Top 10 # Bài Tập Giải Phương Trình Tổ Hợp Chỉnh Hợp Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Hoán Vị, Chỉnh Hợp, Tổ Hợp Và Bài Tập Áp Dụng

Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo phương án A hoặc phương án B . Có n cách thực hiện phương án A và mcách thực hiện phương án B. Khi đó công việc có thể thực hiện bởi n+m cách.

Giả sử một công việc nào đó bao gồm hai công đoạn A và B . Công đoạn A có thể làm theo n cách. Với mỗi cách thực hiện công đoạn A thì công đoạn B có thể làm theo m cách. Khi đó công việc có thể thực hiện theo n. m cách.

+ Định nghĩa: Cho tập A gồm n phần tử (n≥1). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.

+ Số các hoán vị của một tập hợp có n phần tử là: P n=n!=n(n-1)(n-2)…1.

+ Chú ý: 0! = 1

⇒ Vậy có P 5 = 5! = 120 cách sắp.

Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được mấy số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau.

° Lời giải:

+ Bước 2: sắp 4 chữ số còn lại vào 4 vị trí có 4! = 24 cách.

⇒ Vậy có 4.24 = 96 số.

+ Số các chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử (1≤k≤n) là:

Cho tập hợp X gồm n phần tử phân biệt (n≥1). Mỗi cách chọn ra k (n ≥ k ≥ 1) phần tử của X được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử.

+ Số các tổ hợp chập k của n phần tử (1≤k≤n) là:

II. Bài tập áp dụng Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Trường hợp 1. Chọn 1 học sinh nam. có 308 cách

Trường hợp 2. Chọn 1 học sinh nữ. Có 325 cách

Vậy, có 308 + 325 = 633 cách chọn một học sinh tham dự cuộc thi trên.

P(x) =ax 3+bx 2+cx+d mà ác hệ số a, b, c, d thuộc tập {-3,-2,0,2,3}. Biết rằng.

a) Các hệ số tùy ý;

b) Các hệ số đều khác nhau.

a) Có 4 cách chọn hệ số a (vì a≠0). Có 5 cách chọn hệ số b, 5 cách chọn hệ số c, 4 cách chọn hệ số d. Vậy có. 4.5.5.5 =500 đa thức.

b) Có 4 cách chọn hệ số a (a≠0).

– Khi đã chọn a, có 4 cách chọn b.

– Khi đã chọn a và b, có 3 cách chọn c.

– Khi đã chọn a, b và c, có 2 cách chọn d.

Theo quy tắc nhân ta có. 4.4.3.2=96 đa thức.

Chọn học sinh nam ta có 15 cách chọn

Ứng với 1 học sinh nam, chọn 1 học sinh nữ có 25 cách chọn

Vậy số cách chọn là 15. 25=375 cách.

Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 lập ra số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau.

a) Hỏi lập được bao nhiêu số?

b) Có bao nhiêu số lẻ?

a) Số tự nhiên có bốn chữ số dạng là: abcd

Có 7 cách chọn a

Có 6 cách chọn b

Có 5 cách chọn c

Có 4 cách chọn d

Vậy có 7.6.5.4 = 840 số

b) Cách tính các số lẻ:

Cách 1. Số tự nhiên lẻ có bốn chữ số dạng:abcd

Vì số lẻ nên tận cùng là số lẻ nên d có 4 cách chọn.

Có 6 cách chọn a

Có 5 cách chọn b

Có 4 cách chọn c

Vậy có 4.6.5.4 = 480 số tự nhiên lẻ có bốn chữ số khác nhau

Cách 2. Số tự nhiên lẻ có bốn chữ số khác nhau dạng: abc1 hoặc abc3 hoặc abc5 hoặc abc7

+ Xét số dạng abc1

chọn a có 6 cách

chọn b có 5 cách

chọn c có 4 cách

Vậy có 6.5.4 = 120 số lẻ dạng abc1

+ Tương tự các trường hợp còn lại. Vậy có 4.120 = 480 số lẻ có bốn chữ số được lập từ các số đã cho.

a) Hỏi lập được bao nhiêu số.

b) Có bao nhiêu số chia hết cho 5.

a) Số tự nhiên có 3 chữ số dạng: abc

Có 6 cách chọn a vì a≠0.

Có 6 cách chọn b

Có 5 cách chọn c

Vậy có 6.6.5 = 180 số

b) Số tự nhiên có 3 chữ số và chia hết cho 5 dạng: ab0 hoặc ab5

+ Xét số dạng ab0

Có 6 cách chọn a và 5 cách chọn b. Vậy có 6.5 = 30 số

+ Xét số dạng ab5

Có 5 cách chọn a và 5 cách chọn b. Vậy có 5.5 = 25 số

⇒ Tổng số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5 là 30+25=55 số

Mỗi cách xếp 8 người thành một hàng dọc là một hoán vị của 8 phần tử.

Vậy số cách xếp 8 người thành hàng dọc là: 8! = 8.7.6.5.4.3.2 = 40320 (cách xếp)

Để tạo những tín hiệu, người ta dùng 5 lá cờ màu khác nhau cắm thành hàng ngang. Mỗi tín hiệu được xác định bởi số lá cờ và thứ tự sắp xếp. Hỏi có có thể tạo bao nhiêu tín hiệu nếu.

a) Cả 5 lá cờ đều được dùng;

b) Ít nhất một lá cờ được dùng.

a) Nếu dùng cả 5 lá cờ thì một tín hiệu chính là một hoán vị của 5 lá cờ.

Vậy có: 5! =120 tín hiệu được tạo ra.

b) Mỗi tín hiệu được tạo bởi k lá cờ là một chỉnh hợp chập k của 5 phần tử. Theo quy tắc cộng, có tất cả.

. Từ một tổ gồm 6 bạn nam và 5 bạn nữ, chọn ngẫu nhiên 5 bạn xếp vào bàn đầu theo những thứ tự khác nhau sao cho trong cách xếp trên có đúng 3 bạn nam. Hỏi có bao nhiêu cách xếp.

Để xác định số cách xếp ta phải làm theo các công đoạn như sau.

Chọn 3 nam từ 6 nam. có C36 cách.

Chọn 2 nữ từ 5 nữ. có C25 cách.

Xếp 5 bạn đã chọn vào bàn đầu theo những thứ tự khác nhau. có 5! Cách.

Một tổ chuyên môn gồm 7 thầy và 5 cô giáo, trong đó thầy P và cô Q là vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 5 người để lập hội đồng chấm thi vấn đáp. Có bao nhiêu cách lập sao cho hội đồng có 3 thầy, 2 cô và nhất thiết phải có thầy P hoặc cô Q nhưng không có cả hai.

♦ TH1. hội đồng gồm 3 thầy, 2 cô trong đó có thầy P nhưng không có cô Q. Khi đó ta cần chọn 2 trong 6 thầy còn lại (trừ thầy P) rồi chọn 2 trong 4 cô (trừ cô Q)

♦ TH2. hội đồng gồm 3 thầy, 2 cô trong đó có cô Q nhưng không có thầy P. Khi đó ta cần chọn 3 trong 6 thầy còn lại (trừ thầy P) rồi chọn 1 trong 4 cô (trừ cô Q)

Bài Tập Hoán Vị Chỉnh Hợp Tổ Hợp 11 (Có Đáp Án)

bài tập hoán vị chỉnh hợp tổ hợp 11 (có đáp án)

§2 HOÁN VỊ – CHỈNH HỢP – TỔ HỢPA. LÝ THUYẾT1. Hoán vị: Cho một tập hợp A có n phần tử (). Bài toán hoán vị là bài toán sắp xếp, đổi chỗ n phần tử đó vào n vị trí tương ứng.Định lý: Số hoán vị của một tập hợp có n phần tử là Chú ý: 2. Chỉnh hợp: Cho tập hợp A gồm n phần tử và số nguyên k với . Bài toán chỉnh hợp là bài toán chọn k phần tử trong n phần tử, cách chọn này có phân biệt thứ tự (công việc, chức vụ…)Định lý: Số các chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử (1 ≤ k ≤ n) là .3. Tổ hợp: Cho tập hợp A có n phần tử và số nguyên k với . Bài toán tổ hợp là bài toán chọn k phần tử trong n phần tử, cách chọn này không phân biệt thứ tự.Định lý: Gọi là số các tổ hợp chập k của một tập hợp có n phần tử (1 ≤ k ≤ n) thì: 4. Hai tính chất cơ bản của số CnkTính chất 1: Cnk = Cnn-k Tính chất 2: Cnk-1 + Cnk = Cn+1kB. BÀI TẬPCó bao nhiêu cách xếp 6 học sinh ( trong đó có 2 bạn A và B) đứng thành một hàng dọc để chào cờ sao cho trong đó có hai bạn A và B đứng kề nhau? (240) Cho 10 điểm phân biệt nằm trên một đường tròn. a/ Có bao nhiêu đoạn thẳng mà hai đầu là hai trong số 10 điểm đã cho ? b/ Có bao nhiêu véctơ có gốc và ngọn trùng với hai trong số 10 điểm đã cho ? c/ Có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh là ba trong số 10 điểm đã cho ?Một họ 4 đường thẳng song song cắt một họ khác gồm 3 đường thẳng song song (không song song với 4 đường ban đầu). Có bao nhiêu hình bình hành được tạo nên ? (18)Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 lấy 5 điểm, trên d2 lấy 3 điểm. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó được lấy từ các điểm đã chọn ? (45)Trên 3 cạnh của một tam giác lần lượt cho 4 , 5 , 6 điểm phân biệt. Có bao nhiêu tam giác mà 3 đỉnh của nó được lấy từ các điểm đã cho? (Có bao nhiêu tam giác tạo thành từ các điểm đã cho?) (421)Có 4 bi xanh, 3 bi đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 4 viên bi trong đó có bi xanh ít hơn bi đỏ? Trên một giá sách có 4 cuốn sách Toán , 5 cuốn sách Lý và 6 cuốn sách Hóa. Cần chọn 3 cuốn sách. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu 3 cuốn sách đó cùng một môn.Một nhóm có 4 học sinh khối 10, 5 học sinh khối 11 và 6 học sinh khối 12. Có bao nhiêu cách chọn 4 học sinh sao cho có đúng 1 học sinh khối 11Có 7 bút xanh, 3 bút đỏ. Có bnhiêu cách chọn ra 3 bút sao cho luôn có đủ 2 loại bút xanh và đỏ? (84)Có 3 bi trắng, 4 bi vàng, 6 bi đen (tất cả bi đều khác nhau). Có bao nhiêu cách chọn ra:2 bi cùng màu? b) 3 bi khác màu? c) 3 bi có 2 màu khác nhau?Trong một cuộc đua thuyền có 16 thuyền cùng xuất phát. Hỏi có bao nhiêu khả năng xếp loại?4 thuyền về đích đầu tiên ? b) 3 thuyền về nhất, nhì, ba ? Một tổ có 7 nam và 5 nữ. Người ta cần chọn ra 4 em để tham gia đồng diễn thể dục, yêu cầu có ít nhất hai em nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ?Từ một hộp có 3 quả cầu trắng, 4 quả cầu xanh và 5 quả cầu đỏ. Có bao nhiêu cách chọn ra 5 quả sao cho trong 5 quả cầu đó có ít nhất 1 quả màu đỏ? (Phải có bi đỏ)Có 4 bạn nam và 3 bạn nữ. Có bao nhiêu cách xếp họ thành 1 hàng sao cho?Họ ngồi tùy ý? b)Nam nữ ngồi xen kẽ? (144)Trên một kệ sách có 5 quyển sách Toán, 4 quyển sách Lí, 3 quyển sách Văn. Các quyển sách đều khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các quyển sách trên: a) Một cách tuỳ ý? b) Theo từng môn? c) Theo từng môn và sách Toán nằm ở giữa?Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào 1 ghế dài. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp nếu:6 người

Bài 1; Giải Tích Tổ Hợp.

Chương II: TỔ HỢP – XÁC SUẤT

Bài 1: GIẢI TÍCH TỔ HỢPQuy tắc cộng: Giả sử một công việc có thể tiến hành theo một trong hai phương án A hoặc B. Phương án A có thể thực hiện bởi m cách ; phương án B có thể thực hiện theo n cách. Khi đó, công việc có thể thực hiện bởi m + n cách.

Mở rộng: Nếu một công việc có thể tiến hành theo một trong k phương án. Phương án thứ j có thể thực hiện bởi 𝑛𝑗 cách 𝑗=1,2,…,𝑘. Khi đó, công việc có thể thực hiện bởi 𝑛1𝑛2𝑛𝑘 cách .

Quy tắc nhân: Giả sử một công việc nào đó bao gồm hai công đoạn A và B. Công đoạn A có thể làm theo m cách, công đoạn B có thể làm theo n cách. Khi đó, công việc được thực hiện theo 𝑚.𝑛 cách.

Mở rộng: Nếu một công việc nào đó bao gồm k công đoạn. Công đoạn thứ j có thể làm theo 𝑛𝑗 cách 𝑗=1,2,…,𝑘. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo 𝑛1𝑛2𝑛𝑘 cách.𝑁𝐴.𝐵=𝑁𝐴.𝑁𝐵 (3)Chú ý: Khi giải các bài toán về phép đếm, người ta có thể giải theo hai cách chính sau đây:PP trực tiếp: là PP giải thẳng vào các yêu cầu bài toán đặt ra, nói một cách nôm na “hỏi gì, đếm nấy”.PP gián tiếp: dựa trên nguyên lí “đếm những cái không cần đếm, để biết những cái cần đếm”. Đó chính là phép lấy phần bù.Số phần tử của tập hợp A kí hiệu là: 𝐴

Phép đếm không lặp: mỗi phần tử cần đếm chỉ xuất hiện tối đa 1 lần, không có sự lặp lại.Phép đếm có lặp: mỗi phần tử cần đếm có thể xuất hiện nhiều lần. Để giải các bài toán về phép đếm có lặp, người ta quy về phép đếm không lặp.

Dạng 1: Sử dụng quy tắc đếmCần phân biệt 2 hành độngXảy ra độc lập: Quy tắc cộng (hay/ hoặc)Xảy ra liên tiếp: Quy tắc nhân (và)

B1: Một hộp có chứa 8 bóng đèn màu đỏ và 5 bóng đèn màu xanh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn được một bóng đèn trong hộp đó?B2: Trong một lớp có 30 học sinh, trong đó có 18 em giỏi Toán, 14 em giỏi Văn và 10 em không giỏi môn nào. Hỏi có bao nhiêu em giỏi cả Văn lẫn Toán?B3: Chợ Bến Thành có bốn cửa Đông, Tây, Nam, Bắc. Một người đi chợ (đi vào mua hàng rồi đi ra). Hỏi có bao nhiêu cách đi vào và đi ra biết rằng khi vào và ra phải đi hai cửa khác nhau?B4: Một lớp học có 18 học sinh nam và 20 học sinh nữ.Nếu GVCN chọn một HS tham dự trại thì có bao nhiêu cách chọn?Nếu GVCN chọn một HS nam và một HS nữ thì có bao nhiêu cách chọn?B5: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có sáu chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3.

Hoán vị: 1 phép hoán vị của n phần tử là một sự sắp xếp theo một thứ tự nhất định của n phần tử đó.Số phép hoán vị của n phần tử là: 𝑃𝑛=𝑛!=1.2.3….𝑛 (4)

Chỉnh hợp: Gọi 𝑁𝐴=𝑛. Cho 1≤𝑘≤𝑛Một phép chỉnh hợp chấp k của n phần tử là một sự sắp xếp theo một thứ tự nhất định của k phần tử lấy trong số n phần tử đã cho (hay là một cách sắp xếp thứ tự k phần tử khác nhau).

Tổ hợp: Gọi 𝑁𝐴=𝑛

Chuyên Đề Bài Tập Trắc Nghiệm Tổ Hợp Xác Suất Violet, Bài Tập Chuyên Đề Tổ Hợp Xác Suất Violet

Đang xem: Trắc nghiệm tổ hợp xác suất violet

quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Bài tập trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp có đáp án, hoán vị – chỉnh hợp – tổ hợp lý thuyết, Chuyên đề hoán vị chỉnh hợp tổ hợp violet, giải phương trình hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp, Bằng số sánh hoán vị, chỉnh hợp, to hợp, Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp, Chuyên đề hoán vị chỉnh hợp tổ hợp violet, Bài tập trắc nghiệm chuyên đề tổ hợp xác suất, Bằng số sánh hoán vị, chỉnh hợp, to hợp, Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp toanmath, Công thức hoán vị, Bài tập tự luận tổ hợp xác suất, Tổ hợp chỉnh hợp, quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Cách tính to hợp, chỉnh hợp, Chuyên de to hợp xác suất, Bằng số sánh hoán vị, chỉnh hợp, to hợp, Trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp, Công thức tính số hoán vị Pn là, Chủ đề tổ hợp

Giải phương trình Tổ hợp Hoán vị Chỉnh hợp quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Bài tập trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp có đáp án, hoán vị – chỉnh hợp – tổ hợp lý thuyết, Chuyên đề hoán vị chỉnh hợp tổ hợp violet, giải phương trình hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp, Bằng số sánh hoán vị, chỉnh hợp, to hợp, Bài tập trắc nghiệm quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp, Chuyên đề hoán vị chỉnh hợp tổ hợp violet, Bài tập trắc nghiệm chuyên đề tổ hợp xác suất, Bằng số sánh hoán vị, chỉnh hợp, to hợp, Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp toanmath, Công thức hoán vị, Bài tập tự luận tổ hợp xác suất, Tổ hợp chỉnh hợp, quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, Cách tính to hợp, chỉnh hợp, Chuyên de to hợp xác suất, Bằng số sánh hoán vị, chỉnh hợp, to hợp, Trắc nghiệm hoán vị chỉnh hợp tổ hợp, Công thức tính số hoán vị Pn là, Chủ đề tổ hợp

Chuyên đề tổ hợp, phương trình, bất phương trình, hệ pt tổ hợp