Top 7 # Bài Tập Arbitrage 3 Bên Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Tự Luận Arbitrage Quốc Tế Và Ngang Giá Lãi Suất (Có Đáp Án Tham Khảo)

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất

Chương 5 : ARBITRAGE QUỐC TẾ VÀ NGANG GIÁ LÃI SUẤT Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Ngân hàng A yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,52 và giá bán ra là $1,54. Ngân hàng B yết giá mua vào đồng bảng Anh $1,51 và giá bán ra là $1,52. Nếu nhà kinh doanh có $100.000 để đầu tư. Nhà kinh doanh làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage địa phương và lợi nhuận ông ta kiếm được là bao nhiêu? Bài làm Arbitrage không khả thi do giá hỏi mua của ngân hàng này không cao hơn giá chào bán của ngân hàng kia.

Ba

nk

ing

Câu 2: National bank yết giá mua vào đồng euro $1,15 và giá bán ra là $1,17. City bank yết giá mua vào đồng euro $1,10 và giá bán ra là $1,14. Nếu bạn có $1.000.000 để đầu tư, lợi nhuận bạn kiếm được từ arbitrage địa phương là bao nhiêu? Bài làm Arbitrage khả thi do giá hỏi mua của National bank ($1,15) cao hơn giá chào bán của City bank ($1,14). Đầu tiên đổi 1 triệu đôla Mỹ sang đồng euro ở City bank ta được: 1.000.000/1,14 = 877.193 đồng euro Sau đó bán số đồng euro đó ở National bank thu được: 877.193 x 1,15 = $1.008.772 Lợi nhuận kiếm được từ arbitrage địa phương là: $1.008.772 – $1.000.000 = $8.772

Lib

ra

ry

of

Câu 3: Một ngân hàng yết giá mua vào đồng bảng Anh là $1,50, đồng franc Thụy Sĩ là $0,75 và đồng bảng Anh là SFr2,02. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, bạn làm gì để tận dụng lợi thế của arbitrage 3 bên và lợi nhuận bạn kiếm được là bao nhiêu? (giả sử giá mua vào và giá bán ra bằng nhau). Bài làm Arbitrage khả thi do tỷ giá chéo thích hợp giữa đồng bảng Anh so với đồng franc Thụy Sĩ là SFr2 (= $1,5/$0,75) khác với tỷ giá chéo niêm yết là SFr2,02. Đầu tiên dùng $100.000 mua bảng Anh ta có: 100.000/1,5 = 66.667 bảng Anh Sau đó bán bảng Anh mua franc ta được: 66.667 x 2,02 = 134.667 franc Thụy Sĩ Cuối cùng bán franc mua đôla Mỹ thu được: 134.667 x 0,75 = $101.000 Lợi nhuận kiếm đượctừ arbitrage ba bên:$101.000 – $100.000 = $1.000

Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

1

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 4: Tỷ giá giao ngay của franc Thụy Sĩ là $0,75, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của franc Thụy Sĩ là $0,80, lãi suất 180 ngày ở Mỹ là 4% và ở Thụy Sĩ là 3%. Nếu bạn có $100.000 để đầu tư, thì tỷ suất sinh lợi từ kinh doanh chệch lệch lãi suất có phòng ngừa là bao nhiêu? Bài làm Đầu tiên chuyển đổi $100.000 sang franc Thụy Sĩ: 100.000/0,75 = 133.333 CHF Tích lũy franc Thụy Sĩ 180 ngày với lãi suất 3% thu được: 133.333 x 1,03 = 137.333 CHF Sau đó chuyển đổi franc Thụy Sĩ sang đôla Mỹ (theo tỷ giá kỳ hạn 1CHF = $0,80) sau 180 ngày: 137.333 x 0,8 = $109.867 Tỷ suất lợi nhuận từ kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa:

109.867  100.000  0, 09867  9,867% 100.000

ing

Câu 5: Giả định rằng franc Thụy Sĩ có lãi suất 90 ngày là 3%, lãi suất 90 ngày của đôla Mỹ là 4%, phần bù hoặc chiết khấu của franc Thụy Sĩ là bao nhiêu? Bài làm 1  4%  1  0.0097  0.97% 1  3% Do lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài nên phần bù của franc Thụy Sĩ là:

Ba

nk

p

ra

ry

of

Câu 6: Giả sử ngang giá lãi suất không tồn tại, tuy nhiên kinh doanh chệnh lệch lãi suất có phòng ngừa vẫn không khả thi. Câu nào sau đây không phải là lý do cho trường hợp này? a. Khác biệt trong kế toán b. Chi phí giao dịch c. Hạn chế tiền tệ d. Luật thuế khác nhau e. Tất cả câu trên đều là lý do Bài làm Khác biệt trong kế toán không phải là lý do cho trường hợp trên.

Lib

Câu 7: Hình thức arbitrage nào sau đây tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo? a. Arbitrage địa phương b. Arbitrage lãi suất có phòng ngừa c. Arbitrage ba bên d. Arbitrage lãi suất e. Không câu nào đúng Bài làm Arbitrage ba bên đã tận dụng lợi thế của chênh lệch trong tỷ giá chéo. Câu 8: GBP trị giá $1.60, EUR trị giá $0.95. Giá trị GBP so với EUR: Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

2

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất

Câu 9: I USD= 5% I Pháp= 8% Tỷ giá giao ngay là $0.75= €1 Tỷ giá kỳ hạn 1 năm là :

of

Ba

nk

ing

ry

Câu 10: Lạm phát ở Mỹ là 3%, ở Châu Âu là 6% và tỷ giá giao ngay là €1= $2 Tính tỉ giá kì hạn dự kiến trong 3 năm là?

ra

Bài làm:

Lib

Theo ngang gi á s ức mua th ì c ó s ự đi ều ch ỉnh t ỉ gi á: 1  3% Ef= -1= -0.0283= – 2.83% 1  65 T ỉ gi á EUR/USD đi ều ch ỉnh sau 1 n ăm: St+1=St*(1+ef) =2*(1-0.0283) = 1.9434 USD T ỉ gi á EUR/USD đi ều ch ỉnh sau 3 n ăm: St+1=St*(1+ef)3 = -2*(1-0.0283)3 =1.8349 Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

3

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất  Đáp án C là đáp án đúng

Câu 11: Tỷ giá giao ngay là ¥ 122/$ và tỷ giá kì hạn 1 năm là ¥ 130/$. Lãi suất 1 năm ở Mỹ là 5%. Tính lãi suất 1 năm ở Nhật:

Bài làm:

Ba

of

nk

Câu 12: Hãy xem bảng niêm yết giá sau đây trên tạp chí Wall Street: Currencey per U.S $ Friday Thursday 0,6345 0,6361 0,6359 0,6375 0,6385 0,6402 0,6425 0,6442

Bài làm

Lib

ra

ry

Theo bảng yết giá trên, nước nào có lạm phát cao hơn? a. Anh b. Mỹ c. Không đủ thông tin để trả lời d. Tất cả câu trên đều đúng e. Không có câu nào đúng

Tỷ giá kỳ hạn của GBP/USD ( 1GPB = x USD) giảm, nên Anh là nước có lạm phát cao hơn. Lạm phát ở Anh tăng, nhu cầu về hàng hóa Mỹ tăng, cầu USD tăng, làm cho tỷ giá GBP/USD giảm. Câu 13: Giả sử bạn quan sát tỷ giá sau đây S($/€) =$0,85( có nghĩa là € 1 = $0,85). Tỷ giá kỳ hạn một năm F1($/€ ) = 0,935. Lãi suất phi rủi ro ở Mỹ 5%, ở Đức 2%. Làm thế nào s9ể nhà đầu tư Mỹ kiếm được tiền? Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

4

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất a. Vay USD ở Mỹ, đổi USD sang Euro đầu vào Đức trong một năm đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn, chuyển Euro sang USD theo tỷ giá kỳ hạn. b. Vay Euro, đổi Euro sang USD theo tỷ giá giao ngay, đầu tư tại Mỹ với lãi suất 5% đồng thời mở hợp đồng kỳ hạn. vào thời điểm cuối năm chuyển một phần USD sang Euro theo tỷ giá kỳ hạn để trả nợ c. Không thực hiện được Arbitrage d. Thực hiện Arbitrage nhưng không có lợi nhuận.

ing

Câu 14: Tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $1,88 và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là $1,90. Sự chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn ở trên hàm ý là a. Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh b. Đồng bảng Anh tăng giá so với USD c. Lạm phát ở Anh đang giảm d. Đồng bảng Anh được kỳ vọng là sẽ giảm giá so với USD vì lạm phát ở Mỹ đang cao. Bài làm

Ba

nk

Lãi suất ở Mỹ cao hơn lãi suất ở Anh vì tỷ giá kỳ hạn tăng từ 1GPB = 1,88 Lên 1GBP = 1,90

Lib

Bài làm

ra

ry

of

Câu 15: Lãi suất hiện tại của một khỏan vay yên Chau Âu là 6%/năm( lãi gộp hằng năm) và lãi suất của một khảon vay USD Châu Âu là 8,5%/ năm. Hãy cho biết phần bù hoặc chiết khấu của một hợp đồng kỳ hạn yên Châu Âu 5 năm là bao nhiêu? a. Phần bù 4,17% b. Chiết khấu 18,46% c. Chiết khấu 11,00% d. Phần bù 12,36%

Lãi kép 5 năm của : – Khoản vay Yen Châu Âu: (1+6%)5 -1 = 0,338 = 33,8% – Khoản vay đô la Châu Âu: (1+8,5%)5 = 0,504 = 50,4% Như vậy, phần bù ( chiêt khấu) kỳ hạn 5 năm là: P = (1,338/1,504) -1 = 0,11 = 11% Vậy c là đáp án đúng

Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

5

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 16: Nếu lãi suất một năm ở Mỹ và Anh lần lượt là 9% và 13% và tỷ giá giao ngay của bảng Anh là $0.56.Nếu ngang giá lãi suất tồn tại thì tỷ giá của bảng Anh sẽ bằng bao nhiêu Bài làm: Ta có:ih=9%

Ba

nk

ing

Câu 17: Nếu lãi suất ở Mỹ và ở Thụy Sĩ lần lượt là 10% và 4% và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của franc Thụy Sĩ là $0.3864, hỏi tỷ giá giao ngay của đồng franc bằng bao nhiêu nếu ngang giá bao nhiêu nếu ngang giá lãi suất tồn tại?

Câu 18: Nếu cán cân mậu dịch của Mỹ đối với Nhật được dự kiến là sẽ chuyển từ thâm hụt trong năm nay sang thặng dư trong năm tới thì tỷ giá kỳ hạn của đồng yên sẽ

ra

ry

of

Lib

Câu 19: Arbitrage được định nghĩa như là vốn hoá trên chênh lệch giá niêm yết. Trong nhiều quốc gia không có đầu tư bị cột chặt ngân quỹ trong một khoản thời gian nào đó và không có rủi ro cho chiến lược này. Bài làm: Câu trên đúng, nếu xét arbitrage địa phương thì lệnh mua và lệnh bán xảy ra cùng một lượt nên không có thời gian xảy ra rủi ro. Ở nghiệp vụ này vốn lưu chuyển nhanh nên ngân quỹ không bị cột chặt. Còn trong arbitrage 3 bên không có rủi ro vì giá cả đã được xác định chắc chắn ngay tại lúc nhà đầu tư mua hoặc bán ngoại tệ. Ngân quỹ chỉ bị cột chặt khi arbitrage trong thời gian hợp đồng kì hạn, vốn bỏ ra sau mấy tháng thu lại được, vốn chu chuyển không nhanh. Arbitrage này có rủi ro nhưng đã được phòng ngừa bằng hợp đồng kỳ hạn. Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

6

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất

Bài làm: Câu trên sai.Vì ta cần xát hai trường hợp Nếu ta xét GBP là đồng nội tệ,USD là đồng ngoại tệ thì p=ih-if=2%,nên nó thể hiện phần bu kỳ hạn Nếu ta xét GBP là đồng ngoại tệ,USD là đồng nội tệ thì p=ih-if=-2%,nên nó thể hiện một khoảng chiết khấu

ing

Câu 22: Nếu ngang giá lãi suất tồn tại,các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có tỷ suất sinh lợi bằng với tỷ suất sinh lợi của nhà đầu tư Mỹ.

Ba

nk

Bài làm: Câu trên sai,vì nhận định trên chưa đầy đủ.Ta cần xem xét nhà đầu tư Mỹ ở đây là nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài. Nếu các nhà đầu tư Mỹ là nhà đầu tư nước ngoài, thì nhận định trên là sai. Nếu các nhà đầu tư Mỹ là nhà đầu tư trong nước,thì nhận định trên là đúng.

ry

of

Câu 23: Trong Arbitrage 3 bên giao dịch tiền tệ được thực hiện trong thị trường giao ngay để vốn hóa trên chênh lệch của tỷ giá chéo giữa hai loại tiền tệ.

Lib

ra

Bài làm: Câu trên đúng.Vì trong arbitrage 3 bên ,nhà kinh doanh không bị chiếm dụng vốn và chiến lược này cũng không rủi ro,do giá cả đã được xác định chắc chắn ngay tại lúc mua và bán ngoại tệ.

Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

7

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất

Câu hỏi và bài tập Câu 1: Giải thích khái niệm và điều kiện để thực hiện arbitrage địa phương.

Bài làm  Khái niệm: Arbitrage địa phương là việc vốn hóa trên sự khác biệt tỷ giá giữa những ngân hàng trong cùng một quốc gia.

ing

 Điều kiện để thực hiện arbitrage địa phương: – Phải có tự do hóa kinh doanh ngoại tệ – Giá hỏi mua của một ngân hàng phải cao hơn giá chào bán của ngân hàng khác

nk

Câu 2: Giả định rằng tỷ giá giao ngay hôm nay là £1 = $1,5 ; C$ = $0,75 ; £1 = C$2,0. Giả định không có chi phí giao dịch. Arbitrage ba bên có xảy ra không? Lợi nhuận là bao nhiêu?

of

Ba

Bài làm Tỷ giá chéo thích hợp: $1,5/$0,75 = 2,0C$/£ Tỷ giá chéo niêm yết: 2,0C$/£ Vì tỷ giá chéo giữa bảng Anh và C$ niêm yết bằng với tỷ giá chéo thích hợp nên arbitrage ba bên không xảy ra.

ry

Câu 3: Giả sử có thông tin sau đây:

Lib

ra

Ngân hàng X Ngân hàng Y Giá hỏi mua đồng CHF $0,401 $0,398 Giá chào bán đồng CHF $0,404 $0,400 a. Arbitrage địa phương có thực hiện được hay không? Hãy giải thích các bước thực hiện và tính toán lợi nhuận từ hoạt động của arbitrage này nếu bạn sử dụng 1.000.000 đôla Mỹ. b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng của arbitrage địa phương. Bài làm a. Arbitrage địa phương thực hiện được do giá hỏi mua của ngân hàng X cao hơn giá chào bán của ngân hàng Y. Đầu tiên đổi 1 triệu đôla Mỹ sang đồng CHF ở ngân hàng Y thu được: 1.000.000/0,400 = 2.500.000 đồng CHF Sau đó bán số đồng CHF trên mua đôla Mỹ ở ngân hàng X ta có: 2.500.000 x 0,401 = $1.002.500 Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

8

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Lợi nhuận kiếm được từ arbitrage địa phương là: $1.002.500 – $1.000.000 = $2.500

b. Giá niêm yết sẽ phản ứng với chiến lược arbitrage địa phương của các nhà đầu tư. Do nhu cầu đồng CHF ở ngân hàng Y cao (kết quả của hoạt động arbitrage), đồng CHF sẽ khan hiếm. Kết quả là ngân hàng Y sẽ tăng giá chào bán đồng CHF. Cung đồng CHF ở ngân hàng X tăng lên (kết quả của việc bán đồng CHF để đổi lấy đôla Mỹ) sẽ làm giảm giá hỏi mua của đồng CHF. Vì tỷ giá được điều chỉnh, lúc này lợi nhuận từ arbitrage địa phương sẽ giảm xuống. Một khi giá chào bán của ngân hàng Y không thấp hơn giá hỏi mua của ngân hàng X, arbitrage địa phương sẽ không xảy ra nữa. Câu 4: Giải thích khái niệm và điều kiện để thực hiện arbitrage ba bên.

Bài làm  Khái niệm: Arbitrage ba bên là sự vốn hóa trên sự khác biệt giữa tỷ giá chéo niêm yết và tỷ giá chéo thích hợp.

Ba

nk

ing

 Điều kiện để thực hiện arbitrage ba bên: – Phải tự do hóa kinh doanh ngoại tệ – Có sự chênh lệch giữa tỷ giá chéo niêm yết và tỷ giá chéo thích hợp

ry

of

Câu 5: Giả định có thông tin sau đây: Tỷ giá giao ngay đồng bảng Anh Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày đồng bảng Anh Lãi suất 180 ngày của đồng bảng Anh Lãi suất 180 ngày của đồng đôla Mỹ

ra

Dựa vào những thông tin trên kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi không? Giải thích?

Lib

Bài làm Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi. Giả sử các nhà đầu tư bắt đầu với 1 triệu đôla Mỹ, đồng đôla sẽ chuyển sang đồng bảng như sau: 1.000.000/1,60 = £625.000 Đầu tư vào Anh, kết quả là £625.000 x 1,04 = £650.000 Sau 180 ngày bảng Anh chuyển sang đôla: 650.000 x 1,56 = $1.014.000 Tỷ suất sinh lợi là 1,4% trên vốn ban đầu bỏ ra. Các nhà đầu tư có thể đầu tư vào Mỹ với lãi suất 3%. Như vậy các nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi nhuận thấp hơn đầu tư trong nước Mỹ. Câu 6: Sử dụng những thông tin ở câu trên cho biết ngang giá lãi suất có tồn tại không? Giải thích? Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

9

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Bài làm Ngang giá lãi suất không tồn tại. Vì khoản chiết khấu trong tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh không bù đắp hoàn toàn chênh lệch lãi suất (khoản chiết khấu là 2,5% lớn hơn chênh lệnh lãi suất là 1%). Câu 7: Giả sử ta có thông tin sau:

Giá niêm yết Giá trị của CAD so với USD $0,90 Giá trị của CHF so với USD $0,30 Giá trị của CAD so với CHF SFr3,02 a. Abitrage 3 bên có được thực hiện không? Hãy giải thích các bước thực hiện và tính toán lợi nhuận từ hoạt động của arbitrage này với số tiền đầu tư là 100.000.000 đôla Mỹ. b. Tác động gì của thị trường sẽ loại trừ khả năng xa hơn của arbitrage 3 bên.

Ba

nk

ing

Bài làm a. Tỷ giá chéo thích hợp giữa CAD so với CHF: $0,9/$0,3 = SFr3,00, còn tỷ giá chéo niêm yết là SFr3,02 nên arbitrage ba bên khả thi. Đầu tiên dùng $100.000.000 mua CAD ta có: 100.000.000/0,9 = 111.111.111 CAD Sau đó bán CAD mua CHF ta được: 111.111.111 x 3,02 = 335.555.556 CHF Cuối cùng bán franc mua đôla Mỹ thu được: 335.555.556 x 0,3 = $100.666.667 Lợi nhuận kiếm đượctừ arbitrage ba bên: $100.666.667 – $100.000.000 = $666.667

Tác động Ngân hàng tăng giá chào bán CAD so với đôla Mỹ. Ngân hàng giảm giá hỏi mua CAD tính theo CHF, nghĩa là giảm số CHF để đổi lấy CAD. Ngân hàng giảm giá hỏi mua CHF tính theo đôla Mỹ.

Lib

ra

ry

of

b. Điều chỉnh do arbitrage ba bên: Hoạt động 1. Những nhà kinh doanh sử dụng đôla Mỹ để mua CAD. 2. Những nhà kinh doanh sử dụng CAD để mua CHF. 3. Những nhà kinh doanh sử dụng CHF để mua đôla Mỹ.

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

10

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất – Tự do hóa tài khoản vốn – Chênh lệch lãi suất giữa 2 quốc gia

Câu 9: Giả sử có thông tin sau: Tỷ giá giao ngay của peso $0,100 Tỷ giá kỳ hạn 6 tháng của peso $0,098 Lãi suất 6 tháng ở Mexico 6% Lãi suất 6 tháng ở Mỹ 5% Nhà đầu tư Mexico khi thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi không? Hãy giải thích.

Ba

nk

ing

Bài làm Giả sử các nhà đầu tư bắt đầu với 1 triệu đôla Mỹ, đồng đôla sẽ chuyển sang peso như sau: 1.000.000/0,1 = 10.000.000 peso Đầu tư vào Mexico, kết quả là 10.000.000 x 1,06 = 10.600.000 peso Sau 6 tháng peso chuyển sang đôla: 10.600.000 x 0,098 = $1.038.800 Tỷ suất sinh lợi là 3,88% trên số vốn đầu tư ban đầu. Các nhà đầu tư Mỹ sẽ được hưởng lãi suất là 5% nếu đầu tư vào trong nước. Ta thấy các nhà đầu tư Mỹ sử dụng kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có lợi nhuận thấp hơn đầu tư trong nước Mỹ. Do đó kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi.

of

Câu 10: Giải thích khái niệm ngang giá lãi suất và giải thích lý do tại sao ngang giá lãi suất có thể tồn tại.

Lib

ra

ry

Bài làm Giải thích khái niệm ngang giá lãi suất ( IRP) IRP thỉnh thoảng được diễn dịch một cách sai lầm như sau: ” Nếu IRP tồn tại thì nhà đầu tư nước ngoài sẽ kiế khoản tỷ suất sinh lời như nhà đầu tư trong nước”. Chúng ta xem xét 2 quốc gia. Mỹ với lãi suất 10%, Anh với l các nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được 10% từ đầu tư trong nước nếu họ sử dụng CIA, trong khi IRP tồn tại thì kết quả được một tỷ suất sinh lợi 10% giống như họ đầu tư ở Mỹ. Nếu nhà đầu tư Anh sử dụng CIA trong khi IRP tồn tạ họ cũng đạt được một tỷ suất sinh lợi 14% giống như họ đầu tư ở Anh. Như thế nhà đầu tư Mỹ và Anh không nh tỷ suất sinh lợi danh nghĩa. ” Nếu IRP tồn tại , những nhà đầu tư không thể sử dụng kinh doanh chệch lệch lã ngừa để đạt được một tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mà họ nhận được trong nước”.

Ngang giá lãi suất có thể tồn tại: IRP vẫn sẽn tồn tại nếu có tỷ giá kỳ hạn cao hơn so với tỷ giá giao ngay. Khi đó những nhà đầu tư nhận được hạn bù lại những gì mà họ đã mất đi do lãi suất nước ngoài thấp hơn trong nước. Nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện lớn, nhà đầu tư có thể nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn thông qua kinh doanh CIA so với những gì họ nhận đ tư trong nước. Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

11

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 11: Hãy mô tả một phương pháp dùng để kiểm tra xem ngang giá lãi suất có tồn tại hay không? Bài làm Một nhà đầu tư hoặc một công ty có thể vẽ tất cả các điểm thực tế của những đồng tiền khác nhau trên một đồ th xác định khoản lợi nhuận từ kinh doanh CIA.

Ba

nk

ing

Vị trí các điểm này cho ta thấy hoạt động CIA có tồn tại hay không. Đối với những điểm bên phải đường IPR, nh đầu tư trong nước sẽ xem xét để tíên hành hoạt động kinh doanh CIAvì họ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn nước( ih). Dĩ nhiên, khi những nhà đầu tư và những công ty có được ưu thế và những cơ hội như vậy, sẽ tạo một chuyển các điểm về phía đường IRP. Hoạt động CIA vẫn sẽ tiếp tục như vậy cho đến khi xuất hiện IRP. Những điểm ở bên trái đường IRP tuy rằng không có lợi cho nhà đầu tư trong nước nhưng mang laị những khoản cho nhà đầu tư nước ngoài . Những nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành hoạt động kinh doanh CIA bằng cách mu đồng bản tệ đồng thời sẽ bán đồng bản tệ kỳ hạn.

Lib

ra

ry

of

Câu 12: Tại sao các chi phí giao dịch, hạn chế tiền tệ, và thuế khác nhau là những nhân tố quan trọng c khi đánh giá kinh doanh chệnh lệch lãi suất có phòng ngừa có khả thi không? Bài làm Những phát sinh của chi phí giao dịch, hạn chế tiền tệ, và thuế khác nhau giữa các quốc gia có khả năng làm hoạ không mang lại hiệu quả như mong đợi . Khi bạn chuyển đổi từ đồng tiền này sang đồng tiền khác thì bạn đã phả mức phí. Khi đã thu được lợi nhuận thì bạn cũng phải đóng thuế thu nhập, tuỳ theo chính sách thế mà lợi nhuận bạn sẽ giảm xuống. Và một điều nữa là chính sách tiền tệ của quốc gia đó có cho phép bạn rút hoàn toàn vốn và hay không…… thậm chí ngay cả khi không tồn tại IRP, có lợi nhuận thặng dư sau khi đã trừ những chi phí trên n chắc nhà đầu tư đã tham gia đầu tư vì phụ thuộc vào rủi ro quốc gia như : tình hình chính trị, lạm phát, khủng ho nhà đầu tư chỉ thực hiện CIA nếu tồn tại tỷ suất sinh lợi vượt mức bình thường sau khi đã tính đến các chi phí gi chế tiền tệ, và thuế khác nhau giữa các quốc gia

Câu 13: Giải thích tại sao các hình thức Arbitrage khác nhau có thể làn cân bằng giá cả của tiền tệ? Bài làm Nếu có khác biệt về giác của một đồng tiền, người ta có thể kiếm lời trên chệnh lệch này bằng cách sử dụng các khác nhau của Arbitrage. Khi Arbitrage xảy ra, tỷ giá sẽ điều chỉnh cho thích hợp bởi vì các Arbitrage sẽ mua đồ dưới giá ngoại hối (tăng cầu tiền tạo áp lực tăng giá) và sẽ bán đồng tiền được định giá ( tăng cung tiền tạo áp lự

Khối IV K30

sent by bibokt member of LoBs- www.lobs-ueh.net

12

Bài tập Chương 5: Arbitrage quốc tế và ngang giá lãi suất Câu 14: Giả định rằng tỉ giá kì hạn 1 năm của GBP thể hiện 1 khoản chiết khấu cũng giả định rằng IRP tồn tại lien tục. Khoản chiết khấu trong tỉ giá kì hạn 1 năm GBP thay đổi như thế nào nếu lãi suất GBP tăng 3% trong khi Mĩ tăng 2% Bài làm GBP là đồng ngoại tệ. Khoản chiết khấu của GBP thể hiện như sau: 1  ih – 1 <0 P= 1  if

Bài Tập Kế Toán Tài Chính Có Lời Giải (Phần 3)

Bài viết này chúng tôi xin chia sẻ tới các bạn bài tập hướng dẫn cách định khoản các nghiệp vụ mua,bán hàng hóa hay xuất hiện trong các công ty,doanh nghiệp thương mại.Xin mời các bạn theo dõi.

Công ty TNHH Tín Nghĩa có các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau

1/ ngày 1/3 công ty mua 1 lô máy tính số lượng 200 cái với giá 10.000.000 đ/ cái (Giá chưa vat) , vat 10%, lô hàng này cty nợ khách hàng

2/ ngày 3/3 công ty bán 15 cái máy tính với giá 12.000.000 đ/ cái ( chưa VAT).thuế bán ra :10 %, khách trả bằng chuyển khoản

3/ ngày 5/3 công ty mua 300 cái máy tính giá 15.000.000 đ / cái (lô 2) ( chưa vat) , thuế vat : 10%, lô hàng này công ty vay ngân hàng trả khách

4/ ngày 10/3 công ty bán 50 máy tính của lô 2 với giá 18.000.000 đ/ cái (chưa vat), thuế bán ra : 10% ( khách nợ tiền)

5/ ngày 15/3 công ty mua VPP với giá trị : 2.000.000 về phục vụ văn phòng, chi phí này được

6/ ngày 16/3 giám đốc đi tiếp khách : 30.000.000 đ , chi bằng tiền mặt

7/ ngày 17/3 công ty trả tiền điện: 1.200.000 đ , chi bằng tiền mặt

8/ ngày 20/3 khách hàng mua lô 2 chuyển khoản trả tiền

9/ ngày 30/3 tính lương cho khối quản lý : 15.000.000 đ, khối bán hàng : 20.000.000 đ

10/ ngày 30/3 thanh toán lương khối quản lý + bán hàng

** Yêu cầu

1/định khoản

2/ xác định KQKD ,Biết thuế TNDN là 20%

Giải:

1. Nợ TK 156: 2.000.000

Nợ TK 1331: 200.000

Có TK 331: 2.200.000

2.

a,Nợ TK 632: 150.000

Có TK 156: 150.000

b, Nợ TK 112: 198.000

Có TK 511: 180.000

Có TK 3331: 18.000

3.

Nợ TK 156: 4.500.000

Nợ TK 1331: 450.000

Có TK 112: 4.950.000

4.

a, Nợ TK 632: 750.000

Có TK 156: 750.000

b.Nợ TK 131:990.000

Có TK 511:900.000

Có TK 3331: 90.000

5,

Nợ TK 642: 2.000

Có TK 111: 2.000

6,

Nợ TK 642: 30.000

Có TK 111: 30.000

7,

Nợ TK 642: 1.200

Có TK 111: 1.200

8,

Nợ TK 111: 990.000

Có TK 131: 990.000

9,

Nợ TK 642: 15.000

Nợ TK 641: 20.000

Có TK 334: 35.000

10,

Nợ TK 334: 35.000

Có TK 111: 35.000

Xác định KQKD:

1, Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 1.080.000

Có TK 911: 1.080.000

2,Kết chuyển chi phí:

Nợ TK 911: 968.200

Có TK 632: 900.000

Có TK 641: 20.000

Có TK 642: 48.200

3,Chi phí thuế TNDN:

Nợ TK 821: 22.360

Có TK 3334: 22.360

4,Kết chuyển thuế TNDN:

Nợ TK911: 22.360

Có TK 821: 22.360

5,Kết chuyển lãi:

Nợ TK 911:89.440

Có TK 4212:89.440

Email: tvketoan68@gmail.com

Bài Tập Diode Có Lời Giải

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN DIODEMÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬQuan hệ giữa dòng điện và điện áp

với: IS: dòng điện (ngược) bão hòa VT: điện thế nhiệt η: hệ số thực tế, có giá trị từ 1 đến 2

Hình 1-1 Đặc tuyến diode phân cực thuậnĐiện trở AC (điện trở động)

Ngoài rD, còn tồn tại điện trở tiếp xúc (bulk) rB,thường có trị số rất nhỏ và được bỏ qua.Điện trở DC

Phân tích mạch DC có diodeTa có thể thay thế diode trong mạch bởi một nguồn áp 0,7V (nếu là diode Si) hoặc 0,3V (nếu là diode Ge) bất cứ khi nào mà diode có dòng phân cực thuận phía trên điểm knee.

Hình 1-2 Diode phân cực thuận (a) có thể thay thế bởi một nguồn áp (b)Vì vậy, để phân tích điện áp và dòng diện DC trong mạch có chứa diode, ta có thể thay thế đặc tuyến V-A như hình 1-3.

Hình 1-3 Đặc tuyến lý tưởng hóaVí dụ 1-1Giả sử rằng diode Si trên hình 1-4 đòi hỏi dòng tối thiểu là 1 mA để nằm trên điểm knee.

Hình 1-4 (Ví dụ 1-1)1. Trị số R là bao nhiêu để dòng trong mạch là 5 mA?2. Với trị số R tính ở câu (1), giá trị tối thiểu của E là bao nhiêu để duy trì diode ở trên điểm knee?Giải1. Trị số của R

2. Giá trị tối thiểu của E

Phân tích mạch diode với tín hiệu nhỏMột cách tổng quát, các linh kiện thể xem xét hoạt động ở hai dạng: tín hiệu nhỏ vá tín hiệu lớn. Trong các ứng dụng tín hiệu nhỏ, điện áp và dòng điện trên linh kiện một tầm rất giới hạn trên đặc tuyến V-A. Nói cách khác, đại lượng ΔV và ΔI rất nhỏ so với tầm điện áp và dòng điện mà linh kiện hoạt động.Ví dụ 1-2Giả sử rằng diode Si trên hình 1-5 được phân cực phía trên điểm knee và có rB là 0,1Ω, hãy xác định dòng điện và điện áp trên diode. Vẽ đồ thị dòng điện theo thời gian.

Hình 1-5 (Ví dụ 1-2)GiảiNgắn mạch nguồn AC, xác định dòng DC:

Do đó, điện trở AC là

Dòng điện AC là

Điện áp AC là

Như vậy dòng và áp tổng cộng là

Đồ thị dòng điện theo thời gian được cho ở hình 3-8

Hình 1-6 Thành phần AC thay đổi ±7,37 mA xung quanh thành phần DC 19,63mAĐường tải (load line)Ta có thể thực hiện việc phân tích diode với tín hiệu nhỏ bằng cách sử dụng hình vẽ với đặc tuyến V-A của diode.Xét mạch cho ở hình 1-7. Đây chính là mạch tương đương về DC của mạch đã cho ở hình 1-5 (ngắn mạch nguồn áp). Ta xem điện áp trên diode là V (chứ không là hằng số).

Hình 1-7 Dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode VTheo định luật áp Kirchhoff, ta có

Do đó, quan hệ giữa dòng và áp DC trên diode cho bởi phương trình

Thay số vào, ta có

Phương trình này có dạng y=ax+b và đồ thị của nó là một đường thẳng có độ dốc (slope) là -1/R và cắt trục I tại điểm E/R (và cắt trục V tại điểm Vo=E). Đường thẳng này được gọi là đường tải DC (DC Load Line).Đường tải DC của mạch cho ở hình 1-7 được vẽ trên hình 1-8. Đường tải này biểu diễn tất cả các tổ hợp có thể có của dòng điện qua diode I và điệp áp trên diode V với trị số E và R xác định. Giá trị hiện thời của I và V tùy thuộc vào diode được sử dụng trong mạch.

Hình 1-8 Đường tải DCĐặc tính của đường tải DC là mọi tổ hợp có thể có của dòng điện I và điện áp V của mạch ở hình 1-7 là một điểm nằm tại một nơi nào đó trên đường thẳng. Cho trước một diode cụ thể (mà ta đã biết đặc tuyến V-A của nó), mục tiêu của ta là xác định tổ hợp dòng-áp hiện thời. Ta có thể tìm được điểm này bằng cách vẽ đường tải DC trên cùng hệ trục tọa độ của đặc tuyến Vôn-Ampe, giao điểm

Bài Tập C# Có Lời Giải

Bài này cung cấp cho bạn danh sách các bài tập Csharp có lời giải ở các cấp độ khác nhau để bạn thực hành khi học ngôn ngữ lập trình Csharp:

Bài tập C# kinh điển

Bài 01: Viết một chương trình C# in ra dãy số Fibonacci

Code mẫu: In dãy số Fibonacci trong C không sử dụng đệ quy.

using System; using System.Collections; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int i; Console.Write("10 so dau tien cua day so Fibonacci: n"); for (i = 0; i < 10; i++) { Console.Write("{0} ", fibonacci(i)); } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * Tinh so Fibonacci thu n * * @param n: chi so cua so Fibonacci tinh tu 0 * vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2 * @return So Fibonacci thu n */ static int fibonacci(int n) { int f0 = 0; int f1 = 1; int fn = 1; int i; if (n < 0) { return -1; } { return n; } else { for (i = 2; i < n; i++) { f0 = f1; f1 = fn; fn = f0 + f1; } } return fn; } } }

Kết quả:

10 so dau tien cua day so Fibonacci: 0 1 1 2 3 5 8 13 21 34

Bài 02: Viết một chương tình C kiểm tra số nguyên tố.

using System; using System.Collections; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int i; Console.Write("Cac so nguyen to nho hon 100 la: n"); for (i = 0; i < 100; i++) { if (isPrimeNumber(i)) { Console.Write("{0} ", i); } } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * check so nguyen to trong C * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return 1 la so nguyen so, * 0 khong la so nguyen to */ static Boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int squareRoot = (int)Math.Sqrt(n); int i; for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } } }

Kết quả:

Cac so nguyen to nho hon 100 la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97

Bài 03: Viết một chương trình C# tính giai thừa của một số bằng cách không sử dụng đệ quy và có sử dụng đệ quy.

Code mẫu: Tính giai thừa trong C không sử dụng đệ quy.

using System; using System.Collections; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int a = 5; int b = 0; int c = 10; Console.Write("Giai thua cua {0} la: {1} n", a, tinhGiaithua(a)); Console.Write("Giai thua cua {0} la: {1} n", b, tinhGiaithua(b)); Console.Write("Giai thua cua {0} la: {1} n", c, tinhGiaithua(c)); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * tinh giai thua * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return giai thua cua so n */ static long tinhGiaithua(int n) { int i; long giai_thua = 1; { return giai_thua; } else { for (i = 2; i <= n; i++) { giai_thua *= i; } return giai_thua; } } } }

Kết quả:

Giai thua cua 5 la: 120 Giai thua cua 0 la: 1 Giai thua cua 10 la: 3628800

Bài 04: Viết một chương trình C# để chuyển đổi số nguyên N sang hệ cơ số B (2 <= B <= 32) bất kỳ.

Code mẫu: Chuyển đối hệ cơ số 10 sang hệ cơ số B

using System; using System.Collections; namespace VietTutsCsharp { class Program { public static int CHAR_55 = 55; public static int CHAR_48 = 48; static void Main(string[] args) { int n = 14; Console.Write("So {0} trong he co so 2 = ", n); convertNumber(n, 2); Console.Write("nSo {0} trong he co so 16 = ", n); convertNumber(n, 16); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * chuyen doi so nguyen n sang he co so b * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen * @param b: he co so */ static int convertNumber(int n, int b) { { Console.Write("He co so hoac gia tri chuyen doi khong hop le!"); return 0; } int i; char[] arr = new char[20]; int count = 0; int m; int remainder = n; { { m = remainder % b; { arr[count] = (char)(m + CHAR_55); count++; } else { arr[count] = (char)(m + CHAR_48); count++; } } else { arr[count] = (char)((remainder % b) + CHAR_48); count++; } remainder = remainder / b; } { Console.Write("{0}", arr[i]); } return 1; } } }

Kết quả:

So 14 trong he co so 2 = 1110 So 14 trong he co so 16 = E

Bài tập C# cơ bản

Danh sách bài tập:

Viết chương trình C# giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0.

Viết chương trình C# tìm ước số chung lớn nhất (UCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số a và b.

Viết chương trình C# liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.

Viết chương trình C# liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.

Viết chương trình C# liệt kê tất cả các số nguyên tố có 5 chữ số.

Viết chương trình C# phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 2 x 2 x 3.

Viết chương trình C# tính tổng các chữ số của một số nguyên n. Ví dụ: 1234 = 1 + 2 + 3 + 4 = 10.

Viết chương trình C# tìm các số thuận nghịch có 6 chữ số. Một số được gọi là số thuận nghịch nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái số đó ta vẫn nhận được một số giống nhau. Ví dụ 123321 là một số thuận nghịch.

Nhập số tự nhiên n. Hãy liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố.

Bài 01: Viết chương trình C# giải phương trình bậc 2: ax 2 + bx + c = 0.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { float a, b, c; Console.Write("Nhap he so bac 2, a = "); a = float.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap he so bac 1, b = "); b = float.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap so hang tu do, c = "); c = float.Parse(Console.ReadLine()); giaiPTBac2(a, b, c); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * giai phuong trinh bac 2: ax2 + bx + c = 0 * * @param a: he so bac 2 * @param b: he so bac 1 * @param c: so hang tu do */ static void giaiPTBac2(float a, float b, float c) { if (a == 0) { if (b == 0) { Console.WriteLine("Phuong trinh vo nghiem!"); } else { Console.WriteLine("Phuong trinh co mot nghiem: x = {0}", (-c / b)); } return; } float delta = b * b - 4 * a * c; float x1; float x2; { x1 = (float)((-b + Math.Sqrt(delta)) / (2 * a)); x2 = (float)((-b - Math.Sqrt(delta)) / (2 * a)); Console.WriteLine("Phuong trinh co 2 nghiem la: x1 = {0} va x2 = {1}", x1, x2); } else if (delta == 0) { x1 = (-b / (2 * a)); Console.WriteLine("Phong trinh co nghiem kep: x1 = x2 = {0}", x1); } else { Console.WriteLine("Phuong trinh vo nghiem!"); } } } }

Kết quả:

Nhap he so bac 2, a = 2 Nhap he so bac 1, b = 3 Nhap so hang tu do, c = 1 Phuong trinh co 2 nghiem la: x1 = -0.500000 va x2 = -1.000000

Bài 02: Viết chương trình C# tìm ước số chung lớn nhất (USCLN) và bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của hai số a và b.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int a, b; Console.Write("Nhap so nguyen duong a = "); a = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Nhap so nguyen duong b = "); b = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("USCLN cua {0} va {1} la: {2}", a, b, USCLN(a, b)); Console.WriteLine("USCLN cua {0} va {1} la: {2}", a, b, BSCNN(a, b)); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * Tim uoc so chung lon nhat (USCLN) */ static int USCLN(int a, int b) { if (b == 0) return a; return USCLN(b, a % b); } /** * Tim boi so chung nho nhat (BSCNN) */ static int BSCNN(int a, int b) { return (a * b) / USCLN(a, b); } } }

Kết quả:

Nhap so nguyen duong a = 6 Nhap so nguyen duong b = 8 USCLN cua 6 va 8 la: 2 USCLN cua 6 va 8 la: 24

Bài 03: Viết chương trình C# liệt kê tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn n.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int i, n; Console.Write("Nhap n = "); n = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("Tat ca cac so nguyen to nho hon {0} la:", n); { Console.Write("{0} ", 2); } for (i = 3; i < n; i += 2) { if (isPrimeNumber(i) == 1) { Console.Write("{0} ", i); } } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ static int isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return 0; } int i; int squareRoot = (int) Math.Sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return 0; } } return 1; } } }

Kết quả:

Nhap n = 100 Tat ca cac so nguyen to nho hon 100 la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29 31 37 41 43 47 53 59 61 67 71 73 79 83 89 97

Bài 04: Viết chương trình C# liệt kê n số nguyên tố đầu tiên.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int n; Console.Write("Nhap n = "); n = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("{0} so nguyen to dau tien la: n", n); int dem = 0; int i = 2; while (dem < n) { if (isPrimeNumber(i)) { Console.Write("{0} ", i); dem++; } i++; } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ static Boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int i; int squareRoot = (int) Math.Sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } } }

Kết quả:

Nhập n = 10 10 so nguyen to dau tien la: 2 3 5 7 11 13 17 19 23 29

Bài 05: Viết chương trình C# liệt kê tất cả các số nguyên tố có 5 chữ số.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int count = 0; int i; Console.Write("Liet ke tat ca cac so co 5 chu so:"); for (i = 10001; i < 99999; i += 2) { if (isPrimeNumber(i)) { Console.Write("{0}n", i); count++; } } Console.Write("Tong cac so nguyen to co 5 chu so la: {0}", count); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ static Boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int i; int squareRoot = (int) Math.Sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } } }

Kết quả:

Liet ke tat ca cac so co 5 chu so: 10007 10009 10037 ... 99971 99989 99991 Tong cac so nguyen to co 5 chu so la: 8363

Bài 06: Viết chương trình C# phân tích số nguyên n thành các thừa số nguyên tố. Ví dụ: 12 = 2 x 2 x 3.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int n; Console.Write("Nhap so nguyen duong n = "); n = int.Parse(Console.ReadLine()); phanTichSoNguyen(n); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * Phan tich so nguyen n thanh tich cac thua so nguyen to */ static void phanTichSoNguyen(int n) { int i = 2; int dem = 0; int [] a = new int[100]; int originalN = n; { if (n % i == 0) { n = n / i; a[dem++] = i; } else { i++; } } if (dem == 0) { a[dem++] = n; } Console.Write("{0} = ", originalN); for (i = 0; i < dem - 1; i++) { Console.Write("{0} x ", a[i]); } Console.Write("{0}", a[dem - 1]); } } }

Kết quả:

Nhap so nguyen duong n = 100 100 = 2 x 2 x 5 x 5

Bài 07: Viết chương trình C# tính tổng các chữ số của một số nguyên n. Ví dụ: 1234 = 1 + 2 + 3 + 4 = 10.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int n; Console.Write("Nhap so nguyen duong n = "); n = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.WriteLine("Tong cac chu so cua {0} la: {1}", n, totalDigitsOfNumber(n)); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * Tinh tong cac chu so cua mot so nguyen duong */ static int totalDigitsOfNumber(int n) { int total = 0; int DEC_10 = 10; do { total = total + n % DEC_10; n = n / DEC_10; return total; } } }

Kết quả:

Nhap so nguyen duong n = 1234 Tong cac chu so cua 1234 la: 10

Bài 08: Viết chương trình C# tìm các số thuận nghịch có 6 chữ số. Một số được gọi là số thuận nghịch nếu ta đọc từ trái sang phải hay từ phải sang trái số đó ta vẫn nhận được một số giống nhau. Ví dụ 123321 là một số thuận nghịch.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int count = 0, i; for (i = 100000; i < 1000000; i++) { if (isThuanNghich(i)) { Console.Write("{0}n", i); count++; } } Console.Write("Tong cac so thuan nghich co 6 chu so la: {0}", count); Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * kiem tra so thuan nghich * * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so thuan nghich * 0: khong la so thuan nghich */ static Boolean isThuanNghich(int n) { int [] a = new int[20]; int dem = 0, i; int DEC_10 = 10; do { a[dem++] = (n % DEC_10); n = n / DEC_10; for (i = 0; i < (dem / 2); i++) { if (a[i] != a[(dem - i - 1)]) { return false; } } return true; } } }

Kết quả:

100001 101101 102201 ... 997799 998899 999999 Tong cac so thuan nghich co 6 chu so la: 900

Bài 09: Nhập số tự nhiên n. Hãy liệt kê các số Fibonacci nhỏ hơn n là số nguyên tố.

using System; namespace VietTutsCsharp { class Program { static void Main(string[] args) { int n; Console.Write("Nhap so nguyen duong = "); n = int.Parse(Console.ReadLine()); Console.Write("Cac so fibonacci nho hon {0} va la so nguyen to: ", n); int i = 0; while (fibonacci(i) < n) { int fi = fibonacci(i); if (isPrimeNumber(fi)) { Console.Write("{0} ", fi); } i++; } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } /** * Tinh so fibonacci thu n * * @param n: chi so cua day fibonacci tinh tu 0 * vd: F0 = 0, F1 = 1, F2 = 1, F3 = 2 * @return so fibonacci thu n */ static int fibonacci(int n) { if (n < 0) { return -1; } { return n; } else { return fibonacci(n - 1) + fibonacci(n - 2); } } /** * check so nguyen to * * @author viettuts.vn * @param n: so nguyen duong * @return 1: la so nguyen so, * 0: khong la so nguyen to */ static Boolean isPrimeNumber(int n) { if (n < 2) { return false; } int i; int squareRoot = (int) Math.Sqrt(n); for (i = 2; i <= squareRoot; i++) { if (n % i == 0) { return false; } } return true; } } }

Kết quả:

Nhap so nguyen duong = 100 Cac so fibonacci nho hon 100 va la so nguyen to: 2 3 5 13 89

Bài tập quản lý sinh viên trong C/C++