Cập nhật thông tin chi tiết về Toán Lớp 3 Ôn Tập Về Giải Toán mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài học toán lớp 3 ôn tập về giải toán sẽ tổng hợp các kiến thức về giải toán để con ghi nhớ làm nền tảng tiếp thu kiến thức mới.
1.1. Các bước giải toán có lời văn
Để giải bài toán có lời văn, con cần thực hiện 5 bước:
1.2. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Bạn Nam có 8 viên bi, mẹ cho Nam thêm 4 viên bi nữa. Hỏi Nam có tất cả bao nhiêu viên bi?
Nam có tất cả số viên bi là:
8 + 4 = 12 (viên bi)
Đáp số: 12 viên bi.
Ví dụ 2: Một sợi dây dài 50cm, người ta cắt đi một đoạn dây dài 25cm. Hỏi độ dài còn lại của đoạn dây là bao nhiêu?
Độ dài còn lại của đoạn dây là:
Ví dụ 3: Một can đựng được 2 lít dầu, hỏi 5 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?
Ví dụ 5: Bà có 24kg gạo chia đều vào 4 bao, hỏi mỗi bao nặng bao nhiêu kg?
Mỗi bao gạo nặng số kg là:
2. Bài tập vận dụng toán lớp 3 ôn tập về giải toán
2.1. Đề bài
Bài 1: An có 5 chiếc nhãn vở. Quỳnh có nhiều hơn An 3 chiếc. Hỏi Quỳnh có bao nhiêu chiếc nhãn vở?
Bài 2: Nhà Nga có 18 con gà, bà đã bán 8 con. Hỏi nhà Nga còn bao nhiêu con gà?
Bài 3: Bé có 15 chiếc kẹo, số kẹo của bé nhiều hơn của chị 6 chiếc. Hỏi chị có bao nhiêu chiếc kẹo?
Bài 4: Mẹ có 10 quả cam, mẹ cho chị 3 quả, cho bé 3 quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
Bài 5: Một đội công nhân làm xong một con đường trong 3 ngày, mỗi ngày làm được 5m đường. Hỏi con đường đó dài bao nhiêu mét?
Bài 6: Một hộp bánh có 4 cái. Hỏi 3 hộp bánh có bao nhiêu cái bánh?
2.2. Đáp án
Quỳnh có số nhãn vở là:
Đáp số: 8 chiếc.
Nhà Nga còn số con gà là:
Đáp số: 10 con gà.
Số kẹo của chị là:
Đáp số: 9 chiếc kẹo.
Mẹ còn lại số cam là:
10 – 3 – 3 = 4 (quả cam)
Đáp số: 4 quả cam.
Độ dài con đường đó là:
3 hộp bánh có số bánh là:
4 x 3 = 12 (chiếc bánh)
Đáp số: 12 chiếc
3. Bài tập thực hành toán lớp 3 ôn tập về giải toán
Bài 1: Nga có 20 nhãn vở và nhiều hơn Mai 10 cái nhãn vở. Hỏi Mai có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 2: Cửa hàng buổi sáng bán được 5 quyển vở . Buổi chiều số vở bán được nhiều hơn số vở bán được trong buổi sáng 10 quyển. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu quyển vở vào buổi chiều?
Bài 3: Trà có 50 con tem, Nam có ít hơn Trà 15 con tem. Tìm tổng số con tem của hai bạn.
Bài 4: Một túi có 3 kg gạo. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5: Trên bàn có 4 đĩa cam, mỗi đĩa có 3 quả. Hỏi trên bàn có bao nhiêu quả cam?
3.2. Đáp án
Ôn Tập Về Giải Toán
Môn toán lớp 3Bài 11: Ôn tập về giải toán( Trang 12 )Thiết kế bài giảng điện tửA. Mục tiêu Giúp học sinh : Củng cố về giải toán nhiều hơn, ít hơn Giới thiệu vê tìm phần hơn ( phần kém )Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bày bài toán có lời văn.B. Cách thiết kế Chia thành 6 Slide Slide 1 : Tên đề bài Slide 2 : Mục tiêu Slide 3 : Bài 1 Slide 4 : Bài 2 Slide 5 : Bài 3 Slide 6 : Bài 4
Đội một trồng được 230 cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 90 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây ? Tóm tắt:Bài 1230 cây90 câyĐội 1Đội 2? cây Bài giải: Đội hai trồng được số cây là : 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số : 320 câyMôt cửa hàng buổi sáng bán được 635 lít xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 128 lít xăng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít xăng ?Tóm tắt:Bài 2Buổi sáng : Buổi chiều : 635 lít128 lít? lítBài giải:Buổi chiều cửa hàng bán được là : 635 – 128 = 507 ( lít ) Đáp số : 507 lít xăng Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có 5 quả cam. Hỏi hàng trên có nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?Tóm tắt Bài 3Bài giảiSố cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 – 5 = 2 ( quả ) Đáp số : 2 quả cam}b) Lớp 3A có 19 bạn nữ và 16 bạn nam. Hỏi số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là bao nhiêu ?Tóm tắtBạn nữ : Bạn nam : }19 bạn16 bạn? bạnBài giảiSố bạn nữ nhiều hơn bạn nam là : 19 – 16 = 3 ( bạn ) Đáp số : 3 bạn? quảHọc sinh làm việc cá nhânBao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu kg ?Tóm tắt:Bài 435 kg? kg50 kg Bài giảiSố kg bao ngô nhẹ hơn bao gạo là : 50 – 35 = 15 ( kg ) Đáp số : 15 kgBao ngô :Bao gạo :
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 15: Ôn Tập Về Giải Toán
1. VBT Toán lớp 5 Bài 15: Ôn tập về giải toán
1.1. Bài 1 trang 18 VBT Toán 5 Tập 1:
a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số là 3/7 Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là 4/9Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ biểu thì hai số dựa vào tỉ số của hai số đó.
2. Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Lời giải:
a, Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số bé là: 100 x 3/10 = 30
Số lớn là: 100 – 30 = 70 hoặc: 100 x 7/10 = 70
Đáp số: 30; 70.
b) Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5 (phần)
Số bé là: 55 x 4/5 = 44
Số lớn là:55 + 44 = 99 hoặc 55 + 44 = 99 hoặc 55 x 9/5 = 99
Đáp số: 44; 99.
1.2. Bài 2 trang 19 VBT Toán 5 Tập 1:
Một thùng đựng trứng gà và trứng vịt gồm tất cả 116 quả Số trứng gà bằng1/3 số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?
Phương pháp giải
1. Vẽ sơ đồ: coi số trứng gà (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số trứng vịt (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.
Lời giải:
Tóm tắt
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà đựng trong thùng:
116 : 4 = 29 (trứng gà)
Số trứng vịt đựng trong thùng:
116 – 29 = 87 ( trứng vịt)
hoặc 116 x 3/4 = 87 (trứng vịt)
Đáp số: 29; 87
1.3. Bài 3 trang 20 VBT Toán 5 Tập 1:
Vườn hoa nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa.
b) Người ta để 1/24 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?
Phương pháp giải
– Tìm nửa chu vi = chu vi : 2.
– Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
– Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài × chiều rộng.
– Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa x 1/24.
Lời giải:
a) Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Tổng chiều dài và chiều rộng vườn hoa là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
(80 x 2)/5 = 32 (m)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
80 – 32 = 48
hoặc (80 x 3)/5 = 48
b) Diện tích vườn hoa là:
32 × 48 = 1536 (m2)
Diện tích để làm lối đi là:
1536 x 1/24 = 64 (m2)
Đáp số: a) 32m và 48m; b) 64 m2
Lời Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ôn tập về giải toán file DOC
Lời Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 15: Ôn tập về giải toán file PDF
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
Giải Toán Lớp 4 Ôn Tập Về Đại Lượng (Tiếp Theo)
Giải Toán lớp 4 Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
Bài 1 (trang 171 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 giờ =.. phút
1 năm =.. tháng
1 phút = … giây
1 thế kỉ = … năm
1 giờ = … giây
1 năm không nhuận = … ngày
1 năm nhuận = … ngày
Lời giải:
1 giờ = 60 phút
1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây
1 thế kỉ = … năm
1 giờ = 3600 giây
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày.
Bài 2 (trang 171 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 giờ = … phút
3 giờ 15 phút =.. phút
420 giây = … phút
1/12 giờ = … phút
b) 4 phút = … giây
3 phút 25 giây = … giây
2 giờ = … giây
1/10 phút = … giây
c) 5 thế kỉ = … năm
1/20 thế kỉ = … năm
12 thế kỉ = … năm
2000 năm = … thế kỉ
Lời giải:
Chẳng hạn: 420 giây = … phút (?)
420: 60 = 7
Vậy 420 giây = 60 giây ×7=7 phút
1/12 giờ =.. phút (?)
1/12 giờ = 60 phút: 12 = 5 phút
Hoặc: 1/12 giờ = 60 phút ×1/12=5 phút.
3 giờ 15 phút =.. phút
3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút
2 giờ = … giờ
1 giờ = 60 giây ×60=3600 giây
2 giờ = 3600 giây ×2=7200 giây.
a) 5 giờ = 300 phút
3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút
1/12 giờ = 5 phút
b) 4 phút = 240 giây
3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 7200 giây
1/10 phút = 6 giây
c) 5 thế kỉ = 500 năm
1/20 thế kỉ = 5 năm
12 thế kỉ = 1200 năm
2000 năm = 20 thế kỉ
Bài 3 (trang 172 SGK Toán 4): Điền dấu
5 giờ 20 phút … 300 phút
1/3 giờ … 20 phút
495 giây … 8 phút 15 giây
1/5 phút … 1/3 phút.
Lời giải:
1/3 giờ = 20 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
1/5 phút < 1/3 phút.
Từ giờ 10 phút đến 6 giờ 30 phút.
Về sinh cá nhân và tập thể dục
Từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ
Ăn sáng
Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút
Học và chơi ở trường
a) Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
b) Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
Lời giải:
a) Hà đã ăn sáng trong 30 phút.
b) Buổi tối Hà đã ở trường trong 4 giờ.
Bài 5 (trang 172 SGK Toán 4): Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?
a) 6000 giây;
b) 20 phút
c) 1/4 giờ ;
d) 2/10 giờ.
Lời giải:
a) 6000 giây = 10 phút
c) 1/4 giờ = 60 phút: 4 = 15 phút
d) 2/10 giờ = 1/5 giờ = 60 phút: 5 = 12 phút.
Vậy khoảng thời gian 20 (ở b) là dài nhất.
Bạn đang xem bài viết Toán Lớp 3 Ôn Tập Về Giải Toán trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!