Top 11 # Bài Giải Lớp 5 Trang 21 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5 Trang 66 Sbt Vật Lí 6

Bài 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5 trang 66 SBT Vật Lí 6

Bài 21.1 trang 66 SBT Vật Lí 6: Tại sao khi ta rót nước nóng ra khỏi phích nước ( bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?

Lời giải:

Khi rót nước nóng ra khỏi phích nước thì không khí ở ngoài tràn vào phích gặp nước nóng, không khí nở ra nên đẩy nút bật ra.

Để tránh hiện tượng này thì khi ta rót nước xong thì để 1 lát rồi mới đậy lại lúc đó không khí lạnh tràn vào gặp nóng nở ra bay lên bớt thì đậy nút không bị bật ra nữa.

Bài 21.2 trang 66 SBT Vật Lí 6: Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?

Lời giải:

Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở đồng thời nên cốc không bị vỡ

Bài 21.3 trang 66 SBT Vật Lí 6: Để ghép chặt hai tấm kim loại vào nhau người ta thường dùng phương pháp tán rivê. Nung nóng đỏ đinh rivê rồi đặt nhanh vào lỗ xuyên qua hai tấm kim loại. Dùng búa tán đầu rivê còn lại cho bẹt ra. Khi nguội, đinh rivê sẽ xiết chặt hai tấm kim loại (H.21.1). Hãy giải thích tại sao?

Lời giải:

Nung nóng đỏ rivê thì rivê nở dài ra và mềm ra. DÙng rivê tán đầu còn lại cho bẹt ra. Khi nguội đinh rivê co lại , giữ chặt hai tấm kim loại

Bài 21.4 trang 66 SBT Vật Lí 6: Hai chốt A và B của mạch điện tự động vẽ ở hình 21.2a và 21.2b sẽ tiếp xúc nhau khi nhiệt độ tăng hay giảm? Hãy vẽ trạng thái của các băng kẹp ở các mạch điện này khi nhiệt độ tăng

Lời giải:

Hình 21.2a: khi nhiệt độ tăng

Hình 21.2b: khi nhiệt độ giảm

Bài 21.5 trang 66 SBT Vật Lí 6: Trước đây ở nước ta và nhiều nước khác trên thế giới, người ta thường sử dụng xe kéo có bánh bằng gỗ có đai sắt. Hình 21.3 là cảnh những người thợ đóng đai sắt vào bánh xe. Hãy mô tả cách làm này và giải thích tại sao phải làm như vậy?

Lời giải:

Nung nóng đai sắt cho đai nở ra để lắp vào bánh xe. Sau đó, nhúng bánh xe đã lắp đai vào nước làm cho đai co lại và siết chặt và bánh xe

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Luyện Tập Trang 21

Sách giải toán 5 Luyện tập trang 21 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 5 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 21 SGK Toán 5) Luyện tập : Một người mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó, nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Số tiền của người đó là:

3000 x 25 = 75 000 (đồng)

Số vở loại 1500 đồng mua được là:

75 000 : 1500 = 50 (quyển)

Đáp số: 50 quyển.

Bài 2 (trang 21 SGK Toán 5) Luyện tập : Một gia đình gồm 3 người (bố, mẹ và một con). Bình quân thu nhập hàng tháng 800 000 đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một con nữa mà tổng thu nhập của gia đình không thay đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người giảm đi bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Thu nhập mỗi tháng của gia đình đó là:

800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)

Nếu có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập của mỗi người sẽ là:

2 400 000 : (3 + 1) = 600 000 ( đồng)

Bình quân thu nhập của mỗi người giảm đi:

800 000 – 600 000 = 200 000 (đồng)

Đáp số: 200 00 đồng.

Bài 3 (trang 21 SGK Toán 5) Luyện tập : Một đội 10 người trong một ngày đào được 35 m nương. Người ta bổ sung thêm 20 người nữa cùng đào thì trong một ngày đào được bao nhiêu mét mương? ( Mức đào của mỗi người như nhau)

Lời giải:

+ Tóm tắt:

10 người : 35m

10 người + 20 người : ? m

+ Giải:

Số người tất cả là:

10 + 20 = 30 (người)

30 người so với 10 người thì gấp:

30 : 10 = 3 (lần).

Vậy 30 người đào trong 1 ngày được:

35 x 3 = 105 (m).

Đáp số: 105m mương.

Bài 4 (trang 21 SGK Toán 5) Luyện tập : Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50 kg. Nếu chất lên xe đó loại bao gạo 75 kg thì xe chở được bao nhiêu bao?

Lời giải:

Tóm tắt:

1 xe tải chở:

300 bao , 1 bao: 50 kg

? bao , 1 bao: 75 kg

Giải:

Số ki-lô-gam gạo là:

50 x 300 = 15 000 (kg)

Số bao loại 75 kg là:

15 000 : 75 = 200 (bao)

Đáp số: 200 bao.

Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 21

Giải Toán Trong Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 5 , Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 24, Giai Phieu Bai Tap Toan Cuoi Tuan Lop 4 Tuan 3, Giai Phieu Bai Tap Toan Cuoi Tuan Lop 5 Tuan 1, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 20 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Toán 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 20, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 18 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 6, Giải Phiếu Bài Tập Toan Tuần 14 Lớp 4, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 33, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 21 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 14 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 12 Lớp 4, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 12 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 23 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 24, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 19, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 25, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 17, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 15, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 24, Giai Toan Phieu Bai Tap Lop 4 Tuan 12, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 2, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 25, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 7, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 3, Giải Bài Tập Phiếu Cuối Tuần Toán 3, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Môn Toán Lớp 5, Giải Bài Tập Phiếu Cuối Tuần Toán Lớp3, Lời Giải Chi Tiết Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán 3, Giải Toán Trong Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5tuan 5, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15, Phieu Giai Baicuoi Tuan Lop 4 Tuan 8, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 Tuần 24, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 Tuan 12, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 3 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 3 Tuần 4, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 3 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 2 Tuần 11, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 3 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 2 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 Tuan 6, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 7, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 Tuan 7, Giải Phiếu Bài Tạp Cuối Tuần Lớp 3 Tuần 7, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 14, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 Tuần 14, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 16, Dap An Phieu Bai Tap Toan Cuoi Tuan Tuan Tuan18 , Phieu Bai Tap Cuoi Tuan Tuan 22 Lop 5 Toan, Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuan 6, Phiếu Cuối Tuần Và Đáp án Toán Lớp 5 Tuần 4, Đáp án Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán 5 Tuần 3, Dap An Phieu Bai Tap Cuoi Tuan Toan Lop 5 Tuan 18, Dap An Phieu Bai Tap Cuoi Tuan Toan Lop 5 Tuan 19, Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 Môn Toán Tuần 14, Đáp án Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lơp 5 Tuần 26, Đáp án Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Môn Toán Lớp 4 Tuần 20, Phiếu Cuối Tuần Toán 3 Tuần 9, Phiếu Cuối Tuần Lớp 4 Mon Toán Tuần 4, Giải Phiếu Bài Tập Lớp 3 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Lớp 3 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Lớp 5 Tuần 14, Giải Phiếu Bài Tập Lớp 5 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần 9 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần 9 Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 3, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4, , Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần 9 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Lớp3 Tuần 9 Đề 1, Giai Phieu Bai Tap Cuoi Tuan Lop 5, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 2, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 19, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 11, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tuần 26, Giải Phiếu Bài Tâp Tiêng Việt Lơp 3 Tuân 4,

Giải Toán Trong Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Tuần 5 , Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 24, Giai Phieu Bai Tap Toan Cuoi Tuan Lop 4 Tuan 3, Giai Phieu Bai Tap Toan Cuoi Tuan Lop 5 Tuan 1, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 20 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Toán 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 20, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 22, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 18 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 6, Giải Phiếu Bài Tập Toan Tuần 14 Lớp 4, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 33, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 21 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 14 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 12 Lớp 4, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 12 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 23 Lớp 5, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 3 Tuần 24, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 19, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 25, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 21, Giải Phiếu Bài Tập Toán Tuần 17, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 8, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 23, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 4 Tuần 15, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 24, Giai Toan Phieu Bai Tap Lop 4 Tuan 12, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 2, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 9, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 25, Giải Phiếu Bài Tập Toán Lớp 5 Tuần 7, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 3, Giải Bài Tập Phiếu Cuối Tuần Toán 3, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Môn Toán Lớp 5, Giải Bài Tập Phiếu Cuối Tuần Toán Lớp3, Lời Giải Chi Tiết Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Toán 3, Giải Toán Trong Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5tuan 5, Giải Phiếu Bài Tập Cuối Tuần Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 15,

Câu 1, 2, 3, 4 Trang 21 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt:

6m: 90 000 đồng

10m: ………..đồng?

2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?

Tóm tắt:

25 hộp: 100 cái bánh

6 hộp: …cái bánh?

3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.

a) Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền mua 1m vải là:

90000 : 6 = 15000 (đồng)

Số tiền mua 10m vải là:

15000 x 10 = 150000 (đồng)

Đáp số: 150 000 đồng

2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?

Bài giải

Số cái bánh dẻo có trong 1 hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh)

Số cái bánh dẻo có trong 6 hộp là:

6 x 4 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh

3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

21 ngày so với 7 ngày thì tăng số lần là:

21 : 7 = 3 (lần)

Số cây đội đó trồng được trong 21 ngày là:

1000 x 3 = 3000 (cây)

Đáp số: 3000 cây

4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.

a) Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

Tóm tắt:

a) 1000 người: tăng 21 người

5000 người: tăng…..người?

b) 1000 người: tăng 15 người

5000 người: tăng ….. người?

Bài giải

a) 5000 người so với 1000 người tăng số lần là:

5000 : 1000 = 5 (lần)

Số dân của xã đó tăng tăng thêm sau 1 năm là:

21 x 5 = 105(người)

b) Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm là:

15 x 5 = 75 (người)

Đáp số: a) 105 người

b) 75 người

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo