Xem Nhiều 6/2023 #️ Tổng Hợp Kiến Thức Luyện Từ Và Câu Lớp 3 # Top 7 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 6/2023 # Tổng Hợp Kiến Thức Luyện Từ Và Câu Lớp 3 # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Tổng Hợp Kiến Thức Luyện Từ Và Câu Lớp 3 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Published on

TỔNG HỢP KIẾN THỨC LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 3

1. A. TỔNG HỢP KIẾN THỨC A. TỔNG HỢP LÝ THUYẾT 1

2. 1. TỪ CHỈ SỰ VẬT Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của: – Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư, …, chân, tay, mắt, mũi… – Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, …. – Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …, lá, hoa, nụ,… – Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,….. – Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm , chớp, động đất, sóng thần,……. – Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất, mây,….. 2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ: – Màu sắc: xanh , đỏ , tím , vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, …. – Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng…… – Chỉ mùi , vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,…… – Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,…. 3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI Là những từ chỉ: -Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét( nhà ) , nấu (cơm), tập luyện,….. – Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú, vui sướng,…….. 1. DẤU CHẤM Dùng để kết thúc câu kể Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A. 2. DẤU HAI CHẤM 2 I. T II. CÁC DẤU CÂU

3. – Dùng trước lời nói của một nhân vật ( thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang) Ví dụ: Dế Mèn bảo : – Em đừng sợ, đã có tôi đây. – Dùng để lệt kê Ví dụ : Nhà em có rất nhiều loài hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,… 3. DẤU PHẨY – Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( hoặc có thể nói: Ngăn cách các từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu) Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn. – Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính( Khi thành phần này đứng ở đầu câu) ( Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu, vì sao ? bằng gì, khi nào? Để làm gì?… tạm gọi là bộ phận phụ) Ví dụ : trong lớp , chúng em đang nghe giảng. 4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi. Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không? 5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc. Ví dụ :A, mẹ đã về! Kiểu câu Ai- là gì? Ai- làm gì? Ai thế nào? Chức năng giao tiếp Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? – Trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? vật được nhân hóa. 3 III. CÁC KIỂU CÂU

4. Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? (làm gì?/ thế nào? ) chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất. – Trả lời cho câu hỏi là gì? là ai? là con gì? từ ngữ chỉ hoạt động. – Trả lời cho câu hỏi làm gì? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái. – Trả lời cho câu hỏi thế nào? Ví dụ Chim công là nghệ sĩ múa của rừng xanh. Ai?: Bạn Nam Là gì?: Là lớp trưởng lớp tôi. – Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng. Ai?: Đàn trâu Làm gì?: đang gặm cỏ. – Bông hoa hồng rất đẹp – Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng. Ai?: Đàn voi Thế nào?: đi đủng đỉnh trong rừng. 1. 1. SO SÁNH a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố: VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát. – Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em) – Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa) – Từ so sánh: như – Phương diện so sánh: đỏ thắm. b) Tác dụng. Biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói trường em.) c) Dấu hiệu. – Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. , – Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau. d) Các phép so sánh  So sánh sự vật với sự vật. Sự vật 1 ( Sự vật được so sánh) Từ so sánh Sự vật 2 ( Sự vật để so sánh) Hai bàn tay em như hoa đầu cành. 4 Vế 1 + (sự vật được so sánh ) Từ so sánh + Vế 2 (sự vật dùng để so sánh ) IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA

5. Cánh diều như dấu “á”. Hai tai mèo như hai cái nấm.  So sánh sự vật với con người. Đối tượng 1 Từ so sánh Đối tượng 2 Trẻ em (con người) như búp trên cành. (sự vật) Ngôi nhà (sự vật) như trẻ nhỏ. (sự vật) Bà (con người) như quả ngọt. (sự vật)  So sánh âm thanh với âm thanh. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Tiếng chim như tiếng đàn. Bà (con người) như tiếng xóc những rổ tiền đồng  So sánh hoạt động với hoạt động. Hoạt động 1 Từ so sánh Hoạt động 2 Lá cọ xòe như tay vẫy Chân đi như đập đất  Các kiểu so sánh. – So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, …. Ví dụ: Làm mà không có lí luận chẳng khác gì đi mò trong đêm tối – So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, không bằng, hơn, kém… 2. NHÂN HÓA a) Thế nào là nhân hóa ? Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn Ví dụ : – Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun. – Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới. b) Các cách nhân hóa: Có ba cách – Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người: Ví dụ: Ông mặt trời, chị chổi rơm – Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người:  Về hình dáng: Dòng sông uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai  Về hoạt động: : Mây vừa mặc áo hồng Thoắt đã thay áo trắng 5

6. Áo vạt dài vạt ngắn Cứ suốt ngày lang thang  Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những cây tưng bừng, ồn ã, lại trở về vớidáng vẻ xanh mát, trầm tư  Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành. – Nói, xưng hô với sự vật thân mật như với con người. Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm. 1. Mở rộng vốn từ : thiếu nhi Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,…. Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, nuôi dưỡng, nuôi nấng , yêu thương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ…. 2. Mở rộng vốn từ : gia đình Các từ ngữ: cô, dì, chú , bác , anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái , bố mẹ, ông bà, ông nội , ông ngoại, bà nội, bà ngoại,….. Một số thành ngữ : Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng… 6 V. MỞ RỘNG VỐN TỪ

7. 3. Mở rộng vốn từ : Trường học Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, học trò, giáo viên, bác bảo bệ cô văn thư, ….thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế, 4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,.. Thái độ sống trong cộng đồng: – Chung lưng đấu cật. – Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. – Ăn ở như bát nước đầy. 5. Mở rộng vốn từ : quê hương, Tổ quốc Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đât tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau cắt rốn… – Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây. 6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bông, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt xiêm… 7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày , Nùng , Thái , Mường , Cao Lan,…. 8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… – Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang máy, siêu thị, trung tâm thương mại , công viên, nhà máy , xí nghiệp, khu vui chơi giải trí, chế tạo , nghiên cứu,…. Từ ngữ chỉ nông thôn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều , triền đê, đường đất, cây đa, con trâu , cày ruộng,… 9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên, chuyên viên,… Các hoạt động: dạy học , nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,… 10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,…. Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, nghệ sĩ, ca sĩ, đạo diễn, biên kịch, 7

8. dựng phim, họa sĩ,…. Từ chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, diễn, hát, múa, vẽ , sáng tác…. 11. Từ ngữ về lễ hội: Một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội Chùa Hương, lễ hội đền Gióng, lễ hội bà Chúa Xứ,.. Một số hội : hội bơi trải, hội chọi trâu, hội lim, hội phết,… Một số hoạt động trong lễ hội : dâng hương, rước kiệu, kéo co, nấu cowmthi, đua thuyền , chơi cờ người,… 12. Từ ngữ về thể thao Một số môn thể thao : bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ…. 13. Từ ngữ về thiên nhiên : mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết,.. núi, sông, biển, mặt đất , bầu trời, vũ trụ ,… 14. Từ ngữ về các nước Một vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, Hàn Quốc,… Danh sách tài liệu tham khảo Toán lớp 3: 1. Tuyển tập 18 chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao (Ôn violympic, Ôn thi HSG) Tài liệu chia thành các dạng, có pp giải từng dạng, có bài tập minh họa, bt tự luyện và hdg chi tiết bài tập tự luyện. 2. 45 Đề thi học sinh giỏi có HDG chi tiết 3. 35 tuần phát triển tư duy lớp 3. Gồm các bài toán rèn luyện tư duy lớp 3, chia theo từng tuần học kiến thức trên lớp 4. Bộ tổng hợp ngân hàng đề Toán tiếng việt lớp 3 năm học 2018 – 2019 có HDG chi tiết 5. Bộ tổng hợp ngân hàng đề Toán tiếng anh lớp 3 năm học 2018 – 2019 có HDG chi tiết Anh chị em quan tâm vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo – Facebook: Cô Trang) để được tư vấn 8

Bản Mềm: Tổng Hợp Bài Tập Luyện Từ Và Câu Lớp 4

Bản mềm: Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4

Bản mềm: Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4. Tải thêm tài liệu tiểu học

Bí quyết học Tiếng Việt lớp 4 hiệu quả.

Lên lớp 4 là năm thứ 4 các bé được tiếp xúc với môn Tiếng Việt. Trong bộ môn Tiếng Việt, điều quan trọng nhất khi học là các bé phải biết đọc và biết viết. Nhưng để viết được thành một bài văn hay đọc và hiểu được một bài văn, các bé phải hiểu được ngữ pháp Tiếng Việt.

Để làm được như vậy, các bé phải làm tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4. Với tài liệu Tổng hợp bài tập luyện từ và câu lớp 4 được chúng tôi sưu tầm sẽ giúp các bé rèn luyện được cả phần đọc và phần nghe của các bé trong cả chương trình Tiếng Việt lớp 4. Giúp các bé đạt điểm cao trong các đề thi học kì hay đề thi giữa kì.

Hình ảnh bản mềm

Người xưa có câu “phong ba bão táp, không bằng ngữ pháp Việt Nam” quả đúng là như vậy. Ngữ pháp Tiếng Việt rất nhiều và rộng, nên với mỗi cấp độ, các bé sẽ được học và trau dồi được mỗi phần kiến thức và sau đó được tích luỹ lại thành lượng kiến thức khủng lồ.

Nhưng với một học sinh lớp 4, các bé sẽ được làm quen với kiến thức còn khá dễ. Đó là những bài tập về luyện từ và câu lớp 4. Những bài tập này sẽ yêu cầu các bé xác đinh chủ ngữ vị ngữ, hay các từ trong câu.

Với chương trình Tiếng Việt lớp 4, các bé sẽ được học về từ láy, từ đồng nghĩa, từ miêu tả, biểu cảm,… Đây đều là những từ quan trọng trong Tiếng Việt. Vì thế, không những Tiếng Việt lớp 4 quan trọng mà nó còn vận dụng vào thực tế rất nhiều.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Tổng Hợp Kiến Thức Toán Lớp 7 ( Bản Full )

Đề cương ôn tập cuối năm học 2018 – 2019Môn : Toán 7

A. Phần đại số1. Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ.– Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 02. Số hữư tỉ như thế nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? Cho VD.Số hữư tỉ như thế nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Cho VD.– Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. – Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.3. Nêu các phép toán được thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q. Viết các công thức minh họa.– Các phép toán thực hiện trong tập hợp số hữu tỉ Q *Cộng hai số hữu tỉ : *Trừ hai số hữu tỉ : – Chú ý : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó. Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = z – y. *Nhân hai số hữu tỉ : *Chia hai số hữu tỉ : 4. Nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. áp dụng tính ; ; .– Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là :

=

– x nếu x < 0

5. Viết các công thức tính lũy thừa của một số hữu tỉ.Các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ là : – Tích của hai luỹ thừa cùng cơ số : xm . xn = xm + n – Thương của hai luỹ thừa cùng cơ số : xm : xn = xm – n (x ≠ 0, m ≥ n) – Luỹ thừa của luỹ thừa : – Luỹ thừa của một tích : (x . y)n = xn . yn – Luỹ thừa của một thương : (y ≠ 0)

6. Thế nào là tỉ lệ thức ? Từ đẳng thức a. d = b . c, có thể suy ra được các tỉ lệ thức nào ?– Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số . – Từ đẳng thức a . d = b . c ta có thể suy ra được các tỉ lệ thức sau : ; ; ; 7. Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.– Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

8. Nêu các quy ước làm tròn số. Cho ví dụ minh họa ứng với mỗi trường hợp cụ thể.*Các quy ước làm tròn số – Trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0. + VD : Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất là : 8,546 8,5 Làm tròn số 874 đến hàng chục là : 874 870 – Trường hợp 2 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ

Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Mở Rộng Vốn Từ: Hữu Nghị, Hợp Tác

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 56

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị, hợp tác

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ – Hữu nghị, hợp tác là lời giải phần Luyện từ và câu Tiếng Việt SGK trang 56 được VnDoc biên soạn bám sát nội dung SGK giúp các em học sinh ôn tập mở rộng vốn từ hữu nghị, hợp tác, rèn luyện các dạng bài Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo.

Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng.

a. Hữu có nghĩa là bạn bè. M: hữu nghị.

b. Hữu có nghĩa là có. M: hữu ích.

a. Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu.

b. Hữu có nghĩa là có: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.

hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.

a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn). M: hợp tác.

b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó”. M: thích hợp.

Nhóm a: hợp tác, hợp nhất, hợp lực.

Nhóm b: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

Câu 3 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2.

Trả lời:

– Loại thuốc trị ho của bác sĩ cho thật là hữu hiệu.

– Để có bài tập làm văn hay, em phải dùng từ ngữ thích hợp cho từng câu văn.

a) Bốn biển một nhà.

b) Kề vai sát cánh.

c) Chung lưng đấu sức.

a) Tất cả thiếu nhi trên toàn thế giới đều là anh em bốn biển một nhà.

b) Bác Năm và bố luôn kề vai sát cánh trong kinh doanh.

c) Các chú bộ đội cùng chung lưng đấu cật vượt qua thử thách, gian khổ trên khắp chiến trường.

Bạn đang xem bài viết Tổng Hợp Kiến Thức Luyện Từ Và Câu Lớp 3 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!