Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy
--- Bài mới hơn ---
BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ MÁY
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: ).
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
--- Bài cũ hơn ---
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy Có Lời Giải xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất ngày 25/05/2022 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy Có Lời Giải để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, chủ đề này đã đạt được 9.108 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ MÁY
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: ).
Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
BÀI TẬP LỚN
NGUYÊN LÝ MÁY
Đề bài : Đề số 44 phương án I
Học viên thực hiện : Trần Ngọc Thành
Ngành học : Cơ Điện Tử
Lớp : CĐT13A
Mã Số Sinh Viên : 14151175
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Văn Thể
Ngày hoàn thành : 10/10/2016
Hà Nội, 2022
Phân tích cơ cấu thanh OABCDE tại vị trí (thời điểm) cho trên hình vẽ.
/
Ngoài các dữ liệu có thể xác định ngay trên hình vẽ,các dữ liệu cần thiết khác được cho như sau :
-Vận tốc góc và gia tốc góc của khâu dẫn := 6 (1/s) , = 0 ( 1/s2) .
-Khối lượng của các khâu (được đánh số tương ứng 1÷5 trên hình vẽ )
m1= 55kg , m2 = 8,0kg , m3 = 74kg, m4 = 52kg, m5 = 64kg
-Mômen quán tính khối lượng của các khâu đối với trục đi qua trọng tâm khâu tương ứng và vuông góc với mặt phẳng chuyển động của cơ cấu :
Js1 = 33,1 kgm2 ; J s2 = 1,76 kgm2 ; Js3 = 44,4kgm2 ; Js4 = 31,2kgm2 ;
Js5 = 38,4kgm2.
-Ngoại lực cho trước tác dụng lên cơ cấu bao gồm :
+ Mô men M3 tác dụng lên khâu 3 với trị số M3 = 2000Nm
+ Mô men M5 tác dụng lên khâu 5 với trị số M5 = 3000Nm
+ Lực tác dụng lên khâu 4 có trị số P4 = -2000N .
Biết cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang,đồng thời bỏ qua ma sát trong tất cả các khớp động.
Giải
I.Phân tích cấu trúc cơ cấu
1.1 Xác định khớp động nối giữa các khâu và kích thước động học cần thiết
Cơ cấu có 6 khâu,trong đó 5 khâu động được đánh số từ 1 đến 5 và giá cố định được đánh là số 0. Khâu dẫn 1 nối động trực tiếp với giá bằng khớp quay O và với khâu 2 bằng khớp quay A.Khâu 3 nối động trực tiếp với giá 0 bằng khớp quay C và với khâu 2 bằng khớp tịnh tiến A.Khâu 4 nối động trực tiếp với khâu 3 bằng khớp quay C và khâu 5 bằng khớp quay D. Khâu 5 nối động trực tiếp với giá 0 bằng khớp quay E.Để thuận tiện cho việc minh họa, ta sẽ sử dụng ký hiệu AT và AQ cho hai khớp cùng chung ký hiệu là A.
Các kích thước động học cần thiết cho tính toán sau này là :
lOA= 1m ,lAB =lDE =
2 ,lBC= 1m , lDC= 2m .
1.2Tính số bậc tự do của cơ cấu
Đây là một cơ cấu phẳng nên số bậc tự do W của nó được tính theo công thức :
W =3n – ( p4 + 2p5 ) + R + R’ – S
Trong đó :
+ Số khâu động n = 5 (các khâu 1,2,3,4,5 )
+ Số khớp loại 4 : p4 = 0
+ Số khớp loại 5 : p5 = 7 ( O, AQ,AT,B,C,D,E )
+ Số ràng buộc trùng R,ràng buộc thừa R’ và bậc tự do thừa S không có :
R=R’=S=0
Thay vào công thức ta tính được :
W=3.5 – ( 0 +2.7 ) + 0 + 0 – 0 = 1
Cơ cấu có một bậc tự do ( W = 1)
1.3 Xếp hạng cơ cấu trong tất cả các phương ánchọn W khâu nối giá làm khâu dẫn
Cơ cấu có một bậc tự do W = 1, lại có 3 khâu nối động trực tiếp với giá; vì vậy, có 3 phương án khác nhau để lựa chọn khâu dẫn,tương ứng với khi khâu dẫn lần lượt được lấy lần lượt là khâu 1, khâu 3 và khâu 5.
Trường hợp chọn khâu 1 làm khâu dẫn
Trong trường hợp này,ta tách được hai nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 1 như hình vẽ a. Theo đó,hạng của cơ cấu là hạng 2
Trường hợp chọn khâu 3 làm khâu dẫn
Trong trường hợp này,ta tách được 2 nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 3 như trên hình vẽ b. Ta được cơ cấu là một cơ cấu hạng 2
Trường hợp chọn khâu 5 làm khâu dẫn
Lúc này ta vẫn chỉ tách được hai nhóm Axua hạng 2 và khâu dẫn 5 như trên hình vẽ c và hạng của cơ cấu cũng là hạng 2 .
Kết luận : Vậy cơ cấu luôn có hạng là 2 trong tất cả phương án chọn W khâu nối giá làm khâu dẫn .
II. Xác
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
2222
BCBC
VVV +=
(1)
⊥CD ⊥BC
Phương trình chỉ tồn tại hai ẩn số là giá trị vận tốc điểm C
2
và vận tốc tương đối giữa 2 điểm C
2
và
B
2
. Hoạ đồ véc tơ vận tốc được vẽ như hình 2.3b.
Từ hoạ đồ ta thấy răng vận tốc điểm C và vận tốc điểm B thuộc khâu 2 là bằng nhau, do vậy khâu 2
chuyển động tịnh tiến tức thời: ω
2
= 0.
Vận tốc góc khâu 3:
2222
BCBC
VVV +=
(1)
//AC ⊥BC
Phương trình chỉ tồn tại hai ẩn số là giá trị vận tốc điểm C
2
và vận tốc tương đối giữa 2 điểm C
2
và
B
2
. Hoạ đồ véc tơ vận tốc được vẽ như hình 2.5b.
Từ hoạ đồ ta thấy răng vận tốc điểm C bằng 0, vận tốc điểm B và vận tốc tương đối giữa điểm C đối với
điểm B là bằng nhau về giá trị và ngược chiều nhau. Vận tốc góc khâu 2 được tính:
srad
l
V
BC
BC
/10
2,0
2
22
2
===
ω
Chiều xác định như hình vẽ (hình 2.5a)
Xác định gia tốc:
bằng 0
6) Tính vận tốc và gia tốc điểm D trên khâu 2 của cơ cấu tay quay con trượt (hình 2.6a) tại vị trí
các góc
∠
CAB =
∠
CDB = 90
o
. Biết tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω
1
= 20s
-1
và kích
thước các khâu l
AB
τ
2222
232
BC
n
BC
BCC
aaaaa ++==
(2)
Trên phương trình 2:
n
BC
a
22
: có giá trị bằng:
0.
2
2
=
BC
l
ω
τ
22
BC
a
: Giá trị chưa biết, có phương vuông góc với BC.
2
C
a
: có phương song song với AC, giá trị chưa biết.
Phương trình chỉ còn tồn tại 2 ẩn số là giá trị của gia tốc tiếp tương đối và gia tốc tuyệt đối
điểm C. Cách giải được trình bày trên hình 2.6c.
Áp dụng định lý đồng dạng thuận: Hình nối các mút véc tơ biểu diễn gia tốc tuyệt đối thì đồng
dạng thuận với hình nối các điểm tương ứng trên cùng một khâu. Ta tìm được điểm d
2
tương ứng với
điểm D
2
trên khâu 2, đó chính là cực hoạ đồ gia tốc. Gia tốc điểm D bằng 0.
7) Tính vận tốc góc và gia tốc góc của các khâu trong cơ cấu culít (hình 2.7) ở vị trí góc ∠BAC =
90
o
, nếu tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω
1
= 10rad/s và kích thước các khâu là
l
AB
=l
AC
=0,2m.
Hình 2.7a Hình 2.7b Hình 2.7c
B
1
≡ B
2
≡ B
3
. Khâu 1 nối với khâu2 bằng khớp tịnh tiến, khâu 2 nối với khâu 3 bằng khớp quay:
1212
BBBB
VVV +=
(1)
⊥BC //AB
Phương trình (2) tồn tại 2 ẩn số. Cách giải được trình bày trên hoạ đồ vận tốc (hình 2.7b).
Vận tốc điểm B
2
và B
3
được xác định theo hoạ đồ:
2222
BCBC
VVV +=
(1)
//BC ⊥BC
Phương trình trên chỉ tồn tại 2 ẩn số giá trị. Hoạ đồ vận tốc được vẽ như ở hình 2.8b.
Gọi α là góc hợp bởi phương vận tốc điểm B với phương của khâu BC. Tốc độ góc của khâu 2
được tính :
2222
BCBC
VVV +=
(1)
//BC ⊥BC
Phương trình trên chỉ tồn tại 2 ẩn số giá trị. Hoạ đồ vận tốc được vẽ như ở hình 2.a1.
Gọi α là góc hợp bởi phương AB với phương của khâu BC. Tốc độ góc của khâu 2 được tính :
Chiều được xác định theo chiều ω
3
như hình 2.9a.
b) Xét hình 2.9b:
Hình 2.9b Hình 2.9b1
Tương tự ta cũng tính được vận tốc góc khâu 3 thông qua phương trình véc tơ:
21
BB
VV =
và
smlV
ABB
/21,0.20.
1
1
===
ω
Tương tư như những bài đã giải, vị trí các khâu của cơ cấu ở vị trí đặc biệt.Khâu 2 chuyển động
tịnh tiến tức thời:
ω
2
= 0, Vận tốc điểm B và C của khâu 2 là bằng nhau
322
CCB
VVV ==
Tương tự trên khâu 4, vận tốc điểm E và điểm F cũng băng nhau:
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Tài liệu tham khảo về môn học nguyên lý kế toán
Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau:
TÀI SẢN (2400) NGUỒN VỐN (2400)
TK1111 400 TK311 200
TK1121 740 TK338 30
TK133 40
TK156 120
TK211 1200 TK411 2100
TK214 (100) TK421 70
Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000
USD).
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD
NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá
giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá
quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)
NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100
– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt
– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt
NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt
NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.
NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán
hàng là 1tr
NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận
quản lý là 4tr.
Yêu cầu:
+ Định khoản
+ Ghi chép vào TK ch T
+ Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
+ Lập bảng cân đối số phát sinh.
Bài làm:
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000
USD).
Nợ TK11 : 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr
Có TK1121: 720tr
(Nợ TK007: 45.000USD)
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD
Nợ TK144: 672 tr
Có TK11 : 42.000USD x 16000= 672tr
(Có TK007: 42.000USD)
NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá
giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)
Nợ TK151: 674,1tr
Có TK144: 672tr
Có TK515: 2,1tr
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá
quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)
Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr
Có TK11 : 500 x 16.000 = 8tr
https://buivanluongueh.files.wordpss.com/2011/01/vanluong-blogspot-com_bai_tap_nguyen_ly_ke_toan.pdf
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Published on
Bài tập lớn Chi tiết máy – ĐHBK 2022
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
, Tư vấn tuyển sinh at Trung tâm đào tạo kế toán Hà nội
Published on
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Bài tập tổng hợp nguyên lý kế toán có lời giải đầy đủ, chi tiết nhất.
MÌnh xin chia sẻ với các bạn bài tập tổng hợp nguyên lý kế toán kèm lời giải chi tiết
I – Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1, Ngày 2/2 mua một thiết bị dùng cho phân xưởng sản xuất theo giá thanh toán là 440.000, trong đó có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 11.000, đã tính thuế GTGT 10%. Thiết bị này được đầu tư bằng vốn vay dài hạn có tỷ lệ khấu hao 10% năm.
2, Ngày 4/2 doanh nghiệp nhượng bán 1 ô tô vận tải của bộ phận sản xuất có nguyên giá là 100.000, tỷ lệ trích khấu hao là 10%/năm, khấu hao đến hết tháng 1/2011 là 80.000. Tiền nhượng bán thu bằng chuyển khoản 120.000, chưa có thuế GTGT 10%.
3, Ngày 4/2 Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh từ Công ty XYZ bằng một dây truyền thiết bị nguyên giá là 500.000. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là 25.000,
chưa tính thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm.
4, Ngày 5/2 doanh nghiệp góp vốn liên doanh với công ty H bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá là 200.000, khấu hao luỹ kế đến tháng 1/2011 là 50.000. Giá trị vốn góp thoả thuận là 220.000. Tỷ lệ khấu hao là 10%/năm.
5, 7/2 Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhà cung cấp 60.000 để lấy hàng kỳ sau.
6, 7/2 Khách hàng thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng chuyển khoản.
7,Ngày 9/2 Đặt mua 2000kg nguyên liệu với giá chưa thuế là 100/kg, thuế giá trị gia tăng 10%. Chi phí vận chuyển là 10.000, chưa có thuế GTGT 10%. Điều kiện thanh toán là tín dụng thương mại 30 ngày kể từ ngày mua với triết khấu thanh toán 1%. Cuối tháng hàng chưa về đến kho
8,Ngày11/2 Mua 100 công cụ A cho bộ phận quản lý, giá mua chưa thuế là 500/cái (phân bổ 50%). Thanh toán bằng chuyển khoản.
9,Ngày 11/2 Xuất kho 150.000, trong đó 120.000 sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, 20.000 phục vụ cho nhu cầu ở phân xưởng, 10.000 cho nhu cầu quản lý.
10, Ngày 12/2 Tính ra tiền lương phải trả trong tháng cho người lao động 300.000 trong đó: công nhân sản xuất 200.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000, nhân viên bán hàng 30.000, bộ máy quản lý doanh nghiệp 50.000.
11, 15/2 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo tỷ lệ quy định.
12, Ngày 20/2 thanh toán toàn bộ lương còn nợ kỳ trước và 60% lương tháng này cho công nhân viên.
13, Ngày 24/2 trích quỹ khen thưởng cho tập thể người lao động 50.000: trong đó công nhân sản xuất 30.000, nhân viên quản lý phân xưởng 5.000, nhân viên bán hàng 5.000, số còn lại của bộ máy quản lý.
14, Trích khấu hao tài sản cố định biết khấu hao của tháng trước là 40.000.
15, Ngày 26/2 chi phí điện nước chưa thanh toán dùng cho sản xuất là 44.000; dùng cho văn phòng quản lý 9.900 ( bao gồm cả thuế GTGT 10%).
16, Ngày 27/2 hoàn thành nhập kho 5000 sản phẩm loại A, 8000 sản phẩm loại B biết hệ số quy đổi lần lượt của sản phẩm A, B lần lượt là 2 và 1,5. Còn dở dang 3000 sản phẩm đã hoàn thành 60%.
17. Ngày 28/2 Xuất kho thành phẩm gửi bán 3000 sản phẩm loại A, chi phí vận chuyển 2.200 (đã tính thuế GTGT 10%), chuyển 6000 sản phẩm loại B cho công ty X theo hợp đồng đã ký tháng trước với giá thoả thuận 35/sản phẩm. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
18. Ngày 28/2 Kiểm kho phát hiện mất một thiết bị nguyên giá 30.000, khấu hao đến tháng 1/2011 là 10.000. Xử lý bằng cách phạt lương thủ kho 10.000, ghi giảm nguồn vốn kinh doanh 10.000
19. Ngày 28 Hạch toán kết quả kinh doanh trong tháng
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Bài tập nguyên lý kế toán chương 1 có lời giải và đáp án chi tiết
Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau:
Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD
NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)
NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100
– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt
– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt
NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt
NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.
NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr
NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
+ Định khoản
+ Ghi chép vào TK chữ T
+ Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
+ Lập bảng cân đối số phát sinh.
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).
Nợ TK1122: 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr
Có TK1121: 720tr
(Nợ TK007: 45.000USD)
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD
Nợ TK144: 672 tr
Có TK1122: 42.000USD x 16000= 672tr
(Có TK007: 42.000USD)
NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)
Nợ TK151: 674,1tr
Có TK144: 672tr
Có TK515: 2,1tr
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)
Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr
Có TK1122: 500 x 16.000 = 8tr
Có TK515: 0,05tr
(Có TK007: 500USD)
NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100
– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt
Giá trị chịu thuế NK là: 42.000 + 500 = 42.500 (Giá Mua + CP vận chuyển + CP Bảo hiểm)
Thuế NK phải nộp = Giá trị chịu thuế NK x Thuế suất thuế NK = 42.500 x 16.100 x 20% = 136,85tr
Nợ TK151: 136,85tr
Có TK3333: 136,85tr
– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt
Giá trị chịu thuế GTGT = Giá mua + CP vận tải, bảo hiểm + Thuế NK= 42.500 x16.100 + 136,85tr = 821,1 tr
Nợ TK133: 82,11tr
Có TK3331: 82,11tr
Nộp thuế bằng TM
Nợ TK3333: 136,85tr
Nợ TK3331: 82,11tr
Có TK1111: 218,96 tr
Hàng hoá nhập kho:
Nợ TK156: 810,95tr
Có TK151: 674,1tr + 136,85
NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt
Nợ TK1562: 0,5tr
Có TK1111: 0,5tr
NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
Nợ TK1562:4tr
Nợ TK133: 0,2tr
Có TK1111: 4,2tr
NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.
Nợ TK131:680tr
Có TK511: 680tr
Nợ TK632: 600tr
Có TK156: 600tr
NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr
Nợ TK6411:8tr
Có TK334: 8tr
Nợ TK334: 8tr
Có TK1111: 8tr
Nợ TK6414:1tr
Có TK214: 1tr
NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
Nợ TK6421:12tr
Có TK334: 12tr
Nợ TK334: 12tr
Có TK1111: 12tr
Nợ TK6424:4tr
Có TK214: 4tr
Tài khoản chữ T:
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Bảng cân đối số phát sinh:
Công ty Xuất nhập khẩu X kinh doanh xuất nhập khẩu nông sản. Ngày 31/12/2007 có các số liệu sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr.
2. Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường.
Trong kỳ kế toán phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Áp dụng thuế GTGT khấu trừ và tỷ giá ghi sổ FIFO
3. Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD).
5. Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD.
6. Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000).
7. Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900).
8. Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt.
9. Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950)
10. Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.
11. Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050).
12. Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH
13. Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr
14. Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
+ Định khoản.
+ Ghi chép vào TK
Yêu cầu:
+ Xác định kết quả kinh doanh
+ Lập bảng cân đối kế toán.
I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
NV1: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác là 10tr.
Nợ TK141: 10tr
Có TK111: 10tr
NV2: Mua một lô hàng trị giá 200tr + thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Hàng mua đang đi đường.
Nợ TK151: 200tr
Nợ TK133: 20tr
Có TK331: 220tr
NV3: Nhập kho lô hàng ở nghiệp vụ 2. Chi phí vận chuyển là 4tr + thuế GTGT5%, thanh toán vào tiền tạm ứng.
Nợ TK1561: 200 tr
Có TK151: 200 tr
Nợ TK1562: 4tr
Nợ TK133: 0,2tr
Có TK141: 4,2tr
NV4: Dùng tiền gửi ngân hàng mua ngoại tệ trị giá 10.000USD (tỷ giá giao dịch là 15950đ/USD).
Nợ TK1122: 10.000 x 15950 = 159,5tr
Có TK1121: 159,5tr
(Nợ TK007: 10.000USD)
NV5: Xuất kho lô hàng đem xuất khẩu với giá vốn là 550tr, giá bán là 40.000USD.
Nợ TK157: 550tr
Có TK156: 550tr
NV6: Hoàn thành thủ tục xuất khẩu và mang chứng từ xuất khẩu đến ngân hàng nhờ thu tiền. (tỷ giá giao dịch 16000).
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK131: 40.000USD x 16.000
Có TK511: 640tr
Ghi nhận chi phí giá vốn:
Nợ TK632: 550tr
Có TK157: 550tr
NV7: Chi phí vận chuyển quốc tế + Bảo hiểm đã trả là 300USD bằng TGNH (tỷ giá giao dịch 15900).
Nợ TK6417: 300 x 15900 = 4,77
Nợ TK635: 0,015
Có TK1122: 300 x 15.950 = 4,785
(Có TK007: 300USD)
NV8: Chi phí vận chuyển nội địa + các chi phí bán hàng khác đã trả 6tr +thuế GTGT 5% bằng 5tr tiền tạm ứng và số còn lại bằng tiền mặt.
Nợ TK6417:6tr
Nợ TK133: 0,3tr
Có TK141: 5tr
Có TK1111: 1,3tr
NV9: Ngân hàng thông báo khách hàng trả tiền vào tài khoản ngân hàng (tỷ giá giao dịch là 15950)
Nợ TK1122: 40.000 x 15950 = 638tr
Nợ TK635: 40.000 x 50 = 2tr
Có TK131: 640
NV10; Cán bộ hoàn tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt.
Nợ TK111: 0,8tr
Có TK141: 0,8tr
NV11: Bán 20.000USD từ TK ngân hàng sang tiền VNĐ (tỷ giá giao dịch 16050). Bán 20.000 USD theo phương pháp FIFO: 9.700 x 15950 + 10.300 x 15.950 = 319tr
Nợ TK1121: 20.000 x 16050 = 321tr
Có TK1122: 319tr
Có TK515: 2tr
(Có TK007: 20.000USD)
NV12: Trả nợ cho người bán 220tr bằng TGNH
Nợ TK331: 220tr
Có TK1121: 220tr
NV13: Chi phí trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr + trích chi phí khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr
Nợ TK6411:8tr
Có TK334: 8tr
Nợ TK6414:1tr
Có TK214: 1tr
NV14: Chi phí trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
Nợ TK6421:12tr
Có TK334: 12tr
Nợ TK6424:4tr
Có TK214: 4tr
Tài khoản lập Báo cáo kết quả kinh doanh:
Bảng cân đối số phát sinh:
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng 05/2007 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận lại trong các tài liệu sau:
Tài liệu 1:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
– Vật liệu chính tồn kho(TK 152) : 4.000.000 đồng (1000 kg)
– Vật liệu phụ tồn kho : 2.000.000 đồng (1000 kg)
– Thành phẩm tồn kho (TK 155): 9500.000 đồng (250 sản phẩm)
Tài liệu 2:
Tài liệu 3:
Kết quả sản xuất trong kỳ :
6. Trong tháng nhập kho 750 thành phẩm
7. Phế liệu thu hồi nhập kho là 229.000 đồng
8. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 2.000.000 đồng
9. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 50. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp và xuất kho theo phương pháp bình quan gia quyền
Tài liệu 4:
Kết qủa kinh doanh trong kỳ:
10. Trong tháng xuất 600 thành phẩm đi tiêu thụ, đơn giá bán 42.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa thanh toán
11. Hai ngày sau , khách thanh toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn lại thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu:
– Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
– Tính kết quả kinh doanh doanh nghiệp.
Tài liệu 1:
Số dư đầu kỳ:
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu chính) : 1.000 kg x 4.000 đ/kg = 4.000.000 đ
Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu phụ) 1000 kg x 2.000 đ/kg = 2.000.000 đ
Nợ TK 155 (Thành phẩm) : 250 sp
Tài liệu 2:
1. Các nghiệp vụ phát sinh:
a. Tồn kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính (152), đơn giá 3.800 đ vat (133) 10% thanh toán (331):
Nợ 152 : 5.000kg * 3.800 đ/kg = 19.000.000 đ
Nợ 133 : (5.000kg * 3.800 đ/kg)*10% = 1.900.000 đ
Có 331 : 20.900.000 đ
b. Vật liệu phụ tồn kho 2000 kg(152), đơn giá mua 2.090 đồng vat (133)10% thanh toán tiền mặt (111)
Nợ 152 : 2.000 kg * 1900 đ/kg = 3.800.000 đ
Nợ 133 : (2.000 kg * 1900 đ/kg)*10% = 380.000 đ
Có 331 : 4.180.000 đ
c. Chi phí vận chuyển vật liệu chính và vật liệu phụ (152) đã bao gồm vat (133) thanh toán bằng TM(111):
Nợ 152 (VLC) : 1.000.000 đ
Nợ 152 (VLP) : 200.000 đ
Có 111 : 1200.000 đ
Tổng giá trị tiền hàng tồn kho 5.000kg NVL là:
19.000.000 đ + 1.000 đ = 20.000.000 đ
Vì vậy giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu chính tồn kho:
20.000.000 đ : 5.000 kg = 4.000 đ/kg
Tổng giá trị tiền hàng khi nhập kho 2.000 kg VLPhụ :
3.800.000 đ + 200.000 đ = 4.000.000 đồng
Giá tiền của 1 kg nguyên vật liệu phụ tồn kho:
4.000.000 đ : 2.000 kg = 2.000 đ/kg
2. Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính + 2000 kg vật liệu phụ (theo công thức tính bình quan gia quyền):
Nợ 621: 12.000.000 đồng
Có 152 (VLC): 12.000.000 đồng (3000 kg x 4000 đ/kg)
Nợ 621: 4.000.000
Có 152 (VLP): 4.000.000 (2000 kg x 2000 đồng/kg) = 4.000.000 đồng
3. Tiền lương phải trả:
Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ
Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ
Nợ 641 (Chi phí bán hang) : 1.000.000 đ
Nợ 642 (Chi phí quản lý DN) : 400.000 đ
Có 334 (Phải trả NLĐ) : 8.000.000 đ
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ 622 (CP nhân công trực tiếp) : 6.000.000 đ x 19% = 1.140.000 đ
Nợ 627 (CP quản lý phân xưởng) : 600.000 đ x 19% = 114.000 đ
Nợ 641 (Chi phí bán hàng) : 1.000.000 đ x 19% = 190.000 đ
Nợ 642 (Chi phí quản lý DN) : 400.000 đ x 19% = 76.000 đ
Có 338 (Phải trả phải nộp khác) : 8.000.000 đ x 19% = 1.520.000 đ
+ 338(2)(KPCĐ). 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ
+ 338(3) (BHXH) 8.000.000 đ x 15% = 1.200.000 đ
+ 338(4) (BHYT) 8.000.000 đ x 2% = 160.000 đ
Người lao động phải chịu:
Nợ 334 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ
Có 338 : 8.000.000 đ * 6% = 480.000 đ
5. Trích khấu hao tài sản cố định:
Nợ 627 : 4.000.000 đ + 750.000 đồng = 4.750.000 đồng
Nợ 641 : 40.000 đồng
Nợ 642 : 44.000 đồng
Có 214 : 4.834.000 đồng
6. Tài khoản 3:
Tập hợp chi phí sản xuất chung :
Nợ 154 : 28.604.000 đồng
Có 621 : 16.000.000 đồng (12.000.000 đồng + 4000.000 đồng)
Có 622 : 7140.000 đồng ( 6.000.000 đồng + 1.140.000 đồng )
Có 627 : 5.464.000 đồng (600.000 đ + 114.000 đ + 4.750.000 đ)
Dở dang đầu kỳ : 2.000.000 đồng
Dở dang cuối kỳ : 1.000.000 đồng
Tổng chi phí sản xuất chung trong kỳ : 28.858.000 đồng
Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng
Phế liệu thu hồi : 229.000 đồng
Z = 2.000.000 đồng + 28.604.000 đồng- 1.000.000 đồng – 229.000 đồng= 29.375.000 đồng
Nợ 155 : 29.375.000 đồng
Có 154 : 29.375.000 đồng
Nhập kho 750 thành phẩm :
Z đvsp = 29.375.000 = 39.167 đồng/sản phẩm
750
Tài liệu 4 : Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền:
Đầu kỳ : 9.500.000/ 250 sp = 38.000 sản phẩm
Trong kỳ : 39.167 đồng x 750 sp = 29.375.000 đồng
= 9.500.000 đồng + 29.375.000 đồng = 38.875.000 = 38.875 đồng/SP
250 sp + 750 sp 1.000 sp
Xác định giá vốn (xuất kho 600 thành phẩm) :
Nợ 632 : 38.875 đồng x 600 kg = 23.325.000 đồng
Có 155 : 23.325.000 đồng
– Xác định doanh thu
+ Nợ 131 : 27.720.000 đồng
Có 511 : 42.000 đồng x 600 kg = 25.200.000 đồng
Có 333 : 2.520.000 đồng
+ Nợ 111 : 13.860.000 đồng
Nợ 112 : 13.850.000 đồng
Có 131 : 27.720.000 đồng
– Xác định kết quả kinh doanh:
+ Kết chuyển chi phí:
Nợ 911 : 25.075.000 đồng
Có 632 : 23.325.000 đồng
Có 641 : 1.230.000 đồng ( 1.000.000 đồng + 190.000 đồng + 40.000 đồng)
Có 642 : 520.000 đồng (400.000 đồng + 76.000 đồng + 44.000 đồng)
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ 511 : 25.200.000 đồng
Có 911 : 25.200.000 đồng
+ Kết chuyển lãi lỗ:
Nợ 421 : 125.000 đồng
Có 911 : 125.000 đồng
Tham khảo:
Các khóa học thực hành kế toán tại Kế toán Việt Hưng Bài tập kinh tế vĩ mô – có lời giải: Bài 1
--- Bài cũ hơn ---
--- Bài mới hơn ---
Bài tập nguyên lý kế toán bao gồm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 1 kỳ và ứng với từng nghiệp vụ kế toán. chúng tôi đã có những hướng dẫn và định khoản chi tiết.
1. Ngày 01/03/2014 Công ty mua 1 bộ Điều hòa SAM SUNG (Tài sản cố định):
2. Ngày 03/03/2014 Công ty xuất Tiền Mặt chi Tạm ứng cho Nhân viên Dung đi công tác, số tiền: 6.000.000 đồng.
Nợ TK 141: 6.000.000đ
Có TK 111 : 6.000.000đ
3. Ngày 05/03/2014 Công ty Bảo An (Khách hàng) chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng kỳ trước số tiền: 30.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 30.000.000đ
Có TK 131 : 30.000.000đ
4. Ngày 09/03/2014 Công ty chuyển khoản Trả Nợ cho Người bán số tiền: 70.000.000 đồng.
Nợ TK 331: 70.000.000
Có TK 112: 70.000.000
5. Ngày 15/03/2024 Công ty chuyển khoản Trả tiền Vay Ngắn hạn số tiền: 50.000.000 đồng.
Nợ TK 311: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
6. Ngày 16/03/2014 Công ty rút Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền: 80.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 80.000.000
Có TK 112 : 80.000.000
7. Ngày 18/03/2014 Nhân viên Dung hoàn trả tiền Tạm Ứng nhập Quỹ Tiền mặt số tiền: 1.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 141 : 1.000.000
8. Ngày 20/03/2014 Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra bằng Tiền mặt, số tiền: 15.000.000 đồng.
Nợ TK 33311: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
9. Ngày 25/03/2014 Công ty mua Hàng hóa số tiền: 165.000.000 đồng – đã bao gồm thuế GTGT 10%, đã chuyển khoản để trả tiền cho Người bán hàng.
– Chi phí vận chuyển để hàng về Nhập kho là: 2.200.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
Giải: Ta có 2 cách định khoản như sau:
Cách 1: Tách từng nghiệp vụ cụ thể:
Nghiệp vụ 1:
– Giá tính thuế = 165.000.000/(1 + 10%) = 150.000.000
Nợ TK 156: 150.000.000
Nợ TK 1331: 15.000.000
Có TK 112: 165.000.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK 156: 2.000.000
Nợ TK 1331: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Cách 2: Ta thực hiện bút toán kép:
Nợ TK 156: 152.000.000
Nợ TK 1331: 15.200.000
Có TK 111: 2.200.000
Có TK 112: 165.000.000
10. Ngày 30/03/2014 Công ty chuyển khoản thanh toán tiền lương cho nhân viên tổng số tiền: 60.000.000 đồng.
Nợ TK 334 : 60.000.000
Có TK 112: 60.000.000
Lưu ý: Bài tập nguyên lý kế toán trên định khoản hạch toán theo quyết định 48.
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang xem chủ đề Bài Tập Lớn Nguyên Lý Máy Có Lời Giải trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!