Vậy tập nghiệm của pt là S = 4.5) Hướng dẫn học tập: a) Đối với bài học ở tiết này - Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1(tìm ĐKXĐ) và bước 4(đối chiếu ĐKXĐ và kết luận). - BTVN: 29, 30, 31(sgk/23). b)Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Tiết sau luyện tập. 5- PHỤ LỤC

Lý Thuyết Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu Hay, Chi Tiết

1. Tìm điều kiện xác định của một phương trình

Điều kiện xác định của phương trình là tập hợp các giá trị của ẩn làm cho tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.

Điều kiện xác định của phương trình viết tắt là ĐKXĐ.

Ví dụ: Tìm điều kiện xác định của các phương trình sau

a) (x – 1)/(x + 2) + 1 = 1/(x – 2).

b) (x – 1)/(1 – 2x) = 1.

Hướng dẫn:

a) Ta thấy x + 2 ≠ 0 khi x ≠ – 2 và x – 2 ≠ 0 khi x ≠ 2.

Do đó ĐKXĐ của phương trình (x – 1)/(x + 2) + 1 = 1/(x – 2) là x ≠ ± 2.

b) Ta thấy 1 – 2x ≠ 0 khi x ≠ 1/2.

Do đó ĐKXĐ của phương trình (x – 1)/(1 – 2x) = 1 là x ≠ 1/2.

2. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Ta thường qua các bước:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.

Bước 3: Giải phương trình tìm được.

Bước 4: Kết luận.

Nghiệm của phương trình là giá trị của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình.

Ví dụ 1: Giải phương trình

Hướng dẫn:

Bước 1: Điều kiện xác định: x ≠ 0; x ≠ 2.

Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu

Ta có:

⇒ 2( x – 2 )( x + 2 ) = x( 2x + 3 )

Bước 3: Giải phương trình

Ta có: 2( x – 2 )( x + 2 ) = x( 2x + 3 ) ⇔ 2( x 2 – 4 ) = 2x 2 + 3x

Bước 4: Kết luận

So sánh với ĐKXĐ, ta thấy x = – 8/3 thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = { – 8/3 }.

Ví dụ 2: Giải phương trình

Hướng dẫn:

+ ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ – 5.

+ Ta có:

⇒ ( 2x + 5 )( x + 5 ) – 2x 2 = 0

⇔ 2x 2 + 10x + 5x + 25 – 2x 2 = 0 ⇔ 15x = – 25 ⇔ x = – 5/3.

+ So sánh với ĐKXĐ ta thấy x = – 5/3 thỏa mãn điều kiện.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { – 5/3 }.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1: Giải các phương trình sau:

Hướng dẫn:

a) ĐKXĐ:

Ta có:

⇔ 4x = 16 ⇔ x = 4.

Vây phương trình đã cho có nghiệm x = 4.

b) ĐKXĐ:

Ta có:

⇔ 2x = 6 ⇔ x = 3.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.

c) ĐKXĐ:

Bài 2: Giải các phương trình sau:

Hướng dẫn:

a) ĐKXĐ: x ≠ – 1;x ≠ 3.

Ta có:

⇔ -2x + 2 = 3x – 1

⇔ 5x = 3 ⇔ x = 3/5.

Kết hợp điều kiện, vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3/5.

b) ĐKXĐ: x ≠ 3, x ≠ 4, x ≠ 5, x ≠ 6.

Ta có:

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0;x = 9/2.

c) ĐKXĐ: x ≠ 1 hoặc x = -1.

Ta có:

⇔ 8x = – 10 ⇔ x = – 5/4.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = – 5/4.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Chương Iii. §5. Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu

Chương III. §5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH VỀ THAM GIA HỘI GIẢNG MÙA XUÂNMÔN ĐẠI SỐ_LỚP 8C5 NĂM HỌC: 2009 – 2010 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬMÔN : ĐẠI SỐ 8Thực hiện: Nguyễn Văn TưởngĐơn vị: Trường PT Cấp 2-3 Tân Lập.Tháng 01 năm 2010.KIỂM TRA BÀI CŨ:* Nêu (cách giải /các bước giải) phương trình chứa ẩn ở mẫu?* Nêu cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0?*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:Bước 1: Tìm điều kiện xác định(ĐKXĐ) của phương trìnhBước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.Bước 3: Giải phương trình vừa nhận đượcBước 4: (kết luận). Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thõa mãn ĐKXĐ của phương trình chính là các nghiệm của phương trình đã cho*Cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0Ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.TIẾT 51: LUYỆN TẬP (giải phương trình chứa ẩn ở mẫu) SỬA BÀI TẬP:Giải các phương trình sau:Bài 27a)- trang 22(SGK)Bài 28b)-trang 22(SGK)BÀI GIẢI:Bài 27a)- trang 22(SGK)* x=-20 thõa mãn ĐKXĐ nên phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất x=-20Bài 28b)-trang 22(SGK)*Quy đồng mẫu 2 vế:khử mẫu 2 vế:(2)*Giải phương trình (2):(2)*Giá trị x = -2 thõa mãn ĐKX Đ nên PT đã cho có một nghiệm duy nhất x=-2TIẾT 51: LUYỆN TẬP (giải phương trình chứa ẩn ở mẫu) KIỂM TRA BÀI CŨ:* Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu* Nêu cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0SỬA BÀI TẬP:*Chú ý phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC*Dạng Khử mẫu nhanh :A(x) = C(x).B(x)LUYỆN TẬP:Giải các phương trình sau:Bài 30a)- trang 23(SGK)Bài 31a)- trang 23(SGK)HOẠT ĐỘNG NHÓM

Vậy tập nghiệm của phương trình là: Bài 31a)- trang 23(SGK)(1)(1)* x = 1 không thoả mãn ĐKXĐ.Bài 30a)- trang 23(SGK)* ĐKXĐ:* Ta có:* Khử mẫu và giải ta được:* x = 2 không thõa ĐKX Đ. Vậy phương trình đã cho vô nghiệmBÀI GIẢI:TIẾT 51: LUYỆN TẬP (giải phương trình chứa ẩn ở mẫu) KIỂM TRA BÀI CŨ:* Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu* Nêu cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0SỬA BÀI TẬP:*Chú ý phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC*Dạng A(x) = C(x).B(x)SỬA BÀI TẬP:LUYỆN TẬP:*Chú ý quy tắc đổi dấu và vận dụng hằng đẳng thức để tìm MTC* Bài 30d)- trang 23(SGK)Bài 30d)- trang 23(SGK)BÀI GIẢI:* ĐKXĐ:* Khử mẫu, rút gọn và giải ta được:*thõa mãn ĐKXĐ nên là nghiệm của phương trình đã chovàKhử mẫu nhanh :TIẾT 51: LUYỆN TẬP (giải phương trình chứa ẩn ở mẫu) KIỂM TRA BÀI CŨ:* Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu* Nêu cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0SỬA BÀI TẬP:*Chú ý phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC*Dạng A(x) = C(x).B(x)LUYỆN TẬP:*Chú ý quy tắc đổi dấu và vận dụng hằng đẳng thức để tìm MTC*DạngKhử mẫu nhanh:* Bài 32a)- trang 23(SGK)BÀI GIẢI:Bài 32a)- trang 23(SGK)*ĐKXĐ:* Chuyển vế và đặt nhân tử chung ta được:(Loại)* Vậy phương trình có nghiệm duy nhất hoặci)ii)Khử mẫu nhanh :TIẾT 51: LUYỆN TẬP (giải phương trình chứa ẩn ở mẫu) KIỂM TRA BÀI CŨ:* Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu* Nêu cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0SỬA BÀI TẬP:*Chú ý phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC*Dạng khử mẫu nhanh :A(x) = C(x).B(x)SỬA BÀI TẬP:LUYỆN TẬP:*Chú ý quy tắc đổi dấu và vận dụng hằng đẳng thức để tìm MTC*DạngKhử mẫu nhanh:*Một vài trường hợp phải biến đổi linh hoạtHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:*Làm các bài tập dạng tương tự ở nhà*Dạng Có thể biến đổi:*Tìm hiểu bài toán cổ: Vừa gà vừa chóBó lại cho trònBa mươi sáu conMột trăm chân chẵn.Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?*Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức P(a) có giá trị bằng b (b R) ta giải phương trình P(a) = bTIẾT 51: LUYỆN TẬP (giải phương trình chứa ẩn ở mẫu) KIỂM TRA BÀI CŨ:*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu*Cách giải phương trình dạng A(x).B(x)=0SỬA BÀI TẬP:*Chú ý phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC*Dạng khử mẫu nhanh :A(x) = C(x).B(x)SỬA BÀI TẬP:LUYỆN TẬP:*Chú ý quy tắc đổi dấu và vận dụng hằng đẳng thức để tìm MTC*Dạngkhử mẫu nhanh:*Một vài trường hợp phải biến đổi linh hoạtHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:*Làm các bài tập dạng tương tự ở nhà*Dạng Có thể biến đổi:GàChóSố lượng(con)Số chân*Tìm hiểu bài toán cổ *Tìm các giá trị của a sao cho biểu thức P(a) có giá trị bằng b (b R) ta giải phương trình P(a) = bTIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!VỀ NHÀ, CÁC EM NHỚ HỌC BÀI LÀM BÀI ĐẦY ĐỦ NHÉ!

Bạn đang xem bài viết Tiết 47: Phương Trình Chứa Ẩn Ở Mẫu trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!