Top 11 # Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy Có Lời Giải Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy

BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ MÁY

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

Cho cơ cấu máy bào ngang như hình vẽ.

Chiều dài tay quay lAB = 0,15m;

Khoảng cách tâm lAC = 0,4m; (A, C nằm trên đường vuông góc với phương trượt x – x);

Khoảng cách y = 0,7m;

Chiều dài khâu 3: lCD = 0,8m;

Chiều dài khâu 4: lDE = 0,24m;

Vận tốc góc khâu dẫn: w1 = 10 rad/s (= hằng số);

Vị trí trọng tâm các khâu: lCS3 = lDS3; lDS4 = lES4; S5 trên khâu 5 nằm theo phương thẳng đứng;

Lực cản: F = 1000N;

Vị trí lực cản: f = 0,1m.

Xác định vận tốc, gia tốc đầu bào K bằng phương pháp vẽ họa đồ.

Xác định áp lực khớp động ở tất cả các khớp động.

Xác định lực cân bằng đặt trên khâu dẫn bằng hai phương pháp, so sánh kết quả.

Tất cả hình vẽ (họa đồ cơ cấu, vận tốc, gia tốc, họa đồ lực, tách khâu đặt lực,…) trình bày trên một tờ giấy vẽ A2; các ký hiệu, đường nét, chữ viết theo tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật. Phải ghi tên và tỉ lệ xích cho từng hình vẽ.

Chọn tỉ lệ xích các hình vẽ theo tỉ lệ xích tay quay.

Phải thu gọn lực quán tính.

Một bản thuyết minh khoảng từ 8 đến 10 trang giấy A4, trình bày toàn bộ phần tính toán. Trong phần thuyết minh này ghi rõ ràng, ngắn gọn và cơ sở lý thuyết theo trình tự thực hiện và kết quả theo trình tự đó.

Nộp bản thuyết minh + bản vẽ (bản in + file vào e-mail: [email protected] ).

Vẽ họa đồ cơ cấu với kích thước đã cho.

Vẽ họa đồ vận tốc, gia tốc để xác định vận tốc, gia tốc đầu bào; vận tốc, gia tốc các điểm trọng tâm các khâu; vận tốc góc, gia tốc góc các khâu.

Xác định lực quán tính các khâu (phải thu gọn lực quán tính) Pq3, Pq4, Pq5.

Tách khâu, đặt áp lực khớp động và các lực (kể cả lực quán tính). Xác định áp lực khớp động ở tất cả các khớp.

Xác định lực cân bằng đặt trên khâu dẫn bằng hai phương pháp (phân tích lực và áp dụng định lý Ju-cốp-sky) và so sánh kết quả (tính sai số tương đối bằng tỉ lệ phần trăm).

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

BÀI TẬP LỚNNGUYÊN LÝ MÁYĐề bài : Đề số 44 phương án IHọc viên thực hiện : Trần Ngọc ThànhNgành học : Cơ Điện TửLớp : CĐT13AMã Số Sinh Viên : 14151175Giáo viên hướng dẫn : Vũ Văn ThểNgày hoàn thành : 10/10/2016Hà Nội, 2016Phân tích cơ cấu thanh OABCDE tại vị trí (thời điểm) cho trên hình vẽ.

/

Ngoài các dữ liệu có thể xác định ngay trên hình vẽ,các dữ liệu cần thiết khác được cho như sau :-Vận tốc góc và gia tốc góc của khâu dẫn := 6 (1/s) , = 0 ( 1/s2) .-Khối lượng của các khâu (được đánh số tương ứng 1÷5 trên hình vẽ )m1= 55kg , m2 = 8,0kg , m3 = 74kg, m4 = 52kg, m5 = 64kg-Mômen quán tính khối lượng của các khâu đối với trục đi qua trọng tâm khâu tương ứng và vuông góc với mặt phẳng chuyển động của cơ cấu :Js1 = 33,1 kgm2 ; J s2 = 1,76 kgm2 ; Js3 = 44,4kgm2 ; Js4 = 31,2kgm2 ;Js5 = 38,4kgm2.-Ngoại lực cho trước tác dụng lên cơ cấu bao gồm :+ Mô men M3 tác dụng lên khâu 3 với trị số M3 = 2000Nm+ Mô men M5 tác dụng lên khâu 5 với trị số M5 = 3000Nm+ Lực tác dụng lên khâu 4 có trị số P4 = -2000N .Biết cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang,đồng thời bỏ qua ma sát trong tất cả các khớp động.Giải I.Phân tích cấu trúc cơ cấu1.1 Xác định khớp động nối giữa các khâu và kích thước động học cần thiếtCơ cấu có 6 khâu,trong đó 5 khâu động được đánh số từ 1 đến 5 và giá cố định được đánh là số 0. Khâu dẫn 1 nối động trực tiếp với giá bằng khớp quay O và với khâu 2 bằng khớp quay A.Khâu 3 nối động trực tiếp với giá 0 bằng khớp quay C và với khâu 2 bằng khớp tịnh tiến A.Khâu 4 nối động trực tiếp với khâu 3 bằng khớp quay C và khâu 5 bằng khớp quay D. Khâu 5 nối động trực tiếp với giá 0 bằng khớp quay E.Để thuận tiện cho việc minh họa, ta sẽ sử dụng ký hiệu AT và AQ cho hai khớp cùng chung ký hiệu là A.Các kích thước động học cần thiết cho tính toán sau này là :lOA= 1m ,lAB =lDE = 2 ,lBC= 1m , lDC= 2m .1.2Tính số bậc tự do của cơ cấu Đây là một cơ cấu phẳng nên số bậc tự do W của nó được tính theo công thức :W =3n – ( p4 + 2p5 ) + R + R’ – S Trong đó :+ Số khâu động n = 5 (các khâu 1,2,3,4,5 )+ Số khớp loại 4 : p4 = 0 + Số khớp loại 5 : p5 = 7 ( O, AQ,AT,B,C,D,E )+ Số ràng buộc trùng R,ràng buộc thừa R’ và bậc tự do thừa S không có :R=R’=S=0Thay vào công thức ta tính được :W=3.5 – ( 0 +2.7 ) + 0 + 0 – 0 = 1Cơ cấu có một bậc tự do ( W = 1)1.3 Xếp hạng cơ cấu trong tất cả các phương ánchọn W khâu nối giá làm khâu dẫn Cơ cấu có một bậc tự do W = 1, lại có 3 khâu nối động trực tiếp với giá; vì vậy, có 3 phương án khác nhau để lựa chọn khâu dẫn,tương ứng với khi khâu dẫn lần lượt được lấy lần lượt là khâu 1, khâu 3 và khâu 5.Trường hợp chọn khâu 1 làm khâu dẫn Trong trường hợp này,ta tách được hai nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 1 như hình vẽ a. Theo đó,hạng của cơ cấu là hạng 2 Trường hợp chọn khâu 3 làm khâu dẫn Trong trường hợp này,ta tách được 2 nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 3 như trên hình vẽ b. Ta được cơ cấu là một cơ cấu hạng 2Trường hợp chọn khâu 5 làm khâu dẫn Lúc này ta vẫn chỉ tách được hai nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 5 như trên hình vẽ c và hạng của cơ cấu cũng là hạng 2 .Kết luận : Vậy cơ cấu luôn có hạng là 2 trong tất cả phương án chọn W khâu nối giá làm khâu dẫn .

II. Xác

Bài Tập Lớn Chi Tiết Máy

Published on

Bài tập lớn Chi tiết máy – ĐHBK 2016

1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY BÀI TẬP LỚN CHI TIẾT MÁY GVHD: chúng tôi NGUYỄN HỮU LỘC SVTH: TRẦN MINH CHIẾN MSSV: 21300382 LỚP: CK13KSCD ĐỀ TÀI: 11 PHƯƠNG ÁN: 7 TP HỒ CHÍ MINH, tháng 11 năm 2015

3. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Động cơ và phân phối tỷ số truyền…………………………………………… 10 Bảng 1.2 Đặc tính kỹ thuật của hệ thống truyền động. …………………………….. 10 Bảng 2.1 Thông số bộ truyền đai…………………………………………………………… 14 Bảng 3.1 Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng………………………………………. 19 Bảng 4.1 Kiểm nghiệm then trục I và trục II:………………………………………. 3030 Bảng 4.2 Mômen trục I và trục II: …………………………………………………………. 30 Bảng 4.3 Kiểm tra hệ số an toàn trục I và trục II: ……………………………………. 30 Bảng 5.1 Kết quả tính toán chọn ổ lăn: ………………………………………………….. 34

4. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Hệ thống truyền động máy làm sạch chi tiết dập …………………………. 8 Hình 4.1 Phân tích lực tác dụng lên bộ truyền ………………………………………… 20 Hình 4.2 Phân tích lực trên trục I…………………………………………………………… 21 Hình 4.3 Phác thảo kết cấu trục I…………………………………………………………… 22 Hình 4.4 Biểu đồ mômen trên trục I………………………………………………………. 23 Hình 4.5 Phân tích lực trên trục II …………………………………………………………. 25 Hình 4.6 Phác thảo kết cấu trục II …………………………………………………………. 26 Hình 4.7 Biểu đồ mômen trên trục II……………………………………………………… 27 Hình 7.1 Cơ cấu tay gạt ……………………………………………………………………….. 36 Hình 7.2 Biểu đồ nội lực và mômen…………………………………………………….. 369 Hình 8.1 Kết cấu giá đỡ……………………………………………………………………….. 40 Hình 8.2 Phân tích lực tác dụng…………………………………………………………….. 41 Hình 8.3 Điểm đặt lực………………………………………………………………………….. 41 minhchienbku@gmail.com

5. ĐỀ TÀI NỘI DUNG Tuần lễ Nội dung thực hiện 1-2 Bài tập lớn số 1 – Thiết kế hệ thống truyền động máy làm sạch chi tiết dập. Tìm hiểu truyền động cơ khí trong máy. Xác định công suất động cơ và phân phối tỉ số truyền. 3-4 Tính toán bộ truyền đai thang. 5-6 Tính các bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng. 7 Báo cáo giữa kỳ. 8-9 Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các bộ truyền và tính giá trị các lực. Tính toán thiết kế trục. 10 Chọn nối trục, then. 11 Chọn ổ lăn. 12 Chọn dầu bôi trơn. 13 Bài tập lớn số 2 – Bộ truyền vít me – đai ốc. 14 Bài tập lớn số 3 – Mối ghép ren. 15 Báo cáo cuối kỳ. SƠ ĐỒ 11.1 THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG MÁY LÀM SẠCH CHI TIẾT DẬP. Hệ thống dẫn động xích tải gồm: 1- Động cơ điện; 2- Bộ truyền đai thang; 3- Hộp giảm tốc bánh răng nghiêng 1 cấp; 4- Nối trục xích; 5- Bộ phận công tác.

6. Bảng số liệu. Phương án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Lực vòng thùng F, N 1900 2000 2100 2300 2500 1200 1300 1500 1600 1700 Vận tốc vòng v, m/s 3,00 3,50 2,50 2,50 2,00 3,00 4,00 2,00 3,00 3,50 Đường kính thùng, D mm 650 700 750 800 900 400 450 500 550 600 Thời gian phục vụ L, năm 7 5 6 7 6 5 6 6 7 6 (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ) 11.2 BỘ TRUYỀN VÍT ME – ĐAI ỐC Tính vít và đai ốc cơ cấu tay gạt. Tải trọng 2F tác dụng lên đai ốc, chiều dài vít l (giá trị theo bảng). Dựng biểu đồ nội lực và mômen xoắn. Bảng số liệu. PA F, kN l, mm Biên dạng ren PA F, kN l, mm Biên dạng ren 1 14 500 Ren hình thang 6 10 600 Ren vuông 2 9,5 500 7 9 700 3 13 500 8 8 700 4 12 600 9 7 700 5 11 600 10 6 800 11.3 MỐI GHÉP REN Một giá đỡ chịu tác dụng tải trọng F = 8000 N được giữ chặt bằng nhóm 4 bulông như hình. Sử dụng mối ghép bulông có khe hở. Vật liệu bulông là thép CT3 có giới hạn bền kéo cho phép [k] = 100 MPa. Hệ số ma sát giữa các tấm ghép f = 0,20, hệ số an toàn k =1,3.. Hãy xác định: a) Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông. b) Xác định lực xiết V. c) Xác định đường kính d1 và chọn bulông. minhchienbku@gmail.com

7. Bảng số liệu. PA F, N l,mm b, mm a,mm , rad 1 4000 750 230 400 /10 2 5000 650 250 450 /6 3 5500 600 270 500 /8 4 6000 550 280 500 /10 5 7000 500 300 550 /6 6 7500 450 320 600 /8 7 8000 450 320 600 /6 8 8500 400 350 650 /9 9 4500 700 250 450 0 10 6500 500 300 550 0

8. 8 BÀI 1. THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG MÁY LÀM SẠCH CHI TIẾT DẬP Hình 1.1 Hệ thống truyền động máy làm sạch chi tiết dập  Hệ thống dẫn động xích tải gồm: 1- Động cơ điện; 2- Bộ truyền đai thang; 3- Hộp giảm tốc bánh răng nghiêng 1 cấp; 4- Nối trục xích; 5- Bộ phận công tác.  Số liệu 7: Lực vòng thùng: = 1300 ( ) Vận tốc vòng: = 4,00 ( / ) Đường kính thùng: = 450 ( ) Thời gian phục vụ: = 6 ( ă ) minhchienbku@gmail.com

9. 9 CHƯƠNG 1 CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN BỐ TỈ SỐ TRUYỀN Xác định công suất và chọn động cơ điện cho hệ thống dẫn động là giai đoạn đầu tiên rất quan trọng cho quá trình thiết kế các bộ phận khác. Chúng ta cần chọn loại động cơ có công suất phù hợp với hệ thống không quá thừa công suất (đảm bảo tính kinh tế và tiết kiệm năng lượng), không thiếu (đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống). 1. Xác định công suất bộ phận công tác: = 1000 = 1300.4 1000 = 5,2 2. Hiệu suất chung của hệ thống truyền động: = đ ( ) Hiệu suất đai, bánh răng, ổ lăng tra, nối trục xích theo bảng 3.3 tài liệu [1], ta chọn: đ = 0,95; = 0,97; = 0,99 ⟹ = 0,95.0,97. 0,99 . 1 = 0,894 3. Công suất cần thiết của động cơ: đ = = 5,2 0,894 = 5,82 ( ) 4. Số vòng quay của trục bộ phận công tác: = 6. 10 = 6. 10 × 4,00 450 = 169,8 ( ò / ℎú ) 5. Tỷ số truyền chung xác định theo công thức: = đ = đ Tỷ số truyền hộp giảm tốc là tiêu chuẩn và tỷ số truyền bộ truyền đai hoặc xích có thể chọn sơ bộ theo bảng 3.2 tài liệu [1]. 6. Ta chọn động cơ có công suất đ = 7,5 với số vòng quay và phân bố tỷ số truyền và hệ thống truyền động chọn trên bảng 1.1. 7. Với số vòng quay và tỷ số truyền trên bảng 1.1 ta chọn động cơ 4A132S4 với số vòng quay = 1455 ò / ℎú ; đ = 2,14; = 4 và tỷ số truyền chung = 8,57

10. 10 Bảng 1.1 Động cơ và phân phối tỷ số truyền. Động cơ Số vòng quay (vòng/phút) Ti số truyền chung, Bộ truyền đai, đ Bộ truyền bánh răng, 4A112M2 2922 17,21 3,44 5 4A132S4 1455 8,57 2,14 4 4A132M6 968 5,70 1,81 3,15 4A160S8 730 4,30 1,72 2,5 8. Theo các thông số vừa chọn ta có đặc tính kỷ thuật sau: Bảng 1.2 Đặc tính kỹ thuật của hệ thống truyền động. Trục Thông số Động cơ Trục I Trục II Công suất (kW) 5,82 5,47 5,2 Ti số truyền 2,72 3,15 Momen xoắn (Nmm) 38172 97650 292431 Số vòng quay (vòng/phút) 1455 535 170 Sau khi chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền, ta tính toán các bộ truyền đai và bánh răng. minhchienbku@gmail.com

11. 11 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ ĐAI THANG Tính toán thiết kế bộ truyền đai thang với = 5,82 ; = 1455 ò / ℎú ; tỷ số truyền = 2,72. 1. Theo hình 4.22 tài liệu [1], phụ thuộc vào công suất 5.82 và số vòng quay = 1455 ò / ℎú , theo bảng 4.3 tài liệu [1] ta cho đai loại B với = 14 ; = 17 ; ℎ = 10,5 ; = 4,0 ; = 138 ; = 140 ÷ 280 . 2. Đường kính bánh đai nhỏ: = 1,2 = 1,2.140 = 168 . Theo tiêu chuẩn, ta chọn = 180 3. Vận tốc đai: = 60000 = . 180.1455 60000 = 13,71 / 4. Giả sử ta chọn hệ thống trượt tương đối với = 0,01. Đường kính bánh đai lớn: = (1 − ) = 2,72.180. (1 − 0,01) = 484,7 Theo tiêu chuẩn ta chọn: = 500 Tỷ số truyền khi đó: = (1 − ) = 500 180(1 − 0,01) = 2,81 Sai lệch với giá trị chọn trước 3,16% 5. Khoảng cách trục nhỏ nhất xác định theo công thức: 2( + ) ≥ ≥ 0,55( + ) + ℎ 2(180 + 500) ≥ ≥ 0,55(180 + 500) + 10,5 1360 ≥ ≥ 385 Ta có thể chọn sơ bộ = 1.2 = 600 6. Chiều dài tính toán của đai: = 2 + ( + ) 2 + ( − ) 4 = 2.600 + (500 + 180) 2 + (500 − 180) 4.600 = 2310

12. 12 Theo bảng 4.3 tài liệu [1], ta chọn đai có chiều dài: = 2500 = 2,5 7. Số vòng chạy của đai trong một giây: = = 13,71 2,5 = 5,49 Thỏa điều kiện [ ] = 10 8. Tính toán lại khoảng cách trục: = + √ − 8∆ 4 Trong đó: = − ( + ) 2 = 2500 − 180 + 500 2 = 1431,9 ∆= ( − ) 2 = 500 − 180 2 = 160 Do đó: = + √ − 8∆ 4 = 1431,9 + 1431,9 − 8.160 4 = 697,6 Giá trị a vẫn thỏa mãn trong khoãng cho phép. 9. Góc ôm đai bánh đai nhỏ = 180 − 57 ( − ) = 180 − 57 (500 − 180) 697,6 = 150,85 = 2,69 10. Các hệ số sử dụng: – Hệ số xét đến ảnh hưởng góc ôm đai: = 1,24(1 − / ) = 1,24(1 − , / ) = 0,934 – Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc: = 1 − 0,05(0,01 − 1) = 1 − 0,05(0,01. 13,71 − 1) = 0,956 – Hệ số xét đến ảnh hưởng tỷ số truyền (theo bảng 4.9 tài liệu [1]): = 1,14 vì = 2,72 – Hệ số xét đến ảnh hưởng số dây đai , ta chọn sơ bộ bằng 1. – Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ tải trọng (theo bảng 4.8 tài liệu [1]): minhchienbku@gmail.com

13. 13 = 0,85 – Hệ số xét đến ảnh hưởng chiều dài dây đai (hình 4.21 tài liệu [1], ta có = 2240): = = 2500 2240 = 1,018 11. Theo đồ thị 4.21c tài liệu [1], ta chọn [ ] = 4 , khi = 180 và đai loại B. 12. Số dây đai được xác định theo công thức: ≥ [ ] = 5,82 5.0,934.1,14.1,018.1.0.85.0,956 = 1,32 Ta chọn = 2 đai 13. Lực căng đai ban đầu: = = = 2.138.1,5 = 414 Lực căng mỗi dây đai: 2 = 207 Lực vòng có ích: = 1000 = 1000.5,82 13,71 = 424 Lực vòng trên mỗi dây đai: 212 14. Từ công thức = 2 + 1 − 1 2 = + (2 − ) = 2 + ; = 2 + 2 − Từ đó suy ra: = 1 2 + 2 − = 1 2,63 2.414 + 424 2.414 − 424 = 0,42 Hệ số ma sát nhỏ nhất để bộ truyền không bị trượt trơn. (Giả sử góc biến dạng bánh đai là = 38 ) = 2 = 0,42. 19 = 0,14 15. Lực tác dụng lên trục:

14. 14 ≈ 2 2 = 2.414. 150,85 2 = 806,5 16. Ứng suất lớn nhất trong dây đai: = + + = + 0,5. + + ⇒ = 207 138 + 212 2.138 + 1200. 13,71 . 10 + 2.4 180 . 100 = 6,94 17. Tuổi thọ đai xác định theo công thức: = . 10 2.3600 = 9 6,94 . 10 2.3600.5,49 = 2029,7 ờ Trong đó: = 9 ; = 5,49 ; = 8 Bảng 2.1 Thông số bộ truyền đai Thông số Giá trị Thông số Giá trị Dạng đai Đai thang loại B Số vòng chạy đai trong 1 giây, 1/s 5,49 Tiết diện đai, mm2 138 Đường kính bánh dẫn d1,mm 180 Số dây đai z 2 Đường kính bánh bị dẫn d2, mm 500 Khoàng cách trục a, mm 697,6 Ứng suất lớn nhất σmax, MPa 6,93 Chiều dài đai L, mm 2500 Lực căng đai ban đầu Fo, N 414 Góc ôm đai α, độ 153,85 Lực tác dụng lên trục Fr, N 806,5 minhchienbku@gmail.com

16. 16 Khi tôi cải thiện = 1,1 , do đó: [ ] = 590.0,9 1,1 . 1 = 482,7 [ ] = 560.0,9 1,1 . 1 = 458,2 Ứng suất tiếp xúc cho phép tính toán: [ ] = 0,45([ ] + [ ]) = 0,45(482,7 + 458,2) = 423,4 Do [ ] < [ ] = 458,2 nên ta chọn [ ] = [ ] = 458,2 7. Ứng suất uốn cho phép: [ ] = Chọn = 1,75 , ta có: [ ] = 468 1,75 . 1 = 267,4 ; [ ] = 441 1,75 . 1 = 252 8. Theo bảng 6.15 tài liệu [1] do bánh răng nằm đối xứng các ổ trục nên = 0,3 ÷ 0,5, chọn = 0,4 theo tiêu chuẩn. Khi đó: = ( + 1) 2 = 0,4. (3,15 + 1) 2 = 0,83 Theo bảng 6.4 tài liệu [1], ta chọn = 1,03; = 1,06 9. Khoảng cách trục của bộ truyền bánh răng xác định theo công thức: = 43( + 1) [ ] = 43(3,15 + 1) 97650.1,03 0,4. 458,2 . 3,15 = 129,3 Theo tiêu chuẩn, ta chọn = 160 10. Môđun răng = (0,01 ÷ 0,02) = 1,6 ÷ 3,2 Theo tiêu chuẩn, ta chọn = 2,5 . 11. Từ điều kiện 20 ≥ ≥ 8 suy ra: 2 8 ( ± 1) ≥ z ≥ 2 20 ( ± 1) 2.160. 8 2,5. (3,15 + 1) ≥ z ≥ 2.160. 20 2,5. (3,15 + 1) 30,5 ≥ ≥ 29 minhchienbku@gmail.com

17. 17 Ta chọn = 30 răng suy ra số răng bánh bị dẫn: = 30.3,15 = 94,5 ta chọn = 95 Góc nghiêng răng: = 2,5. (30 + 95) 2.160 = 12,43 12. Tỷ số truyền sau khi chọn số răng: = = 95 30 = 3,16 13. Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng: Đường kính vòng chia: = = 2,5.30 cos(12,43 ) = 76,8 = = 2,5.95 cos(12,43 ) = 243,2 Đường kính vòng đỉnh: = + 2 = 76,8 + 2.2,5 = 81,8 = + 2 = 243,2 + 2.2,5 = 248,2 Đường kính vòng chân: = − 2,5 = 76,8 − 2,5.2,5 = 70,6 = + 2,5 = 243,2 − 2,5.2,5 = 237 Tính lại khoảng cách trục: = ( + ) 2 = 2,5. (30 + 95) 2cos(12,43 ) = 160 Chiều rộng vành răng: – Bánh bị dẫn: = = 0,4.160 = 64 ⇒ ℎọ = 65 – Bánh dẫn: = + 5 = 65 + 5 = 70 14. Vận tốc vòng bánh răng: = 60000 = . 76,8.535 60000 = 2,2 / 15. Theo bảng 6.3 tài liệu [1], ta chọn cấp chính xác 9 với = 6 / 16. Hệ số tải trọng động theo bảng 6.5 tài liệu [1], ta chọn:

18. 18 = 1,05 ; = 1,09 17. Tính toán kiểm nghiệm giá trị ứng suất tiếp xúc: = 2 ( + 1) = 275.1,76.0.96 76,8 2.97650.1,03.1,05. (3,15 + 1) 70.3,15 = 381,5 = 381,5 < [ ] = 458 do đó điều kiện bền tiếp xúc được thỏa. 18. Hệ số dạng răng : – Đối với bánh dẫn: = 3,47 + 13,2 = 3,47 + 13,2 30 = 3,91 – Đối với bánh bị dẫn: = 3,47 + 13,2 = 3,47 + 13,2 95 = 3,61 Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng (độ bền uốn): – Bánh dẫn: [ ] = 267,4 3,91 = 68,4 – Bánh bị dẫn: [ ] = 252 3,61 = 69,8 Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn: 19. Ứng suất uốn tính toán: = 2 = 2.3,91.97650.1,06.1,09 243,2.70.2,5. cos(12,43 ) = 21,2 = 21,2 ≤ [ ] = 267,4 Do đó độ bền tiếp xúc được thỏa. minhchienbku@gmail.com

19. 19 Bảng 3.1 Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng Tính toán thiết kế Thông số Giá trị Thông số Giá trị Khoảng cách trục aw, mm 160 Góc nghiêng răng β, độ 12,43 Môđun , mm 2,5 Đường kính vòng chia: Bánh dẫn d1, mm Bánh bị dẫn d2, mm 76,8 243,2 Dạng răng Bánh răng trụ răng nghiêng Đường kính vòng đỉnh: Bánh dẫn da1, mm Bánh bị dẫn da2, mm 81,8 248,2 Chiều rộng vành răng Bánh dẫn b1, mm Bánh bị dẫn b2, mm 70 65 Đường kính vòng đáy: Bánh dẫn df1, mm Bánh bị dẫn df2, mm 70,6 237,0 Số răng Bánh dẫn z1 Bánh bị dẫn z2 30 95 Tính toán kiểm nghiệm Thông số Giá trị cho phép Giá trị tính toán Nhận xét Ứng suất tiếp xúc , MPa 458,2 381,5 Thỏa điều kiện tiếp xúc Ứng suất uốn , 267,4 21,2 Thỏa độ bền uốn, 252

20. 20 CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ TRỤC 4.1 PHÂN TÍCH LỰC TÁC D Hình 4.1 Phân tích lực tác dụng lên bộ truyền – Lực tác dụng lên bộ truyền đai: = 2 si n 2 = 2.414. 153,85 2 = 806,5 – Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng: = = 2 = 2.97650 76,8 = 2543 = = . = 2543. 12.43 = 560,5 = = = 2543. 20 12,43 = 947,8 4.2 TRỤC I Biết = 5,47 ; = 97650 , số vòng quay = 535 ò / ℎú . Vật liệu trục thép C35 ( = 304 ; = 255 ; = 510 ; = 128 ). minhchienbku@gmail.com

21. 21 1. Phân tích lực tác dụng lên trục từ các chi tiết quay của hệ thống truyền động: Hình 4.2 Phân tích lực trên trục I – Lực tác dụng lên bộ truyền đai: = 2 sin 2 = 2.414. 153,85 2 = 806,5 – Lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng: = 2 = 2.97650 76,8 = 2543 = . = 2543. 12.43 = 560,5 = = 2543. 20 12,43 = 947,8 2. Chọn vật liệu trục là thép C35, chọn sơ bộ ứng suất xoắn cho phép [ ] = 20 . 3. Xác định đường kính sơ bộ trục theo công thức: ≥ 0,2[ ] = 97650 0,2.20 = 29 Theo tiêu chuẩn ta chọn = 30 tại vị trí thân trục lắp bánh đai. 4. Chọn kích thước dọc trục: ≈ + 2 + Trong đó: = = 70 = 10 : khe hở giữa bánh răng và thành trong hộp giảm tốc = 40 (theo bảng 10.2 tài liệu [1] ta chọn = 30 ÷ 60 khi = 80000 ÷ 100000 ) Suy ra: = 70 + 2.10 + 40 = 130 .

22. 22 Khoảng cách chọn trong bảng 10.2 tài liệu [1], không nhỏ hơn 50 ÷ 75 , ta chọn = 75 . Các khoảng cách còn lại được chọn như hình vẽ: Hình 2.3 Phác thảo kết cấu trục I 5. Vẽ biểu đồ moment uốn và xoắn: – Trong mặt phẳng thẳng đứng yz, phương trình cân bằng momen tại điểm B là: = . 130 − . 130/2 − = 0 – Moment do lực dọc tạo ra là: = /2 = 560,5.76,8/2 = 21523,2 ) ⟹ = . 65 + 130 = 947,8.65 + 21523,2 130 = 639,5 Phương trình cân bằng lực theo phương y: − + = 0 ⟹ = − = 947,8 − 639,5 = 308,3 vậy = 639,5 ; = 308,3 , hướng lên như hình vẽ. minhchienbku@gmail.com

23. 23 – Trong mặt phẳng ngang xz, phương trình cân bằng momen tại điểm B là: = (75 + 130) − . 130 − . 130/2 = 0 ⇒ = (75 + 130) − . 130 2 130 = 806,5(75 + 130) − 2543.130/2 130 = 0,3 ≈ 0 ⇒ = − = 2543 − 806,5 = 1736,5  Biểu đồ mômen: Hình 4.4 Biểu đồ mômen trên trục I

24. 24 6. Theo biểu đồ thì tiết diện nguy hiểm nhất tại vị trí D. – Mômen uốn tại D: = + = 41570 + 130000 = 136500 – Mômen xoắn tại D: = 97650 Ta bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên ứng suất pháp tại tiết diện này thay đổi theo chu kỳ đối xứng biên độ: = = Trục có một then, với đường kính = 40 , tra bảng phụ lục 13.1 tài liệu [2], ta chọn then có chiều rộng = 12 ; chiều cao ℎ = 8 ; chiều sâu rãnh then trên trục = 5,0 ; chiều sâu rãnh then trên mayơ = 3,3 . Khi đó: = 32 − ( − ) 2 = 40 32 − 12.5(40 − 5) 2.40 = 5364,4 Do đó: = 136500 5364,4 = 25,4 ; = 0 Ứng suất xoắn: = trong đó momen cản xoắn: = 16 − ( − ) 2 = 40 16 − 12.5(40 − 5) 2.40 = 11647,6 Do đó: = 97650 11647,6 = 8,4 Khi ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động: = = 2 = 8,4 2 = 4,2 – Tại tiết diện có sự tập trung ứng suất là rãnh then. Theo bảng 10.8 tài liệu [1], ta chọn = 1,75 với = 600 , = 1,5 Theo bảng 10.3 tài liệu [1], ta chọn = 0,84 và = 0,78. Theo hình 2.9 tài liệu [1], ta có hệ số = 0,025 và = 0,0175. minhchienbku@gmail.com

26. 26 3. Xác định đường kính sơ bộ trục theo công thức: ≥ 0,2[ ] = 292431 0,2.20 = 41,8 Theo tiêu chuẩn ta chọn = 45 tại vị trí thân trục lắp ổ bi. 4. Chọn kích thước dọc trục: ≈ + 2 + Trong đó: = = 65 = 10 : khe hở giữa bánh răng và thành trong hộp giảm tốc = 50 (theo bảng 10.2 tài liệu [1], = 40 ÷ 80 ; khi = 200000 ÷ 400000 ) Suy ra: = 65 + 2.10 + 50 = 135 . Các khoảng cách còn lại được chọn như hình vẽ: Hình 4.6 Phác thảo kết cấu trục II 5. Vẽ biểu đồ moment uốn và xoắn: – Trong mặt phẳng thẳng đứng yz, phương trình cân bằng momen tại điểm B là: = . 135 + . 135/2 − = 0 Moment do lực dọc tạo ra là: = /2 = 560,5.243,2/2 = 68156,8 minhchienbku@gmail.com

27. 27 ⟹ = − . 135 2 126 = 68156,8 − 947,8.135 2 135 = 31,3 Vậy = 31 (hướng lên) Phương trình cân bằng lực theo phương y: + − = 0 ⟹ = + = 947,8 + 31,3 = 979,1 vậy = 979,1 , hướng như hình vẽ. – Trong mặt phẳng xz, các lực phân bố đối xứng so với hai gối tựa nên ta có: = = 2 = 2543 2 = 1271,5  Biểu đồ mômen: Hình 4.7 Biểu đồ mômen trên trục II

28. 28 6. Theo biểu đồ thì tiết diện nguy hiểm nhất tại vị trí C. – Momen uốn tại C: = + = 66089 + 85826 = 108323 – Momen xoắn tại C: = 292431 Ta bỏ qua ảnh hưởng của lực dọc trục nên ứng suất pháp tại tiết diện này thay đổi theo chu kỳ đối xứng biên độ: = = Trục có một then, với đường kính = 50 , tra bảng phụ lục 13.1 tài liệu [2], ta chọn then có chiều rộng = 14 ;chiều cao ℎ = 9 ; chiều sâu rãnh then trên trục = 5,5 ; chiều sâu rãnh then trên mayơ = 3,8 . Khi đó: = 32 − ( − ) 2 = 50 32 − 14.5,5(50 − 5,5) 2.50 = 10747,1 Do đó: = 108323 10747,1 = 10,08 ; = 0 Ứng suất xoắn: = trong đó momen cản xoắn: = 16 − ( − ) 2 = 50 16 − 14.5(50 − 5) 2.50 = 23018,9 Do đó: = 292431 23018,9 = 12,70 Khi ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì mạch động: = = 2 = 12,7 2 = 6,35 – Tại tiết diện có sự tập trung ứng suất là rãnh then. Theo bảng 10.8 tài liệu [1], ta chọn = 1,75 với = 510 , = 1,5. Theo bảng 10.3 tài liệu [1], ta chọn = 0,84 và = 0,78. Theo hình 2.9 tài liệu [1], ta có hệ số = 0,025 và = 0,0175. minhchienbku@gmail.com

30. 30 chiều sâu then trên mayơ = 3,8 . Chiều dài mayơ ta chọn là 70 . Chọn vật liệu cho then là C35. 2. Chiều dài l của then: = 70 − 14 = 56 3. Kiểm tra độ bền dập theo công thức: ( = − = 56 − 14 = 42; ℎ = 9 ; = 0,4ℎ = 3,6 ): = 2 = 2.292431 3,6.45.42 = 85,96 ≤ [ ] = 150 Kiểm tra then theo độ bền cắt: = = 2 = 2.292431 14.45.42 = 22,10 ≤ [ ] = 80  Then này đạt độ bền theo tính toán. Bảng 4.1 Kiểm nghiệm then trục I và trục II: Đường kính (mm) Then (mm) Chiều dài then l, mm Mômen T, Nmm ( ) ( ) bxh t1 Trục I 40 12×8 5 70 97650 26,31 7,01 Trục II 45 14×9 5,5 56 292431 85,96 22,10 Bảng 4.2 Mômen xoắn trục I và trục II: Đường kính mm Mômen chống uốn W Mômen cản xoắn Wo Trục I 40 5364,4 Nmm 11647,6 Nmm Trục II 45 7611,3 Nmm 16557,5 Nmm Bảng 4.3 Kiểm tra hệ số an toàn trục I và trục II: Đường kính d, mm s Trục I 40 0,84 0,78 15,52 8,38 4,8 15,7 4,6 Trục II 45 0,84 0,78 12,08 6,35 12,14 10,39 7,89 minhchienbku@gmail.com

32. 32 Ta chọn ổ theo ổ bên trái (tại A) vì chịu tải trọng tác dụng lớn hơn. 5. Tải trọng động quy ước : = ( + ) = (0,56.1.639,5 + 1,99.948,5). 1,2.1 = 2694,8 6. Tuổi thọ tính theo triệu vòng: = 60 10 Trong đó: = 6.300.8 = 14400 ờ = 535 ò / ℎú ⟹ = 60.535.14400 10 = 462,24 ệ ò 7. Khả năng tải động tính toán: = √ = 2694,8 462,24 = 20836 < = 26200 Vậy đã chọn ổ lăn cỡ trung phù hợp. 8. Tuổi thọ xác đinh theo công thức sau: = = 26200 2694,8 = 919 ệ ò = 10 60 = 10 . 919 60.535 = 28,6 à ờ ≈ 11,9 ă 5.2 CHỌN Ổ LĂN TRỤC II 1. Lực hướng tâm tác dụng tại ổ A: = + = 31,3 + 1271,5 = 1271,9 Lực hướng tâm tác dụng tại ổ B: = + = 979,1 + 1271,5 = 1604,8 Lực dọc trục tác động lên ô lăn A: minhchienbku@gmail.com

34. 34 7. Khả năng tải động tính toán: = √ = 3036,4 146,9 = 1271,9 < = 25700 Vậy đã chọn ổ lăn cỡ nhẹ phù hợp. 8. Tuổi thọ xác đinh theo công thức sau: = = 25700 3036,4 = 383,8 ệ ò = 10 60 = 10 . 383,8 60.170 = 37,6 à ờ = 15,6 ă 5.3 KẾT LUẬN Bảng 5.1 Kết quả tính toán chọn ổ lăn: Trục Ký hiệu Tải trọng động quy ước (N) Khả năng tải tính toán (N) Tuổi thọ (triệu vòng) Tuổi thọ (ngàn giờ) I 208 2694,8 20836 919 28,6 II 209 3036,4 1271,9 383,8 37,6 minhchienbku@gmail.com

35. 35 CHƯƠNG 6 CHỌN DẦU BÔI TRƠN CHO HỘP GIẢM TỐC. Vì ta có ứng suất tiếp xúc = 381,5 Vận tốc vòng: 2,2 / Độ rắn bề mặt răng : 250 = 260 Nên ta có: = 10 . . = 10 260. 381,5 2,2 = 172 Theo đồ thị hình 13.9 tài liệu [1], ta chọn dầu bôi trơn có = 60. 10 / Theo bảng 13.1 tài liệu [1], ta chọn dầu bôi trơn 68

36. 36 BÀI 2. BỘ TRUYỀN VÍT ME – ĐAI ỐC CHƯƠNG 7 TÍNH VÍT VÀ ĐAI ỐC CƠ CẤU TAY GẠT Tính vít và đai ốc cơ cấu tay gạt. Tải trọng 2F tác dụng lên đai ốc, chiều dài vít l (giá trị theo bảng). Dựng biểu đồ nội lực và mômen xoắn. Hình 7.1 Cơ cấu tay gạt Bảng số liệu: P.A ( ) ( ) Biên dạng ren 7 9 700 Ren vuông 1. Chọn thép thường hóa C45 ( = 390 ) Đai ốc, chọn đồng thanh Br Al9Fe3. 2. Ứng suất cho phép: – Đối với vít: [ ] = [ ] = = 390 3 = 130 – Đối với đai ốc: [ ] = 40 ; [ ] = 45 – Áp suất cho phép trên cặp thép – đồng thanh: [ ] = 10 ( ) 3. Ren vuông chọn hệ số = 1 4. Hệ số chiều cao đai ốc, đai ốc nguyên, ta chọn như sau: = 1,5 5. Đường kính trung bình của ren: minhchienbku@gmail.com

37. 37 d = . . [ ]. = 2. . . [ ]. = 2.9000 . 1,5.10.1 = 19,54 Ta có thể chọn theo tiêu chuẩn ren hệ mét: = 30 ; = 3.5 ; ℎ = 1,75 ; = 26,5 ; = 28,25 ; 5. Góc nâng ren vít: = = 3,5 . 20 ⟹ = arctan 3,5 20 = 3,18 Góc ma sát qui đổi: = arctan( ) = arctan(0,1) = 5,71 Vì < , bộ truyền vít me – đai ốc có khả năng tự hãm. 6. Số vòng ren trong đai ốc: = ℎ[ ] = 2.9000 . 28,25.1,75.10 = 11,59 Ta chọn = 12 ò Chiều cao đai ốc: = . = 12.1,75 = 21 7. Hiệu suất bộ truyển: ƞ = 0,9 ( + ) = 0,9 (3,18 ) (3,18 + 5,71 ) = 0,32 8. Kiểm tra độ bền theo ứng suất cho phép: – Mômen trên ren: = . 2 ( + ) = 2.9000. 28,25 2 . (3,18 + 5,71 ) = 39769 + Ứng suất tại tiết diện nguy hiểm của vít: = = 16 = 16.39769 . 26,5 = 10,88 + Ứng suất pháp tại tiết diện nguy hiểm của vít: = 4 = 4.2.9000 . 26,5 = 32,64

39. 39  Biểu đồ nội lực và mômen tren trục vít: Hình 7.2 Biểu đồ nội lực và mômen.

40. 40 BÀI 3. MỐI GHÉP REN CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN MỐI GHÉP REN TRÊN GIÁ ĐỠ Một giá đỡ chịu tác dụng tải trọng F = 8000 N được giữ chặt bằng nhóm 4 bulông như hình. Sử dụng mối ghép bulông có khe hở. Vật liệu bulông là thép CT3 có giới hạn bền kéo cho phép [ k] = 100 MPa. Hệ số ma sát giữa các tấm ghép f = 0,20, hệ số an toàn k =1,3.. Hãy xác định: a) Tải trọng lớn nhất tác dụng lên bulông. b) Xác định lực xiết V. c) Xác định đường kính d1 và chọn bulông. Hình 8.3 Kết cấu giá đỡ Bảng số liệu PA F, N l,mm b, mm a,mm , rad 7 8000 450 320 600 /6 1. Trọng tâm của nhóm bulông tại G như trên hình vẽ. 2. Dời lực F về trọng tâm G của nhóm bulông ta thay thế bằng lực F đặt tại G và mômen ngẫu lực M = F×c với c là khoảng cách từ G tới giá của lực F minhchienbku@gmail.com

41. 41 Hình 8.24 Phân tích lực tác dụng Hình 8.35 Điểm đặt lực = . (30 ) = 450 + 160. (30 ) . (30 ) = 469,7 Tại G có = 8000 và = = 8000.469,7 = 37,6. 10 3. Lực do F tác dụng vào từng bulông = = = = /4 = 8000/4 = 2000 Do nhóm có 4 bulông có khoảng cách đến trọng tâm G bằng nhau = = = = = 2 + 2 = 600 2 + 320 2 = 340 Nên lực do M tác dụng lên từng bulông:

42. 42 = = = = . = 37,6. 10 4.340 = 2764,7 Như trên hình vẽ thì bulông 2 chịu lực lớn nhất: = = + + 2 = / / − = − 30 = −1,92 ≈ 0 ⟹ = + = 2000 + 2764,7 = 4764,7 4. Sử dụng phương án bulông lắp có khe hở giữa lỗ và bulông  Lực xiết: = = 1,3.4764,7 1.0,2 = 30970,5 Với các hệ số = 1,3; = 0,2; = 1; = = 4764,7 5. Tính đường kính của bulông. = 4.1,3. . [ ] = 4.1,3.30970,5 . 100 = 22,6 Theo bảng 17.7 tài liệu [1], ta chọn bulông M27 có = 23,752 minhchienbku@gmail.com

43. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 2013. [2] Nguyễn Hữu Lộc, Bài tập Chi tiết máy, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2015. [3] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển, Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, NXB Giáo Dục.

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Chương 1 Có Lời Giải

Bài tập nguyên lý kế toán chương 1 có lời giải và đáp án chi tiết

Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau:

Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:

NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).

NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD

NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)

NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)

NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100

– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt

– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt

NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt

NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt

NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.

NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

+ Định khoản

+ Ghi chép vào TK chữ T

+ Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh

+ Lập bảng cân đối số phát sinh.

NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).

Nợ TK1122: 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr

Có TK1121: 720tr

(Nợ TK007: 45.000USD)

NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD

Nợ TK144: 672 tr

Có TK1122: 42.000USD x 16000= 672tr

(Có TK007: 42.000USD)

NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)

Nợ TK151: 674,1tr

Có TK144: 672tr

Có TK515: 2,1tr

NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)

Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr

Có TK1122: 500 x 16.000 = 8tr

Có TK515: 0,05tr

(Có TK007: 500USD)

NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100

– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt

Giá trị chịu thuế NK là: 42.000 + 500 = 42.500 (Giá Mua + CP vận chuyển + CP Bảo hiểm)

Thuế NK phải nộp = Giá trị chịu thuế NK x Thuế suất thuế NK = 42.500 x 16.100 x 20% = 136,85tr

Nợ TK151: 136,85tr

Có TK3333: 136,85tr

– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt

Giá trị chịu thuế GTGT = Giá mua + CP vận tải, bảo hiểm + Thuế NK= 42.500 x16.100 + 136,85tr = 821,1 tr

Nợ TK133: 82,11tr

Có TK3331: 82,11tr

Nộp thuế bằng TM

Nợ TK3333: 136,85tr

Nợ TK3331: 82,11tr

Có TK1111: 218,96 tr

Hàng hoá nhập kho:

Nợ TK156: 810,95tr

Có TK151: 674,1tr + 136,85

NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt

Nợ TK1562: 0,5tr

Có TK1111: 0,5tr

NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt

Nợ TK1562:4tr

Nợ TK133: 0,2tr

Có TK1111: 4,2tr

NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.

Nợ TK131:680tr

Có TK511: 680tr

Nợ TK632: 600tr

Có TK156: 600tr

NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

Nợ TK6411:8tr

Có TK334: 8tr

Nợ TK334: 8tr

Có TK1111: 8tr

Nợ TK6414:1tr

Có TK214: 1tr

NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

Nợ TK6421:12tr

Có TK334: 12tr

Nợ TK334: 12tr

Có TK1111: 12tr

Nợ TK6424:4tr

Có TK214: 4tr

Tài khoản chữ T:

Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:

Bảng cân đối số phát sinh:

Công ty Xuất nhập khẩu X kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản. Ngày 31/12/2007 có các số liệu sau:

1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr.

2. Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường.

Trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Áp dụng thuế GTGT khấu trừ và tỷ giá ghi sổ FIFO

3. Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng.

4. Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD).

5. Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD.

6. Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000).

7. Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900).

8. Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt.

9. Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950)

10. Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.

11. Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050).

12. Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH

13. Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

14. Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

+ Định khoản.

+ Ghi chép vào TK

Yêu cầu:

+ Xác định kết quả kinh doanh

+ Lập bảng cân đối kế toán.

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

NV1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr.

Nợ TK141: 10tr

Có TK111: 10tr

NV2: Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường.

Nợ TK151: 200tr

Nợ TK133: 20tr

Có TK331: 220tr

NV3: Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng.

Nợ TK1561: 200 tr

Có TK151: 200 tr

Nợ TK1562: 4tr

Nợ TK133: 0,2tr

Có TK141: 4,2tr

NV4: Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD).

Nợ TK1122: 10.000 x 15950 = 159,5tr

Có TK1121: 159,5tr

(Nợ TK007: 10.000USD)

NV5: Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD.

Nợ TK157: 550tr

Có TK156: 550tr

NV6: Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000).

Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK131: 40.000USD x 16.000

Có TK511: 640tr

Ghi nhận chi phí giá vốn:

Nợ TK632: 550tr

Có TK157: 550tr

NV7: Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900).

Nợ TK6417: 300 x 15900 = 4,77

Nợ TK635: 0,015

Có TK1122: 300 x 15.950 = 4,785

(Có TK007: 300USD)

NV8: Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt.

Nợ TK6417:6tr

Nợ TK133: 0,3tr

Có TK141: 5tr

Có TK1111: 1,3tr

NV9: Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950)

Nợ TK1122: 40.000 x 15950 = 638tr

Nợ TK635: 40.000 x 50 = 2tr

Có TK131: 640

NV10; Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.

Nợ TK111: 0,8tr

Có TK141: 0,8tr

NV11: Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050). Bán 20.000 USD theo phương pháp FIFO: 9.700 x 15950 + 10.300 x 15.950 = 319tr

Nợ TK1121: 20.000 x 16050 = 321tr

Có TK1122: 319tr

Có TK515: 2tr

(Có TK007: 20.000USD)

NV12: Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH

Nợ TK331: 220tr

Có TK1121: 220tr

NV13: Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr

Nợ TK6411:8tr

Có TK334: 8tr

Nợ TK6414:1tr

Có TK214: 1tr

NV14: Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.

Nợ TK6421:12tr

Có TK334: 12tr

Nợ TK6424:4tr

Có TK214: 4tr

Tài khoản lập Báo cáo kết quả kinh doanh:

Bảng cân đối số phát sinh: