Top 10 # Bài Tập Định Giá Trái Phiếu Coupon Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Định Giá Trái Phiếu Có Lời Giải

[Ôn thi CPA môn Tài chính] Bài tập định giá trái phiếu có lời giải

I. Chứng khoán là gì?

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.

Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Tuy nhiên, trong phạm vi đề thi CPA môn Tài chính thì chúng ta chỉ nghiên cứu 2 loại là: Trái phiếu và Cổ phiếu

II. Trái phiếu là gì?

– Trái phiếu được hiểu là công cụ nợ dài hạn do Chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn.

Tiền lãi được hưởng = Mệnh giá x Lãi suất danh nghĩa

Trong đó: Mệnh giá là giá trị được công bố của trái phiếu Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà người mua trái phiếu được hưởng

III. Các loại trái phiếu

Cách phân loại trái phiếu thì có nhiều, tuy nhiên, phục vụ cho việc định giá trái phiếu thì chúng ta sẽ cần quan tâm đến thời gian đáo hạn của trái phiếu.

Và theo đó sẽ có 3 loại trái phiếu:

1. Trái phiếu vĩnh cửu: Là trái phiếu không bao giờ đáo hạn

2. Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Là loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định (hàng năm), theo lãi suất công bố trên mệnh giá trái phiếu và được thu hồi lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn.

3. Trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi: Là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ mà được bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá. Vậy, tại sao nhà đầu tư lại mua trái phiếu không được hưởng lãi? Câu trả lời là vì nhà đầu tư sẽ nhận được phần chênh lệch giữa giá mua gốc của trái phiếu với mệnh giá của nó.

IV. Nguyên tắc định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu bằng cách xác định giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu

Công thức định giá trái phiếu

1. Trái phiếu vĩnh cửu

Nguyên tắc: Định giá bằng Giá trị hiện tại của dòng tiền hàng năm vĩnh cửu

Ta có công thức: Pd = I / rd

Trong đó: I là tiền lãi cố định hàng năm rd là chi phí sử dụng vốn

2. Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi

Nguyên tắc: Định giá bằng Giá trị hiện tại của dòng tiền hàng lãi hàng năm và tiền gốc khi đáo hạn

Ta có công thức: Pd = I * AF + MG / (1 + rd)^n

Trong đó: I là tiền lãi cố định hàng năm AF là hệ số chiết khấu của dòng tiền đều. Xác định theo công thức AF = [1-(1 + r)^(-n)] / r MG là mệnh giá trái phiếu n là số kỳ hạn của trái phiếu cho đến khi đáo hạn rd là chi phí sử dụng vốn

3. Trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi

Nguyên tắc: Định giá bằng Giá trị hiện tại của dòng tiền gốc nhận được khi đáo hạn

Ta có công thức: Pd = MG / (1+rd)^n

Trong đó: MG là mệnh giá trái phiếu n là số kỳ hạn của trái phiếu cho đến khi đáo hạn rd là chi phí sử dụng vốn

Bài Tập Định Giá Trái Phiếu Có Lời Giải [Ôn Thi Cpa

Đầu tiên, chúng ta cần làm rõ: Chứng khoán là gì?

Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.

Vậy, tại sao chúng ta cần học định giá chứng khoán trong môn tài chính?

Ah lý do thì có 2 khía cạnh:

Nếu công ty thiếu vốn thì có thể huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, cổ phiếu để huy động vốn. Công ty sẽ phải biết giá cần phát hành cho nhà đầu tư là bao nhiêu? (Quyết định huy động vốn)

Nếu doanh nghiệp có nguồn vốn dư thừa thì có thể sẽ muốn mang vốn đi đầu tư bằng cách mua trái phiếu, cổ phiếu. Công ty sẽ cần biết giá mua trái phiếu, cổ phiếu như nào là hợp lý? Có đáng đầu tư hay không? (Quyết định đầu tư vốn)

Chứng khoán bao gồm các loại: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái sinh. Tuy nhiên, trong phạm vi đề thi CPA môn Tài chính thì chúng ta chỉ nghiên cứu 2 loại là: Trái phiếu và Cổ phiếu.

Sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại chứng khoán này là:

Phần 1. Trái phiếu là gì? Các loại trái phiếu?

1.Trái phiếu là gì?

Trái phiếu là công cụ nợ dài hạn do Chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn

Tiền lãi được hưởng = Mệnh giá * Lãi suất danh nghĩa

Mệnh giá là giá trị được công bố của trái phiếu

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà người mua trái phiếu được hưởng

2. Các loại trái phiếu

Cách phân loại trái phiếu thì có nhiều. Tuy nhiên, phục vụ cho việc định giá trái phiếu thì chúng ta sẽ cần quan tâm đến thời gian đáo hạn của trái phiếu.

Và theo đó thì sẽ có 3 loại trái phiếu:

Trái phiếu vĩnh cửu: Là trái phiếu không bao giờ đáo hạn

Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Là loại trái phiếu có xác định thời hạn đáo hạn và lãi suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định (hàng năm), theo lãi suất công bố trên mệnh giá trái phiếu và được thu hồi lại vốn gốc bằng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn

Trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi: Là loại trái phiếu không trả lãi định kỳ mà được bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá. Vậy, tại sao nhà đầu tư lại mua trái phiếu không được hưởng lãi? Câu trả lời là: vì nhà đầu tư sẽ nhận được phần chênh lệch giữa giá mua gốc của trái phiếu với mệnh giá của nó.

Phần 2. Cách định giá trái phiếu

1.Nguyên tắc định giá trái phiếu

Định giá trái phiếu bằng cách xác định giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu

2.Công thức định giá trái phiếu

(1) Trái phiếu vĩnh cửu

Nguyên tắc: Định giá bằng Giá trị hiện tại của dòng tiền hàng năm vĩnh cửu

Chúng ta sẽ cần sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều vô hạn đã học ở bài Giá trị thời gian của tiền tệ: PV = C * 1/r

Lắp vào công thức định giá trái phiếu vĩnh cửu: Pd = I / rd

Trong đó:

I là tiền lãi cố định hàng năm

rd là chi phí sử dụng vốn

(2) Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi

Nguyên tắc: Định giá bằng Giá trị hiện tại của dòng tiền hàng lãi hàng năm và tiền gốc khi đáo hạn

Chúng ta sẽ cần sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều trong tương lai đã học ở bài Giá trị thời gian của tiền tệ: PV = C * AF

Lắp vào công thức định giá trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi: Pd = I * AF + MG / (1+rd)^n

Trong đó:

I là tiền lãi cố định hàng năm

AF là hệ số chiết khấu của dòng tiền đều. Xác định theo công thức: AF = [1 – (1+r) ^(-n)] / r

MG là mệnh giá trái phiếu

n là số kỳ hạn của trái phiếu cho đến khi đáo hạn

rd là chi phí sử dụng vốn

(3) Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi

Nguyên tắc: Định giá bằng Giá trị hiện tại của dòng tiền gốc nhận được khi đáo hạn

Chúng ta sẽ cần sử dụng công thức tính giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai đã học ở bài Giá trị thời gian của tiền tệ: PV = FV /(1+r)^n

Lắp vào công thức định giá trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi: Pd = MG / (1+rd)^n

Trong đó:

MG là mệnh giá trái phiếu

n là số kỳ hạn của trái phiếu cho đến khi đáo hạn

rd là chi phí sử dụng vốn

Phần 3. Các bài tập định giá trái phiếu có lời giải

Tình huống 1

Huy động 10 tỷ bằng cách phát hành trái phiếu

Mệnh giá: 100.000; lãi suất 10%/năm, thời hạn 5 năm

Lãi suất kỳ vọng của thị trường với trái phiếu là 8%

Yêu cầu. Định giá phát hành trái phiếu ?

Đáp án

Đây là trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi. Để định giá trái phiếu này, chúng ta cần lập bảng tính giá trị hiện tại của dòng tiền hàng năm từ Năm 1- Năm 5.

Như vậy, giá phát hành của trái phiếu là 107,985

Số lượng trái phiếu cần phát hành: 10 tỷ / 107,985 = 92,605 trái phiếu

Tình huống 2

MG: 100.000; Thời hạn: 5 năm; Lãi suất: 10%/năm

Mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm

Trái phiếu đã lưu hành 2 năm và trả lãi 2 lần

Giá hiện tại: 105.000 đồng

YC1: Tỷ suất sinh lời 9%/năm & nắm giữ đến khi đáo hạn. Có nên mua không?

YC2: Nếu nắm giữ 2 năm rồi bán với giá 103.000. Với tỷ suất sinh lời 9% thì giá mua là?

Đáp án

(1) Cần định giá trái phiếu & so sánh với giá bán hiện tại

FV của trái phiếu: 102,531

Giá rao bán của trái phiếu: 105,000

Nhà đầu tư không nên mua trái phiếu

(2) Giá mua của trái phiếu không được vượt quá PV của dòng tiền dự tính thu được

PV của dòng tiền mà nhà đầu tư thu được: 104,284

Đây cũng là giá mua tối đa cho trái phiếu

Tình huống 3

Trái phiếu X có mệnh giá 100 triệu đồng

Lãi suất trái phiếu 8%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần

Ngày phát hành 02/02/2010, ngày đáo hạn 02/02/2012.

Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%/năm

Giá trái phiếu này là bao nhiêu?

Đáp án

Thông thường trái phiếu được trả lãi hàng năm một lần nhưng đôi khi cũng có loại trái phiếu trả lãi hàng quý hoặc nửa năm một lần. Mô hình định giá trái phiếu thông thường phải có một số thay đổi thích hợp để định giá trong trường hợp này.

Cách 1. Tính nhanh

Gọi n là thời hạn của trái phiếu (năm): n = 2

Số tiền lãi nhận hàng kỳ: Ik = 8%* 100tr/2 = 4 triệu

Chi phí sử dụng vốn hàng kỳ: rk = r/2 = 5%

P = Ik * [1 – 1/(1+rk) ^(2n)] / rk + MG / (1 + rk)^(2n)

P = 4 triệu * [1 – 1/(1+5%) ^ 4 ] / 5% + 100 triệu / (1 + 5%)^4

P = 96,454,049

Cách 2. Sử dụng lãi suất tương đương

Công thức quy đổi lãi suất tương đương từ lãi suất năm sang tháng/quý:

Lãi suất hàng năm = (1 + rk)^n -1

Với k là Lãi suất từng kì và n là số kì tính lãi trong năm

Tính lãi suất danh nghĩa tương đương hàng kỳ:

Tính chi phí sử dụng vốn tương đương hàng kỳ:

Biến đổi CT định giá trái phiếu hưởng lãi có kỳ hạn:

P = Ik * [1 – 1/(1+rk) ^(2n)] / rk + MG / (1 + rk)^(2n)

P = 3,9% * 100 triệu * [1 – 1/(1+4.9%) ^ 4 ] / 4.9% + 100 triệu / (1 + 4.9%)^4

P = 96,445,797

OK vậy là xong. Trong bài tiếp theo, Ad sẽ giải thích nốt về định giá cổ phiếu. Các bạn theo dõi nha.

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Định Giá Trái Phiếu

Mấy hôm tết ở về nhà ít đi chơi, cũng mới thi xong nên kiến thức còn đọng lại nên Hiếu tranh thủ soạn 1 bài về định giá trái phiếu. Hiếu sẽ nhắc lại một số công thức và kèm ví dụ áp dụng, xong hết thì có 5 bài tập kèm Video giải với giọng nói ấm áp của Hiếu. kkk

Muốn làm gì cũng phải có công thức rồi :))

Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định kỳ hàng năm

I: lãi được hưởng từ trái phiếu (I = MV*i).i: lãi suất doanh nghiệp trả cho trái phiếu.rd: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.MV: mệnh giá trái phiếu.n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn.

Bài tập áp dụng:Trái phiếu Điện Máy Xanh có mệnh giá là 1 tỷ đồng. Lãi suất trái phiếu 10.3%/năm, trả lãi hàng năm. Trả nợ gốc 1 lần khi đáo hạn. Ngày phát hành 22/10/2007, ngày đáo hạn 22/10/2012. Suất sinh lợi yêu cầu là 10.25%/năm.a. Định giá trái phiếu vào thời điểm phát hành?

MV: 1000 triệu đồng.i: 10.3%/năm.rd: 10.25%/năm.n: ngày tháng phát hành và đáo hạn như nhau, ta lấy 2012 – 2007 = 5.

Ta tính lãi được hưởng từ trái phiếu (I) trước.

Áp dụng vào công thức.

b. Định giá trái phiếu sau 2 năm kể từ thời điểm phát hành?

Ta sử dụng toàn bộ dữ liệu câu a, nhưng khác ở số năm còn lại cho đến ngày đáo hạn.

n = 5 – 2 = 3. Thay n = 3 vào công thức trên là được.

Trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm

Để định giá trài phiếu trả lãi theo định kỳ nửa năm bạn chỉ việc thêm chia 2 bên các số liệu I và rd. Đối với n thì nhân 2.

Công thức định giá trái phiếu bán niên:

Bài tập áp dụng:Trái phiếu Lạc Trôi có mệnh giá 100 triệu đồng. Lãi suất trái phiếu 8%/năm, trả lãi bán niên. Ngày phát hành 02/02/2001, ngày đáo hạn 02/02/2003. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu 10%/năm.Giá trái phiếu này là bao nhiêu?

MV: 100 triệu đồng.i: 8%/năm.rd: 10%/năm.n: ngày tháng phát hành và đáo hạn như nhau, ta lấy 2003 – 2001 = 2.

Làm gì cũng phải tính I trước 😀

Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi định kỳ

Trái phiếu kỳ hạn không hưởng lãi (Zero coupon bond) là loại trái phiếu không có trải lãi định kỳ mà được bán với giá thấp hơn nhiều so với mệnh giá.

Công thức định giá trái phiếu Zero coupon:

Quá đơn giản không cần ví dụ :))

Trái phiếu không kỳ hạn

Trái phiếu không có thời hạn (trái phiếu vĩnh viễn – perpetual bond or consol) là loại trái phiếu chẳng bao giờ đáo hạn.

Công thức định giá trái phiếu không kỳ hạn:

Quá đơn giản không cần ví dụ luôn.

Định giá trái phiếu không trùng với ngày trả lãi

V: định giá trái phiếu tính như bình thường.n: là số ngày còn lại cho đến ngày tháng đáo hạn nhưng của năm đang tính. Coi ví dụ sẽ hiểu. 😀

Bài tập áp dụng:Trái phiếu Faded có:Mệnh giá 100,000 đồng. MVLãi suất 9%/năm, trả lãi 1 năm 1 lần. iNgày phát hành 18/11/2004.Ngày đáo hạn 18/11/2019.Suất sinh lợi yêu cầu 9.8%/năm. rd

Định giá trái phiếu vào ngày 18/11/2009 và ngày 16/02/2009?

Đầu tiên bạn cứ định giá trái phiếu vào năm 18/11/2009 theo công thức chiếc khấu dòng tiền (DCF).n = 2019 – 2009 = 10.

Tính lãi được hưởng từ trái phiếu (I) trước.

Áp dụng vào công thức.

Bây giờ mới tính được giá trái phiếu ngày 16/02/2009 nè. Nhưng phải tính cái n đã.

n = 321 – 46 = 275. Vì sao à?

Từ đầu năm 2009 đến ngày 18/11/2009 là 321 ngày.Từ đầu năm 2009 đến ngày 16/02/2009 là 46 ngày.Vậy thì còn 275 ngày để để tới ngày 18/11/2009 đúng không nào.

Hãy vào Excel nhập 2 ô ngày rồi trừ nhau sẽ ra như thế này.

Nhưng mà không có Excel sao mà tính? Tính bằng đếm mắc tay đó bạn ạ :)) Đây là nỗi khủng khiếp với mình, không biết với bạn thế nào.

Yên tâm, thi cử kiểm tra hiếm ai cho ra cái dạng này lắm. Giờ thay vào công thức.

Lợi suất đầu tư trái phiếu khi đáo hạn (YTM)

YTM (Yield to maturity) là tỷ suất lợi nhuận thu được từ trái phiếu nếu nắm giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn.

Với công thức như vậy khi tính toán nó toàn bằng rd thôi à. Người ta sẽ cho giá trái phiếu và các dữ liệu khác để mình tính ngược lại YTM. Sử dụng đặt ẩn X trong máy tính Casio fx 570 là ra.

Ví dụ áp dụng: Mua trái phiếu có mệnh giá là 5 triệu đồng. Lãi suất trái phiếu là 8%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần trong 10 năm. Bạn đã mua với giá 3,725,024đ. Giữ trái phiếu này cho đến ngày đáo hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu (YTM) là bao nhiêu?

Ta thay mấy dữ liệu vào công thức trên và đặt ẩn X là YTM trên máy tính Casio fx 570 để giải. Nếu bạn chưa biết đặt ẩn thế nào thì trong clip giải các bài tập phía dưới Hiếu có nói.

Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu được thu hồi (YTC)

YTC (Yield to call) là tỷ suất lợi nhuận thu được từ một trái phiếu nếu trái phiếu đó được thu hồi trước khi đáo hạn.

PC: là giá thu hồi trái phiếu. Khi ra đề người ta sẽ nhắc đến từ “thu hồi” hay “mua lại sau mấy năm”, hãy để ý những số liệu gần đó.

Bài tập áp dụng: Công ty Liên Quân đang lưu hành một loại trái phiếu có mệnh giá 1000$ và còn 10 năm nữa trái phiếu sẽ đáo hạn. Lãi suất trái phiếu là 11%, được trả hàng năm. Giá trái phiếu hiện tại là 1175$. Trái này có thể bị mua lại sau 5 năm nữa với giá bằng 109% mệnh giá. Hãy tính YTC của trái phiếu?

Thay các số liệu vào công thức và giải ẩn X trên máy tính Casio fx 570.

Bài tập định giá trái phiếu

Đây là 3 bài tập mà Hiếu chọn lọc ra để giới thiệu cho mọi người, mỗi bài đều có những kiểu đánh đố rất thú vị và khả năng cao các bạn sẽ gặp những kiểu như thế 😛

Bài tập 1

Xoay quanh công thức định giá trái phiếu coupon.Một trái phiếu công ty Điện Máy Xanh có mệnh giá 1000$, lãi suất danh nghĩa là 8.5%/năm và thời gian đáo hạn là 6.5 năm, tiền lãi được trả 6 tháng 1 lần.

a. Giá của trái phiếu sẽ là bao nhiêu nếu suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường là 9%/năm?b. Giá của trái phiếu sẽ cao hơn hay thấp hơn và mức chênh lệch là bao nhiêu sau 2 năm tính từ thời điểm hiện tại? (Giả sử suất sinh lợi yêu cầu trên thị trường không đổi)c. Giả sử giá trái phiếu sau 1 năm không thay đổi. Suất sinh lợi yêu cầu sẽ thay đổi như thế nào trong trường hợp này?

Bài tập 2

Đánh đố một chút về thời gian định giá, có thêm tính YTM.Công ty Điện Máy Vàng phát hành một đợt trái phiếu mới vào ngày 1/1/1990, Kỳ hạn 20 năm, lãi suất coupon 10%/năm, mệnh giá là 1000$. Tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu là 12%/năm.

a. Giá trái phiếu vào thời điểm phát hành là bao nhiêu?b. Giả sử vào năm 1992, giá trái phiếu vẫn không đổi, nếu nhà đầu tư giữ trái phiếu cho đến năm 2010 thì suất sinh lợi của nhà đầu tư là bao nhiêu?b. Giả sử vào ngày 1/1/2000, nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi nhuận tăng lên 1%, giá trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào? YTM trong trường hợp này là bao nhiêu?

Bàitập 3

Tăng thêm độ khó, có tính YTC.Năm ngoái, công ty Điện Máy Hồng phát hành loại trái phiếu có mệnh giá 1000$, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trái phiếu là 12% trả theo định kỳ 6 tháng. Trái phiếu có thể mua lại sau 4 năm với giá là 1060$ và giá hiện tại của trái phiếu là 1100$.

a. Giả sử bây giờ bạn mua trái phiếu của công ty Clark bằng đúng với giá hiện tại của trái phiếu. Hãy tính YTM và YTC mà bạn nhận được trong trường hợp này?b. 2 năm sau khi mua trái phiếu, bạn dự định bán ra thị trường. Hãy tính giá trái phiếu lúc bấy giờ? Cho rd = 14%.c. Công ty ABC đồng ý mua trái phiếu của bạn với đúng giá mà bạn bán và phải trả thêm chi phí môi giới hết 0.5% giá mua. Nếu công ty ABC giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn thì sẽ nhận lợi suất đầu tư trái phiếu là bao nhiêu?

Giải bài tập định giá trái phiếu

Bài Tập Định Khoản Kế Toán Có Lời Giải

, Tư vấn tuyển sinh at Trung tâm đào tạo kế toán Hà nội

Published on

Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!

1. ĐÂY LÀ 9 DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN CHO CÁC BẠN NGOÀI RA CÒN RẤT NHIỀU TÀI LIỆU, BÁO CÁO KHÁC CẢ NHÀ XEM TẠI http://trungtamketoan.vn – http://congtyketoanhn.com DẠNG 1: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài tập định khoản và đáp án : kế toán Tiền và các khoản phải thu Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có. 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ. 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ. 8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ. 9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ. 10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ. 11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ. 12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.

2. Bài giải 1. Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 333: 2.000.000 Có TK 511: 20.000.000 2. Nợ TK 113: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 3. Nợ TK 111: 63.000.000 Có TK 333: 3.000.000 Có TK 711: 60.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 220.000 4. Nợ TK 641: 300.000 Có TK 111: 300.000 5. Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 6.

3. Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 113: 30.000.000 7. Nợ TK 111: 100.000.000 Có TK 311: 100.000.000 8. Nợ TK 152: 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 112: 55.000.000 Chi phi vận chuyển: Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 111: 440.000 9. Nợ TK 642: 360.000 Có TK 111: 360.000 10. Nợ TK 112: 16.000.000 Có TK 515: 16.000.000 11. Nợ TK 635: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000 12.

4. Nợ TK 111: 25.000.000 Có TK 112: 25.000.000 Nợ TK 334: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: Số dư đầu tháng 12: · TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, · khách hàng K: 80.000.000đ) TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%. 2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả. 3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân. 4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. 5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền. 6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ. 7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ. 8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ. 9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ. 10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.

5. 11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên. 12. Nhân viên thanh toán tạm ứng: – Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ. – Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ. – Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ. 13. Cuối tháng có tình hình sau: – Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ. – Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng. – Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài giải 1. Nợ TK 131: 66.000.000 Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000 2. Nợ TK 112: 66.000.000 Có TK 131: 66.000.000 3.

6. Nợ TK 1381: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000 4. Nợ TK 1388: 1.000.000 Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000 5. Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 6. Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 1388: 1.000.000 7. Nợ TK 331: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 8. Nợ TK 131: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 9. Nợ TK 1388: 4.000.000 Có TK 711: 4.000.000 10. Nợ TK 111: 4.000.000 Có TK 1388: 4.000.000

7. 11. Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 12. Nợ TK 156: 9.100.000 = 8.800.000 + 300.000 Nợ TK 133: 830.000 = 800.000 + 30.000 Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 – 9.930.000 Có TK 141: 10.000.000 13. a) Nợ TK 111: 50.000.000 Nọ TK 139: 30.000.000 Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 131 (H): 100.000.000 Nợ TK 004: 50.000.000 b) Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Có TK 141: 200.000 c, Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 139 (K): 20.000.000

8. Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau: TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD) · TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD. 2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD. 3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD. 4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD. 5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD. 6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD. 7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD. 8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD. 9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD. 10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR. Bài giải 1. Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100 Có TK 511: 161.000.000 2.

9. Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100 Có TK 515: 9.040.000 Có TK 007: 12.000 USD 3. Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100 Có TK 331: 193.200.000 Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100 Nợ TK 635: 240.000 Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 4. Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 511: 259.200.000 5. Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Có TK 331: 97.080.000 6. Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x 16.200 Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x 15.000 Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 600 USD 7. Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x 16.220 Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 Có TK 515: 320.000 Nợ TK 007: 16.000 USD

10. 8. Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220 Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220 Có TK 515: 720.000 Có TK 007: 7.000 USD 9. Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x 16.180 Nợ TK 635: 240.000 Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x 16.220 Có TK 007: 6.000 USD 10. Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Có TK 331: 220.000.000 Điều chỉnh: TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x 15.000 Điều chỉnh: 39.000.000 = 2.400 x 16.250 Nợ TK 1112: 3.000.000 Có TK 413: 3.000.000 TK 1122: Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220

11. Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250 Nợ TK 1122: 270.000 Có TK 413: 270.000 TK 331: Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Điều chỉnh: 221.000.000 = 10.000 x 22.100 Nợ TK 413: 1.000.000 Có TK 331: 1.000.000 Đánh giá lại cuối kỳ: Nợ TK 413: 2.270.000 Có TK 515: 2.270.000 DẠNG 2: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Bài tập định khoản và đáp án: Kế toán hàng tồn kho Bài 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau: Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ Trong tháng: 1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng. 2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm. 3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán

12. 1% giá mua chưa thuế. 4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN. 5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản. 6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn. Đáp án Đầu kỳ: A = 48.000.000 = 800 x 60.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000 1. Nhập kho Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000 Nợ TK 133 (A): 3.100.000 Có TK 331: 34.100.000 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000 Nợ TK 133: 630.000 Có 331: 6.930.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) � 500/800 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) � 300/800

13. Nợ TK 331: 16.000 Có TK 111: 176.000 Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500 Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)300 2. Xuất kho Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 66.560.000 Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 67.460.000 Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của A: 60.850 = (800 � 60 .000 + 500 � 62 .200)/(800 + 500) Giá trung bình của B: 20.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21 .200) / (200 + 300) Nợ TK 621: 67.066.000 Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000 Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300 Phương pháp bình quân cuối kỳ:

14. Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 � 60 .000 + 500 � 62.200 + 700 � 61 .000) / (800 + 500 + 700) Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21.200 + 700 � 19.000) / (200 + 300 + 700) Nợ TK 621: 66.816.000 Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300 3. Trả tiền: Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1% Có TK 515: 373.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000 Có TK 112: 40.657.000 4. Xuất kho: Phương pháp FIFO: Nợ TK 642: 1.060.000 Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200 Phương pháp LIFO: Nợ TK 642: 1.000.000 Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000

15. Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 � 200 + 0 � 0) / (200 + 0) Nợ TK 642: 1.036.000 Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 642: 986.000 Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720 5. Nhập kho: Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 61.000 Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000 Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x 10% Có TK 112: 61.600.000 6. Xuất kho: Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 44.890.000 Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 44.200.000 Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

16. Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 � 300 + 61.000 � 700) / (300 + 700) Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 � 150 + 19.000 � 700) / (150 + 700) Nợ TK 621: 44.296.000 Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 621: 44.428.000 Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900 Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720 Bài 2 : Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau: I. Số dư đầu tháng: § TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X) § TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B) § TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ) II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng. 2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.

17. 4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. 6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ. Đáp án Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = (13 .431 .200 + 6.000 � 2.200 + 4.000 � 2.250) / (6.400 + 6.00 + 4.000) 1. Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500 Có TK 156: 1.086.500 Nợ TK 131: 1.540.000 Có TK 333: 140.000 Có TK 511: 1.400.000 2. Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200 Nợ TK 133: 1.320.000 Có TK 331: 14.520.000 3. Nợ TK 157: 4.346.000

18. Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000 4. Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250 Nợ TK 133: 900.000 Có TK 111: 9.900.000 5. Nợ TK 632: 840.000 Có TK 157: 840.000 Nợ TK 131: 1.276.000 Có TK 333: 116.000 Có TK 511: 1.160.000 6. Nợ TK 157: 13.038.000 Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000 Nợ TK 632: 10.865.000 Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000 Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000 Có TK 157: 2.173.000 Nợ TK 131: 15.950.000 Có TK 333: 1.450.000 Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900 Bài 3: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:

19. 1. Tình hình mua hàng a. Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán. b. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ. c. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về. d. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán. 2. Tình hình bán hàng a. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho 22.000.000đ. b. Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ. c. Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ. Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho. Đáp án 1. Tình hình mua hàng: a. Nợ TK 156: 142.800.000 = 5.100 x 28.000

20. Nợ TK 133: 14.280.000 Có TK 331: 157.080.000 b. Nợ TK 156: 4.000.000 Nợ TK 1381: 1.000.000 Có TK 151: 5.000.000 c. Nợ TK 151: 20.000.000 Nợ TK 133: 2.000.000 Có TK 111: 22.000.000 d. Nợ TK 331: 15.708.000 = 157.080.000 x 10% Có TK 133: 1.428.000 = 14.280.000 x 10% Có TK 156: 14.280.000 = 142.800.000 x 10% Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 – 15.708.000 Có TK 111: 138.544.560 Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 – 15.708.000) x 2% 2. Tình hình bán hàng: a. Nợ TK 632: 22.000.000 Có TK 156: 22.000.000 Nợ TK 112: 30.800.000 Có TK 333: 2.800.000 Có TK 511: 28.000.000

21. b. Nợ TK 632: 31.500.000 Có TK 156: 31.500.000 Nợ TK 131: 44.000.000 Có TK 333: 4.000.000 Có TK 511: 40.000.000 Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu Nợ TK 635: 880.000 = 44.000.000 x 2% Nợ TK 111: 43.120.000 Có TK 131: 44.000.000 c. Nợ TK 156: 10.000.000 Có TK 632: 10.000.000 Nợ TK 531: 11.000.000 Nợ TK 333: 1.100.000 Có TK 111: 12.100.000 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH (Đơn vị tính: đồng) Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Ngày Số Nợ Có Số dư đầu tháng X – – – – – – – – – – – – Nhận hàng cty Minh Phước Nhập kho hàng đang đi đường Giảm giá hàng bán cty Minh Phước Bán hàng cho cty Z Bán chịu cho cty Q Nhận lại hàng bị trả từ cty Tân Thành 331 151 331 632 632 632 142.800.000 4.000.000 14.280.000 22.000.000

22. 10.000.000 31.500.000 Cộng số dư trong tháng 156.800.000 67.780.000 Số dư cuối tháng X DẠNG 3: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ GTGT CÓ LỜI GIẢI Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải Bài 1: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu? Giải: Giá tính thuế của một nồi cơm điện: 800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ. Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái: 760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ. Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng. Bài 2: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau : DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ : Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 % Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng SP` Giá mua chưa thuế Thuế GTGT đầu vào Tổng giá mua Giá bán chưa Thuế GTGT đầu ra Tổng giá bán Thuế phải

26. 2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp? Bài làm 1. * Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là: (15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ * Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác : (20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK: (20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ * Thuế NK của 500 sp Y là: (10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu: (10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y: 180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ 2. Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên: Thuế NK tính cho lô hàng Y: [(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ

28. 1) nguyên vật liệu chính: xuất kho để sx sp 20.400 kg, giá xuất kho: 200.000 đồng/kg. 2) nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng. 3) tiền lương: – Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 1,5 triệu đồng/lđ/tháng, định mức sx: 150 sp/ld/tháng. – Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng. – Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng – Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng 4) KHTSCD: TSCD thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng. 5) Các chi phí khác: – chi nộp thuế xuất khẩu. – phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế. – chi phí đồng phục cho công nhân sản xuất: 200 triệu đồng – trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng. – trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng. – các chi phí khác còn lại: · thuộc bộ phận sản xuất: 920 triệu đồng, trong đó chi phí về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản của cấp trên: 90 triệu đồng. · thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính về thuế: 3 triệu đồng. – dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng – thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.

29. BIẾT RẰNG: 1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 28%, GTGT đối với sp 10%, thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng. 2/ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng. 3/ thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng Yêu cầu: tính các thuế mà công ty Z phải nộp trong năm. GIẢI. 1) Trực tiếp bán lẻ: DT: 40.000sp x [71.500 đ/sp/(1 + 10%)] = 2.600 (triệu đông) Thuế GTGT đầu ra: 2.600 x 10% = 260 (triệu đồng) 2) Bán cho các cty thương mại trong nước: DT: 90.000sp x [68.200 đ/sp/(1 + 10%)] = 5.580 (triệu đồng) Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 (triệu đồng) 3) Bán cho siêu thị: DT 20.000sp x 63.000 đồng/sp = 1.260 (triệu đồng) Thuế GTGT đầu ra: 1.260 x 10% = 126 (tr đồng) 4) Bán cho doanh nghiệp chế xuất: DT: 30.000 sp x 68.000 đồng/sp = 2.040 (triệu đồng)

30. Thuế XK: 2.040 x 2% = 40,8 (triệu đồng) 5) xuất chho đại lý bán lẻ: DT: 30.000sp x [72.600 đ/sp/(1 + 10%)] = 1.980 (tr đồng) Thuế GTGT đầu ra: 1.980 x 10% = 198 (triệu đồng) 6) Bán cho cty xuất nhập khẩu: DT: (30.000sp x 64.000 đồng/sp) – (1.000sp x 64.000 đ/sp x 10%) = 1.913,6 (tr đồng) Thuế GTGT đầu ra: 1.913,6 x 10% = 191,36 (triệu đồng) 7) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài: DT: 20.000sp x 75.000 đồng/sp = 1.500 (tr đồng) Thuế xuất khẩu: 20.000 sp x 73.000 đ/sp x 2% = 29,2 (tr đồng) Vậy; – Thuế XK phải nộp: 40,8 + 29,2 = 70 (triệu đồng) – Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 126 + 198 + 191,36 = 1.333,36 (tr đồng) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 524 (tr đông) Thuế GTGT phải nộp = 1.333,36 – 524 = 809,36 (tr đồng) – thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất DT: 2.600 + 5.580 + 1.260 +2.040 + 1.980 + 1.913,6 + 1.500 = 16.873,6 (tr đồng)

31. Chi phí để sản xuất 280.000 sp trong năm: · NVL chính: 20.400kg x 200.000 đ/kg = 4.080 (tr đồng) · NVl phụ và NL khác : 1.520 (tr đồng) · Tiền lương: [(1,5/150) x 280.000] + 200 = 3.000 (tr đồng) · Khấu hao tài sản cố định: 2.130 (tr đồng) · Chi phí khác: 200 + 920 – 90) = 1.030 (tr đồng) Chi phí để sản xuất 280.000sp trong năm: 4.080 + 1.520 + 3000 + 2.130 + 1.030 = 11.760 (tr đồng) Chi phí phí hợp lý cho 260.000 sp tiêu thụ: [(11.760/280.000) x 260.000] + 352 + 106 +1.012 + 604 + 70 + (20.000sp x 0,002 trd/sp) + 105 + 1.015 + (210 – 3) + 126,5 + 132 + 3 = 14.692,5 (tr đồng) Thu nhập khác: 12,6 (tr đồng) Thuế TNDN phải nộp = (16.873,6 – 14.692,5 + 12,6) x 28% = 614,236 (tr đồng) Bài 22: Tại một công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kt phát sinh như sau: I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất: – nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sx bia lon, giá FOB quy ra tiền Việt Nam: 30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB.(cdcntt – tphcm) – Hàng hóa mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 1.5000 triệu đồng (tất cả đều có hóa đơn GTGT).

32. – Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ (tất cả đều có hóa đơn GTGT) II/ tình hình sản xuất sản phẩm của cty: trong năm cty sản xuất được 100.000 thùng bia. III/ tình hình tiêu thụ sản phẩm do cty sản xuất: biết rằng giá vỏ được khấu trừ là 30.096 đồng/thùng (24 lon x 0,33 lít/lon x 3.800 đồng/lít = 30.096 đồng/thùng) – bán cho cty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.096 đ/thùng. – Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 184.096 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên. – Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 177.096 đ/thùng. IV/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm: – xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất. – Hàng hóa mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất – Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% sử dụng vào sản xuất – Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 620 triệu đồng – Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất: 1.540 triệu đồng. – Trả lãi tiền vay ngân hàng: 20 triệu đồng. – Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370 triệu đồng. – Phí, lệ phí, thuế môn bài và chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng. – Chi hoa hồng cho đại lý theo số sả phẩm thực tiêu thụ ở trên. – Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng. YÊU CẦU: tính các loại thuế mà cty phải nộp trong năm.

33. BIẾT RẰNG: · thuê suất thuế TNDN: 28% · thuế suất thuế GTGT của các hàng hóa, dịch vụ mua là 10%. · TS thuế NK nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện chịu thuế TTDB) · Thuế TTDB của bia là 75%. · Không có hàng tồn kho đầu kỳ. · Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF. GIẢI – NK 100.000 kh nguyên liệu A: Ta có : giá FOB + (I + F) = giá CIF 30.000 + 10% + 30.000 = giá CIF Suy ra: giá CIF = 33.000 đ/kg Thuế NK phải nộp: 100.000 kg x 33.000 đ/kg x 10% = 330 (triệu đồng) Thuế GTGT phải nộp ở khâu NK: [(100.000 kg x 33.000 đ/kg) + 330 triệu] x 10% = 363 (tr đồng) – hàng hóa mua trong nước: Giá mua: 1.500 (tr đồng), thuế GTGT được khấu trừ là 150 triệu đồng. – Dịch vụ mua trong nước: Giá mua: 500 tr đồng, thuế GTGT được khấu trừ 50 tr đồng. – bán cho cty thương mại:

34. giá tính thuế TTDB: (170,096 – 30,096)/(1+75%) = 80.000 đ/thùng. Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 30.000 x 80.000 x 75% = 1.800 (tr đồng) Doanh thu: 30.000 thùng x 170.096 đ/thùng = 5.102,88 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 5.102,88 x 10% = 510,288 (tr đ) – bán cho các đại lý: Giá tính thuế TTDB: (184.096 – 30.096)/(1 + 75%) = 88.000 đ/thùng. Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 40.000 x 88.000 x 75% = 2.640 (tr đ) Doanh thu: 40.000 x 184.096 đ/thùng = 7.36,84 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 7.363,84 (tr đ) – Bán sỉ cho các chợ Giá tính thuế TTDB: (177,096 – 30.096)/(1 + 75%) = 84.000 đồng/hộp. Thuế TTDB phải nộp ở khâu bán hàng: 20.000 x 84.000 x 75% = 1.260 (tr đ) Doanh thu: 20.000 hộp x 177.096 đ/thùng = 3.541,92 (tr đ) Thuế GTGT đầu ra: 3.541,92 x 10% = 354,192 (tr đ) VẬY: – thuế NK phải nộ: 330 (tr đ) thuế GTGT pn ở khâu nhập khẩu: 363 (tr đ) – thuế TTDB pn ở khâu bán hàng là: (1.800 + 2.640 + 1.260) = 5.700 (tr đ) – thuế GTGT pn cuối kỳ = chúng tôi đầu ra – chúng tôi đầu vào

35. trong đó: chúng tôi đầu ra = (510,288 + 736,384 + 354,192) = 1.600,864 (tr đồng) chúng tôi đầu vào = 363 + 150 + 50 = 563 (tr đ) Vậy: thuế GTGT phải nộp cuối kỳ = 1.600,864 – 563 = 1.037,864 (tr đ) – thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất. thu nhập chịu thuế = doanh thu chịu thuế – chi phí hợp lý + thu nhập khác + doanh thu chịu thuế = (5.102,88 + 7363,84 + 3.541,92) = 16.008,64 (tr đ) · chi phí hợp lý để sản xuất 100.000 thùng bia: [(3.360/100.000) x 80.000] + (1.500 x 80%) + 500 + 620 + 1.540 + 370 = 7.134 (tr đồng) · chi phí hợp lý cho 90.000 thùng bia tiêu thụ: [(7.134/100.000)/ x 90.000] + 20 + 3.450 + (7.363,84 x 5%) + 5.700 = 15.958,792 (tr đ) Thuế TNDN phải nộp = (16.008,64 – 15.958,792) x 28% = 13,95744 (tr đ) DẠNG 5: BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐĂC BIỆT Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt Bài 1 : Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau : – Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn . Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ . – NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được 200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc. – Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kí với nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác DN nhận được là 21 tr . Yêu cầu :

39. Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000 sp A: Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào = 6 – 1,2 = 4,8 ( triệu) Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ: Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ 6000 x45.000 x0,1 = 27 ( triệu) 3. Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A : Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ 7,2 – 2,271 = 4,929 ( triệu) Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 800×20.000×0,1=1,68tr Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:

42. 2. Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên. Bài làm 1. Xác định thuế phải nộp: * Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá. Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công: 2.000 * [ 29.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 18.000.000 (đ) Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá: ( 2.000 * 29.000 ) * 10% = 5.800.000 (đ) * Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi: 700 * [ 35.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 7.603.448,276 (đ) Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi: ( 700 * 35.000 ) * 10% = 2.450.000 (đ) * Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá: Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: 5.600 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 87.765.517,24 (đ) Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra: ( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000 (đ) * Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá.

43. Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá: 200 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45% = 3.134.482,759 (đ) Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá: ( 200 * 50.500 ) * 10% = 1.010.000 (đ) Vậy: Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là: 18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76 = 116.503.448,3 (đ). Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: ( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000 = 22.540.000 (đ) 2. Giả sử trong kỳ có xuất khẩu: Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0. DN bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợp này như sau: Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá : 200 * [ 50.500 : ( 1+ 45% ) ] * 45% = 3.134.482,75 (đ) Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá: 200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)

44. Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau: Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là: 116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ) Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là: 22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ) DẠNG 6: BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Tài liệu bài tập định khoản hoạch toán DOANH THU, THU NHẬP KHÁC, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Bài 1: Công ty bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liêu: Hàng tồn đầu kỳ: · Tồn tại kho: 1.000 đơn vị (trị giá 10.000.000đ) · Tồn tại quầy: 500 đơn vị (trị giá 5.000.000đ, giá bán lẻ chưa thuế 15.000đ/đơn vị) 1. Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT 120.000.000 đ. 2. Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị.

46. Có TK 331: 132.000.000 2. Nợ TK 156 (Q): 89.999.000 = 7.000 x 12.857 Có TK 156 (K): 89.999.000 3. Nợ TK 632: 77.142.000 = 6.000 x 12.857 Có TK 156 (Q): 77.142.000 Nợ TK 111: 132.000.000 Có TK 511: 120.000.000 Có TK 333: 12.000.000 4. Nợ TK 632: 257.140 = (1500 – 1480) x 12.857 Có TK 156 (Q): 257.140 Nợ TK 1388: 440.000 = 20 x 22.000 Có TK 632: 257.140 Có TK 711: 182.860 5. Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 5.000.000 Có TK 334: 15.000.000 Nợ TK 641: 1.900.000 Nợ TK 642: 950.000

47. Có TK 338: 2.850.000 Nợ TK 641: 2.520.000 Có TK 331: 2.520.000 Nợ TK 641: 5.000.000 Nợ TK 642: 1.500.000 Có TK 214: 6.500.000 Nợ TK 641: 4.380.000 Nợ TK 642: 6.250.000 Có TK 331: 10.630.000 Nợ TK 641: 3.500.000 Nợ TK 642: 7.500.000 Có TK 111: 11.000.000 Kết chuyển: Nợ TK 511: 120.000.000 Có TK 911: 120.000.000 Nợ TK 911: 125.642.000 Có TK 632: 77.142.000 Có TK 641: 27.300.000

48. Có TK 642: 21.200.000 Nợ TK 711: 182.860 Có TK 911: 182.860 Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: 5.459.140 Có TK 911: 5.459.140 Bài 2: Tại một Công ty M tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau. Giả định đầu tháng 12 các tài kho ản có số dư hợp lý: 1. Ngày 5/12, công ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Công ty X theo hình thức chuyển hàng trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000.000đ, giá bán chưa thuế 600.000.000đ, bên mua chưa nhận được hàng. 2. Ngày 7/12, công ty xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000.000đ, giá bán chưa thuế 600.000.000đ, bên mua nhận hàng trả ngay bằng tiền mặt. 3. Ngày 8/12, công ty đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng trước cho người mua Z là 250.000đ, công ty trừ vào nợ tiền hàng. 4. Ngày 10/12, công ty đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá bán chưa thuế 260.000.000đ và thuế giá trị gia tăng 26.000.000đ, giá mua 200.000.000đ lô hàng này người mua đã trả tiền. Hàng trả lại còn gởi bên mua. 5. Ngày 11/12, công ty nhận được giấy báo của Công ty X đã nhận được lô hàng gửi đi

50. 1. Nợ TK 157: 500.000.000 Có TK 156: 500.000.000 2. Nợ TK 632: 500.000.000 Có TK 156: 500.000.000 Nợ TK 111: 660.000.000 Có TK 511: 600.000.000 Có TK 3331: 60.000.000 3. Nợ TK 331: 250.000 Có TK 521: 250.000 4. Nợ TK 531: 260.000.000 Nợ TK 333: 26.000.000 Có TK 111: 286.000.000 Nợ TK 1388: 200.000.000 Có TK 632: 200.000.000 5. Nợ TK 632: 482.000.000 = 500.000.000 – 18.000.000 Có TK 157: 482.000.000

51. Nợ TK 1381: 18.000.000 Có TK 157: 18.000.000 Nợ TK 132: 638.000.000 Có TK 511: 580.000.000 = 600.000.000 – 20.000.000 Có TK 333: 58.000.000 6. Nợ TK 157: 700.000.000 Có TK 156: 700.000.000 7. Nợ TK 131: 407.000.000 Có TK 511: 370.000.000 Có TK 333: 37.000.000 Nợ TK 632: 200.000.000 Nợ TK 133: 20.000.000 Có TK 331: 220.000.000 8. Nợ TK 632: 700.000.000 Có TK 157: 700.000.000 Nợ TK 1388: 80.000.000

52. Có TK 3381: 80.000.000 Nợ TK 132: 990.000.000 Có TK 511: 900.000.000 Có TK 333: 90.000.000 9. Nợ TK 632: 160.000 Có TK 156: 160.000 Nợ TK 642: 220.000 Có TK 512: 200.000 Có TK 3331: 20.000 10. Nợ TK 632: 4.000.000 Có TK 156: 4.000.000 Nợ TK 4312: 5.500.000 Có TK 512: 5.000.000 Có TK 3331: 500.000 11. Nợ TK 632: 80.000 Có TK 156: 80.000 Nợ TK 4311: 110.000

53. Có TK 512: 100.000 Có TK 3331: 10.000 Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào cuối kỳ: Nợ TK 511: 510.000.000 Có TK 531: 260.000.000 Có TK 521: 250.000.000 Nợ TK 511: 1.940.000.000 Nợ TK 512: 5.300.000 = 5.000.000 + 100.000 + 200.000 Có TK 911: 1.945.300.000 Kết chuyển giá vốn hàng bán vào cuối kỳ: Nợ TK 911: 1.886.240.000 Có TK 632:1.886.240.000 Bài 3: Trong tháng 12, công ty M tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau: 1. Lương phải trả cho nhân viên bán hàng và bốc xếp, đóng gói là 10.000.000đ, nhân viên quản lý 8.000.000đ, trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ. 2. Xuất kho một số công cụ dùng phục vụ bán hàng 2.000.000đ, phân bổ trong 4 tháng. 3. Xuất kho vật liệu phụ cho bán hàng 200.000đ, cho quản lý 300.000đ, vật liệu sử dụng hết trong tháng. 4. Rút TGNH trả tiền thuế môn bài cho công ty 1.200.000đ, kế toán phân bổ 12 tháng. 5. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển bán hàng 3.000.000đ. 6. Chi tiền mặt nộp thuế cầu đường cho các phương tiện vân chuyển công ty 400.000đ 7. Chi tiền mặt trả tiền cho chuyên viên kế toán tổ chức và tập huấn cho nhân viên phòng kế toán công ty 1.30 0.000đ.

55. 2. Nợ TK 142: 2.000.000 Có TK 153: 2.000.000 Nợ TK 641: 500.000 Có TK 142: 500.000 3. Nợ TK 641: 200.000 Nợ TK 642: 300.000 Có TK 152: 500.000 4. Nợ TK 142: 1.200.000 Có TK 3338: 1.200.000 Nợ TK 642: 100.000 Có TK 142: 100.000 5. Nợ TK 642: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000 6. Nợ TK 642: 400.000 Có TK 3339: 400.000 Nợ TK 3339: 400.000

56. Có TK 111: 400.000 7. Nợ TK 642: 1.300.000 Có TK 111: 1.300.000 8. Nợ TK 142: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Có TK 142: 10.000.000 9. Nợ TK 642: 900.000 Nợ TK 133: 150.000 Có TK 331: 1.050.000 10. Nợ TK 641: 1.400.000 Nợ TK 642: 1.600.000 Có TK 214: 3.000.000 11. Nợ TK 641: 800.000 Nợ TK 642: 1.200.000 Nợ TK 133: 200.000

57. Có TK 331: 2.200.000 12. Nợ TK 641: 1.000.000 Có TK 532: 1.000.000 13. Nợ TK 642: 700.000 Có TK 351: 700.000 Kết chuyển toàn bộ chi phí họat động vào cuối kỳ: Nợ TK 911: 44.820.000 Có TK 641: 25.800.000 Có TK 642: 19.020.000 Bài 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng có tinh hình sau: 1. Nhận giấy báo chia lãi từ hoạt động liên doanh 5.000.000đ. Chi phí theo dõi họat động liên doanh 500.000đ bằng tiền mặt. 2. Rút TGNH nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.000.000đ. 3. Thu được nợ khó đòi đã xử lý 2 năm trước 10.000.000đ bằng tiền mặt. 4. Thanh lý TSCĐHH, nguyên giá 15.000.000đ, hao mòn 13.800.000đ, chi phí thanh lý 300.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 800.000đ. 5. Bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, có giá gốc 12.000.000đ, giá bán thu bằng tiền mặt 11.000.000đ. 6. Xử lý nợ phải trả 4 năm trước không ai đòi 10.000.000đ vào thu nhập khác. 7. Nhận thông báo được chia cổ tức đầu tư chứng khoán 5.000.000đ.

58. 8. Doanh nghiệp nhận thông báo giảm thuế GTGT 6.000.000đ. 9. Phải thu lãi tiền cho vay 7.000.000đ theo hợp đồng cho vay. Yêu cầu: 1. Ghi nhận các bút toán phát sinh trên. 2. Kết chuyển tính kết quả kinh doanh cho từng hoạt động tài chính, HĐ khác. Bài giải 1. Nợ TK 1388: 5.000.000 Có TK 515: 5.000.000 Nợ TK 635: 500.000 Có TK 111: 500.000 2. Nợ TK 811: 2.000.000 Có TK 112: 2.000.000 3. Nợ TK 111: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 ( Có TK 004: 10.000.000 ) 4. Nợ TK 811: 1.200.000 Nợ TK 214: 13.800.000 Có TK 211: 15.000.000

59. Nợ TK 811: 300.000 Có TK 111: 300.000 Nợ TK 111: 800.000 Có TK 711: 800.000 5. Nợ TK 111: 11.000.000 Nợ TK 635: 1.000.000 Có TK 121: 12.000.000 6. Nợ TK 331: 10.000.000 Có TK 711: 10.000.000 7. Nợ TK 1388: 5.000.000 Có TK 515: 5.000.000 8. Nợ TK 333: 6.000.000 Có TK 711: 6.000.000 9. Nợ TK 111: 7.000.000 Có TK 515: 7.000.000 Kết chuyển tính kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 5.000.000 Có TK 635: 1.500.000

60. Có TK 811: 3.500.000 Nợ TK 711: 26.800.000 Nợ TK 515: 17.000.000 Có TK 911: 43.800.000 Nợ TK 911: 38.800.000 Có TK 421: 38.800.000 Bài 5. Tập hợp doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tại 1 doanh nghiệp gồm: 1. Doanh thu bán hàng gộp: 256.000.000đ. Chiết khấu thương mại là 500.000đ, giảm giá hàng bán 1.500.000đ, doanh thu hàng bán bị trả lại 9.000.000đ. 2. Doanh thu họat động tài chính: 13.000.000đ. 3. Thu nhập khác: 200.000đ 4. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh (bao gồm hàng bán bị trả lại): 158.000.000đ và giá vốn hàng bán bị trả lại là 8.000.000đ. 5. Chi phí tài chính: 4.000.000đ. 6. Chi phí bán hàng: 20.000.000đ. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000.000đ 8. Chi phí khác: 2.300.000đ. Cuối kỳ kế toán cần điều chỉnh thêm các bút toán sau: a. Phân bổ công cụ đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp hàng kỳ là

62. Nợ TK 711: 200.000 Có TK 911: 200.000 4. Nợ TK 911: 150.000.000 Có TK 632: 150.000.000 5. Nợ TK 911: 4.000.000 Có TK 635: 4.000.000 6. Nợ TK 911: 20.500.000 Có TK 641: 20.500.000 = 20.000.000 + 500.000 7. Nợ TK 911: 13.000.000 Có TK 642: 13.000.000 = 12.000.000 + 800.000 + 200.000 8. Nợ TK 911: 2.300.000 Có TK 811: 2.300.000 Bút toán điều chỉnh (lẽ ra cái này điều chỉnh trước rồi mới ghi nhận vào 911): a. Nợ TK 642: 800.000 Có TK 142: 800.000 b. Nợ TK 641: 500.000

64. 10%) chưa trả tiền của cửa hàng vi tính 106, dùng cho câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài thọ. 3. Ngày 08/03 nghiệm thu công trình nhà kho do công ty xây dựng số 1 nhận thầu (phần xây lắp) theo hóa đơn (GTGT) 165.000.000đ (gồm thuế GTGT 15.000.000đ). 4. Ngày 10/03 chuyển TGNH thanh toán số tiền còn nợ công ty xây dựng số 1. 5. Ngày 12/03 chi tiền mặt thanh toán cho cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế. 6. Ngày 20/03 nhập kho hàng hóa E mua chịu của công ty X theo hóa đơn (GTGT) 10.500.000đ (gồm thuế GTGT 5%). 7. Ngày 24/03 ứng trước bằng tiền mặt theo hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ. 8. Ngày 26/03 chi phí gia công khuôn mẫu phải trả cho cơ sở cơ khí Phú Thọ theo hóa đơn bán hàng thông thường 10.000.000đ. Công ty nhận toàn bộ khuôn mẫu đã thuê ngoài gia công với giá thực tế 15.000.000đ, giao thẳng cho phân xưởng sử dụng, ước tính phân bổ 18 tháng từ tháng sau. 9. Ngày 28/03 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi, khoản tiền phải trả cho ông A là 1.000.000đ được tính vào thu nhập khác. 10. Cuối tháng nhận được hóa đơn (GTGT) của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ (gồm thuế GTGT 500.000đ). Công ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về nhập kho. Yêu cầu: · Trình bày bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên. · Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp.

65. Bài giải 1. Ngày 02/03 Nợ TK 152 50.000.000 = 5.000 x 10.000 Nợ TK 133: 2.500.000 Có TK 331 (Đông Hải): 52.500.000 2. Ngày 05/03 Nợ TK 211: 16.500.000 Có TK 331 (VT 106): 16.500.000 Nợ TK 4312: 16.500.000 Có TK 4313: 16.500.000 3. Ngày 08/03 Nợ TK 2412: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 311 (xây dựng số 1): 165.000.000 4. Ngày 10/03 Nợ TK 311 (xây dựng số 1): 115.000.000 = 165.000.000 – 50.000.000 Có TK 112: 115.000.000 5. Ngày 12/03 Nợ TK 331 (VT 106): 16.500.000 Có TK 515: 150.000 = 15.000.000 x 1% Có TK 111: 16.350.000 6. Ngày 20/03

66. Nợ TK 156: 10.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 331 (X): 10.500.000 7. Ngày 24/03 Nợ TK 331 (Ngọc Hùng): 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 8. Ngày 26/03 Nợ TK 154: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 Nợ TK 242: 15.000.000 Có TK 154: 15.000.000 9. Ngày 28/03 Nợ TK 331 (A): 1.000.000 Có TK 711: 1.000.000 10. Cuối tháng Nợ TK 151: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 331 (Thiên Long): 5.500.000 Bài 2: Tại công ty A, có tình hình thanh toán cho công nhân viên (CNV) và các khoản theo lương thuộc tháng 12 như sau: Số dư ngày 30/11 của TK 334: 215.000.000đ. Trong tháng 12, s ố liệu củ a phòng k ế toán như sau:

67. 1. Ngày 05/12 chuyển khoản trả lương kỳ II tháng 11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM) 215.000.000đ 2. Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I tháng 12 cho CNV là 198.000.000đ, trong đó chi BHXH cho người lao động tại DN ốm đau tháng này là 1.500.000đ. 3. Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền ăn giữa ca) trong tháng 12 là 393.700.000đ gồm: Đơn vị tính: triệu đồn g 4. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương (giả sử theo lương thực tế) tính vào chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương. 5. Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ, số tiền 50.000.000đ. 6. Ngày 30/12 đã yêu cầu ngân hàng chuyển tiền (đã nhận giấy báo nợ) nộp KPCĐ 2% quỹ TL, nộp BHXH cho cơ quan BHXH 20% quỹ TL, nộp BHYT 3% quỹ TL để mua thẻ BHYT cho CNV. Tiền lương của công nhân viên Phân xưởng SXC 1 Phân xưởng SXC 2 Phân xưởng SXP Bộ phận bán hàng Bộ phận QLDNCN SX Lương phép của CNSX NV QL CN SX NV QL CN SX NV QL 198 0,2 8 98 5 48 2,5 6 28

68. 7. Cuối tháng, phản ánh khoản khấu trừ lương người lao động: · Tiền tạm ứng: 500.000đ · Bồi thường vật chất: 720.000đ · BHXH 5% quỹ TL và BHYT 1% quỹ TL 8. Giả sử cuối tháng, công ty đã chuyển khoản toàn bộ số tiền các khoán khoản còn lại phải trả (kỳ II) cho CNV. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ và mở (chữ T) TK 334 – Phải trả cho người lao động. Bài giải 1. Ngày 05/12 Nợ TK 334: 215.000.000 Có TK 112: 215.000.000 2. Ngày 20/12 Nợ TK 334: 196.500.000 Nợ TK 338: 1.500.000 Có TK 112: 198.000.000 3. Ngày 25/12 Nợ TK 622: 344.000.000 = 198.000.000 + 98.000.000 + 48.000.000 Nợ TK 627: 15.500.000 = 8.000.000 + 5.000.000 + 2.500.000 Nợ TK 641: 6.000.000 Nợ TK 642: 28.000.000 Có TK 334: 393.500.000 Nợ TK 622: 200.000

69. Có TK 335: 200.000 Khi tính tiền lương nghỉ phép được tính vào số thực tế phải trả: Nợ TK 335: 200.000 Có TK 334: 200.000 4. Nợ TK 622: 65.360.000 = 344.000.000 x 19% Nợ TK 627: 2.945.000 = 15.500.000 x 19% Nợ TK 641: 1.140.000 = 6.000.000 x 19% Nợ TK 642: 5.320.000 = 28.000.000 x 19% Nợ TK 334: 23.610.000 = 393.500.000 x 6% Có TK 338: 98.375.000 5. Nợ TK 431: 50.000.000 Có TK 334: 50.000.000 6. Nợ TK 3382: 7.870.000 = 393.500.000 x 2% Nợ TK 3383: 78.700.000 = 393.500.000 x 20% Nợ TK 3384: 11.805.000 = 393.500.000 x 3% Có TK 112: 98.375.000 7. Nợ TK 334: 24.830.000 Có TK 141: 500.000 Có TK 1388: 720.000

71. II. Phát sinh trong tháng: 1. Công ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay theo thông báo: 3.000.000đ. 2. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ. 3. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế TNCN để nộp cho nhà nước: 5.000.000đ. 4. Mua một xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ: 6.000.000đ. 5. Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I năm nay: 10.000.000đ. 6. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng: giá bán sản phẩm chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán, thu bằng TGNH 30% và bằng tiền mặt 20%. 7. Nhận lại một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, nhập kho theo giá vốn 800.000đ, giá bán hàng trả lại 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 100.000đ) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. 8. (Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000đ. 9. Chuyển TGNH nộp thuế GTGT 2.000.000đ, thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của NH. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ. Bài giải 1. Nợ TK 642: 3.000.000 Có TK 3338: 3.000.000 Nợ TK 3338: 3.000.000

72. Có TK 111: 3.000.000 2. Nợ TK 627: 2.000.000 Có TK 3336: 2.000.000 3. Nợ TK 334: 5.000.000 Có TK 3335: 5.000.000 4. Nợ TK 211: 6.000.000 Có TK 3339: 6.000.000 Khi đóng lệ phí trước bạ: Nợ TK 3339: 6.000.000 Có TK 111: 6.000.000 5. Nợ TK 8211: 10.000.000 Có TK 3334: 10.000.000 6. Nợ TK 131: 55.000.000 Nợ TK 112: 33.000.000 Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 33311: 10.000.000 Có TK 511: 100.000.000 7.

73. Nợ TK 155: 800.000 Có TK 632: 800.000 Nợ TK 531: 1.000.000 Nợ TK 33311: 100.000 Có TK 131: 1.100.000 8. Nợ TK 33311: 12.000.000 Có TK 133: 12.000.000 9. Nợ TK 33311: 2.000.000 Nợ TK 3332: 22.500.000 Nợ TK 3334: 10.000.000 Nợ TK 3335: 5.000.000 Có TK 112: 39.500.000 DẠNG 8: BÀI TẬP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài tập định khoản nguyên lý kế toán có lời giải đáp án. Phần : KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Bài 1: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau: Số dư ngày 30/11/N: · TK 121: 45.000.000đ (TK 1211: 30.000.000đ cổ phiếu của công ty CP A; TK 1212: 15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu NH Sao Mai, mệnh giá 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi

74. suất 0,75%/tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng). · TK 129: 1.000.000đ (dự phòng giảm giá cổ phiếu của công ty CP A) Trong tháng 12/N phát sinh m ột số nghiệp vụ: 1. Ngày 01/12 chi TGNH 5.000.000đ mua tín phiếu kho bạc TP, phát hành thời hạn 12 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn. 2. Ngày 02/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu. 3. Ngày 22/12 bán một số cổ phần công ty CP A có giá gốc 10.000.000đ với giá bán 12.000.000đ đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 50.000đ. 4. Ngày 30/12 NH Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này của 10 tờ kỳ phiếu vào tài khoản tiền gửi ở ngân hàng. 5. Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ cho công ty B vay tạm, thời hạn 3 tháng, với lãi suất 1%/tháng, thu 1 lần khi đáo hạn. 6. Ngày 31/12 doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phần công ty CP A mà doanh nghiệp đang nắm giữ là 800.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài giải 1. Ngày 01/12 Nợ TK 121: 5.000.000 Có TK 112: 5.000.000 2. Ngày 02/12 Nợ TK 121: 10.000.000

75. Có TK 111: 9.000.000 Có TK 3387: 1.000.000 Cuối tháng kết chuyển: Nợ TK 3387: 1.000.000 / 12 Có TK 515 : 1.000.000 / 12 3. Ngày 22/12 Nợ TK 112: 12.000.000 Có TK 121: 10.000.000 Có TK 515: 2.000.000 Nợ TK 635: 50.000 Có TK 111: 50.000 4. Ngày 30/12 Nợ TK 112: 112.500 Có TK 515: 112.500 5. Ngày 30/12 Nợ TK 1288: 5.000.000 Có TK 112: 5.000.000 6. Ngày 31/12 Nợ TK 129: 200.000 = 1.000.000 – 800.000 Có TK 635: 200.000

76. Bài 2: Trong tháng 09, phòng kế toán công ty A có tài liệu về đầu tư dài hạn như sau: 1. Chuyển khoản 1.500.000.000đ mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 300.000.000đ, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%). 2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 50.000.000đ. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 52% lên 55%). 3. Góp vốn đầu tư vào công ty BB với tỷ lệ góp vốn là 40%, bằng: 4. 1 thiết bị sấy có nguyên giá 100.000.000đ, khấu hao lũy kế đến thời điểm góp vốn là 10.000.000đ, vốn góp được tính 88.000.000đ. 5. Xuất kho 1 lô hàng hóa có giá gốc là 150.000.000đ và được tính vốn góp là 155.000.000đ. 6. Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn công ty A chịu, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 110.000đ (gồm VAT 10%). 7. Chuyển khoản mua 5.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 120.000đ/cổ phếu của công ty CP BT, tỷ lệ quyền biểu quyết là 12%. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 1.000.000đ. 8. Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho người bán B (để trừ nợ tiền hàng) với giá bán 138.000.000đ, biết giá gốc số cổ phiếu này là 140.000.000đ, giá gốc số cổ phiếu còn lại sau khi chuyển nhượng là 360.000.000đ (với tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 25% xuống 18%). Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản (TK 221, 223, 228). Đáp án

77. 1. Nợ TK 221: 1.503.000.000 Có TK 112: 1.500.000.000 Có TK 111: 3.000.000 2. Nợ TK 221: 50.000.000 Có TK 515: 50.000.000 3. Nợ TK 223: 88.000.000 Nợ TK 811: 2.000.000 Nợ TK 214: 10.000.000 Có TK 211: 100.000.000 Nợ TK 223: 155.000.000 Có TK 156: 150.000.000 Có TK 711: 5.000.000 Nợ TK 635: 100.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 141: 110.000 4. Nợ TK 228: 601.000.000 = 120.000 x 5.000 + 1.000.000 Có TK 112: 600.000.000

78. Có TK 111: 1.000.000 5. Nợ TK 331: 138.000.000 Nợ TK 635: 2.000.000 Có TK 223: 140.000.000 Nợ TK 228: 360.000.000 Có TK 223: 360.000.000 Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính như sau: Số dư đầu tháng 12/N: · TK 229: 0đ · TK 228: 700.000.000đ (10.000 cổ phần công ty CP A: 100.000.000đ; 40.000 cổ phần công ty CP Z: 600.000.000đ) · TK 121: 50.000.000đ (50 tờ kỳ phiếu ngân hàng B, mệnh giá mỗi tờ 1.000.000đ, thời hạn 6 tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất 0,9%/tháng) Trong tháng 12/N có m ột s ố nghiệp vụ phát sinh: 1. Ngày 01/12 doanh nghiệp chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do Ngân hàng nông

79. nghiệp phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 20.000.000đ, lãi suất 9%/12 tháng, thu lãi 1 lần ngay khi mua. 2. Ngày 15/12 doanh nghiệp mua lại một số công trái trong dân, chi trả ngay bằng tiền mặt 27.500.000đ. Số công trái này có mệnh giá 20.000.000đ, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất 50%/5 năm, ngày đáo hạn 01/12/N+1. 3. Ngày 16/12 nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng đầu năm N tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là 12.000.000đ, 2 ngày sau doanh nghiệp đã thực nhận được số lãi trên bằng tiền mặt. 4. Ngày 20/12 bán 5.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp X đã thu TGNH với giá 52.000.000đ. Chi phí trả cho người môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.500.000đ. 5. Ngày 25/12, công ty A dùng 1 TSCĐ hữu hình góp vốn liên doanh vào công ty X (công ty A góp vốn vào công X – cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – với tỷ lệ vốn góp là 30%) với nguyên giá ghi trên sổ kế toán 500.000.000đ, đã hao mòn 100.000.000đ. TSCĐ này được các bên góp vốn liên doanh đánh giá là 420.000.000đ, mức độ hao mòn 20%, thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Chi phí cho quá trình bàn bạc hợp đồng bằng tiền mặt 1.000.000đ. Chi phí vận chuyển tài sản thanh toán bằng tạm ứng 105.000đ (gồm thuế GTGT 5.000đ). 6. Ngày 27/12 nhận được sổ phụ ngân hàng B báo đã chuyển lãi định kỳ 12/N của 50 tờ kỳ phiếu doanh nghiệp đang nắm giữ vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng. 7. Thị giá cổ phần của công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứ vào các bằng chứng xác thực, hội đồng do doanh nghiệp lập thẩm định mức giảm giá chứng khoán đã xác định thị giá cổ phần công ty Z là 14.000đ/cổ phần. Doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính.

80. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán. Bải giải 1. Ngày 01/12 Nợ TK 2288: 20.000.000 Có TK 3387: 3.600.000 Có TK 112: 16.400.000 2. Ngày 15/12 Nợ TK 1212: 27.500.000 Có TK 111: 27.500.000 3. Ngày 16/12 Nợ TK 138: 12.000.000 Có TK 515: 12.000.000 Nợ TK 111: 12.000.000

81. Có TK 138: 12.000.000 4. Ngày 20/12 Nợ TK 112: 52.000.000 Có TK 515: 2.000.000 Có TK 228: 50.000.000 = 5.000 x 10.000 Nợ TK 635: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 5. Ngày 25/12 Nợ TK 222: 420.000.000 Nợ TK 214: 100.000.000 Có TK 711: 14.000.000 = 20.000.000 x 70% Có TK 3387: 6.000.000 = 20.000.000 x 30% Có TK 211: 500.000.000 Nợ TK 635: 1.000.000 Có TK 111: 1.000.000 Nợ TK 635: 100.000 Nợ TK 133: 10.000

82. Có TK 141: 110.000 6. Ngày 27/12 Nợ TK 112: 450.000 = 50.000.000 x 0,9% Có TK 515: 50.000 7. Ngày 31/12 Nợ TK 635: 40.000.000 Có TK 229: 40.000.000 = 600.000.000 – 40.000 x 14.000 DẠNG 9: BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài tập định khoản có đáp án : KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hướng dẫn định khoản hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về Tài sản cố định Bài 1: Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu: 1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn

84. Có TK 111: 210.000 Nợ TK 441: 50.200.000 Có TK 411: 50.200.000 2. Ngày 18/05 Nợ TK 211: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 2.200.000 Nợ TK 133: 300.000 Có TK 331: 2.500.000 Nợ TK 414: 62.200.000 Có TK 411: 62.200.000 3. Ngày 20/05 Nợ TK 211: 22.000.000 Có TK 111: 22.000.000 Nợ TK 211: 210.000 Có TK 111: 210.000

85. Nợ TK 4312: 22.210.000 Có TK 4313: 22.210.000 4. Ngày 25/05 Nợ TK 211: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000 Nợ TK 211: 1.500.000 Có TK 3339: 1.500.000 Nợ TK 3339: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 Nợ TK 331: 165.000.000 Có TK 341: 165.000.000 Bài 2: Tại công ty SX-TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau: Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A) Nghiệp vụ kinh t ế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A.

86. 2. Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ. 3. Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 4. Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên. Bài giải 1. Ngày 16/07 Nợ TK 2412: 55.000.000 Có TK 152: 50.000.000 Có TK 153: 5.000.000 2. Ngày 18/07 Nợ TK 2412: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 3. Ngày 22/07 Nợ TK 2412: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95%

87. Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5% Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000 Nợ TK 441: 361.950.000 Có TK 411: 361.950.000 4. Ngày 26/07 Nợ TK 2135: 80.000.000 Có TK 112: 80.000.000 Bài 3: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tì nh hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: 1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ. Chi phí thanh lý gồm: – Lương: 2.000.000đ – Trích theo lương: 380.000đ – Công cụ dụng cụ: 420.000đ – Tiền mặt: 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ. 2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán

88. 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt. 3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải 1. Ngày 15/06 Nợ TK 214: 152.000.000 Nợ TK 811: 6.400.000 Có TK 211: 158.400.000 Nợ TK 811: 3.400.000 Có TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 380.000 Có TK 153: 420.000 Có TK 111: 600.000 Nợ TK 111: 1.800.000 Có TK 711: 1.800.000 2. Ngày 25/06 Nợ TK 214: 6.000.000 Nợ TK 811: 18.000.000 Có TK 211: 24.000.000 Nợ TK 811: 500.000

89. Có TK 111: 500.000 Nợ TK 111: 6.380.000 Có TK 333: 580.000 Có TK 711: 5.800.000 3. Ngày 26/06 Nợ TK 211: 296.000.000 Nợ TK 133: 29.600.000 Có TK 112: 325.600.000 Nợ TK 211: 1.000.000 Có TK 3339: 1.000.000 Nợ TK 3339: 1.000.000 Có TK 141: 1.000.000 Nợ TK 211: 3.000.000 Có TK 111: 3.000.000 Bài 4: Tiếp theo bài 3.3 với Yêu cầu: Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao. Tài liệu bổ sung: – Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. – Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho:

90. · Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ · Bộ phận QLDN: 10.000.000đ Bài giải Nghiệp vụ 1 của ngày 15/06: Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho = 158.400.000 Mức khấu hao của 16 ngày không sử dụng (15/06 – 30/06) = 1.100.000 Nghiệp vụ 2 của ngày 25/06: Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 24.000.000 Mức khấu hao của 6 ngày không sử dụng (25/06 – 30/06) = 1.000.000 Nghiệp vụ 3 của ngày 26/06: Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000đ Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06) = 5.000.000 Tổng mức trích khấu hao của tháng 06: 32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330 Trong đó: Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000 Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330 Định khoản: Nợ TK 641: 22.300.000 Nợ TK 642: 10.246.660 Có TK 214: 32.546.660 Bài 5: Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12 có tình hình về TSCĐ như sau:

91. Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX) TK 2413: 10.000.000đ (CP sửa chửa lớn TSCĐ X) Trong tháng có các nghi ệ p vụ phát sinh: 1. Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chửa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 400.000đ 2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm: – Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ – Tiền mặt: 200.000đ – Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ (thuế GTGT 10%) TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán sử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định. 3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm: – Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%. – Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%. – Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này. 4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ. 5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.

92. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải 1. Nợ TK 627: 400.000 Có TK 153: 400.000 2. Nợ TK 2413: 14.000.000 Có TK 152: 14.000.000 Nợ TK 2413: 200.000 Có TK 111: 200.000 Nợ TK 2413: 15.000.000 Nợ TK 133: 1.500.000 Có TK 331: 16.500.000 Nợ TK 335: 39.200.000 Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 + 15.000.000 + 10.000.000 Nợ TK 335: 800.000 = 40.000.000 – 39.200.000 Có TK 627: 800.000 3. Nợ TK 2413: 8.000.000 Nợ TK 133: 800.000

93. Có TK 331: 8.800.000 Nợ TK 2413: 1.600.000 Nợ TK 133: 160.000 Có TK 331: 1.760.000 Nợ TK 142: 9.600.000 Có TK 2413: 9.600.000 = 8.000.000 + 1.600.000 Nợ TK 641: 2.400.000 4. Nợ TK 2413: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 60.000.000 Có TK 2413: 60.000.000 5. Nợ TK 1381: 15.000.000 Nợ TK 214: 3.000.000 Có TK 211: 18.000.000

94. CÔNG TY KẾ TOÁN HÀ NỘI CHUYÊN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH CẤP CHỨNG CHỈ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN, (ĐẶC BIỆT NHẬN HỖ TRỢ THỰC TẬP SINH VIÊN KẾ TOÁN) MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0979163530 – 0949076823